intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngữ văn 12: Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

63
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ngữ văn 12: Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu) tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa; hoàn cảnh sáng tác, tóm tắt tình huống truyện, tính cách nhân vật và nghệ thuật sử dụng trong tác phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 12: Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu)

  1. BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 12 Chiếc Thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu 1
  2. I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: NMC (1930-1989) quê Nghệ An. HS: làm việc theo nhóm đôi (3').  Đọc Tiểu dẫn  Chốt lại vài ý chính về tác giả.  Gạch dưới ý chính trong sách giáo khoa. 2
  3. I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: NMC (1930-1989) quê Nghệ An.  1950 nhập ngũ, chiến đấu ở vùng Bắc Bộ. Từ 1954 sáng tác truyện ngắn. Ông là nhà văn quân đội trưởng thành trong KCCM, có tình cảm đặc biệt với người lính.  Từ 1980 NMC có nhiều sáng tác độc đáo, đi tiên phong trong công cuộc đổi mới văn học. Năm 2000,NMC được nhận giải thưởng HCM về VH-NT lần 2.  NMC luôn có ý thức đi tìm “cái hạt ngọc ẩn dấu trong bề sâu tâm hồn con người".  TPTB: "Cửa sông”, "Dấu chân người lính”, "Miền cháy”, "Những vùng trời khác nhau”, "Bến quê, Chiếc thuyền ngoài xa”…  Đề tài: viết về cuộc sống, con người VN trong KCCM dũng cảm, chấp nhận hi sinh vì độc lập, tự do, có giá trị nhân bản. 3
  4. I.Tìm hiểu chung 2.Hoàn cảnh sáng tác HS: làm việc theo nhóm đôi (2 phút)  Đọc.  Chốt lại vài ý chính.  Gạch dưới trong sách giáo khoa. 4
  5. I.Tìm hiểu chung 2.Hoàn cảnh sáng tác  Sáng tác 1987: Thời kỳ đổi mới về xã hội và văn học.  In đậm phong cách tự sự-triết lý về con người, cái đẹp, văn chương. Người nghệ sĩ đam mê và trăn trở nghệ thuật. 5
  6. I.Tìm hiểu chung 3.Tóm tắt tình huống truyện: Học sinh lần lượt kể lại cốt truyện. (Luân phiên theo Tổ) 6
  7. I.Tìm hiểu chung 3.Tóm tắt tình huống truyện  Trưởng phòng yêu cầu Phùng đi săn ảnh để làm lịch Tết. Anh đã có được bức ảnh “Chiếc thuyền ngoài xa” tuyệt đẹp.  Nhưng Phùng tình cờ chứng kiến và hiểu tấn bi kịch chua xót của một gia đình ngư dân. Người chồng vũ phu, tàn nhẫn. Người vợ cam chịu, nhẫn nhục. Đứa con có phản ứng mãnh liệt với cha và tình thương yêu vô hạn với mẹ.  Tình cờ Phùng cũng có mặt trong buổi xét xử của toà án về việc đánh vợ của người chồng vũ phu kia.  Phùng luôn bị ám ảnh bởi những gì đã chứng kiến và có những suy nghĩ, trăn trở về cuộc sống về con người. 7
  8. I.Tìm hiểu chung 4.Chủ đề Truyện kể lại chuyến đi thực tế của người nghệ sĩ nhiếp ảnh và những cảm nhận sâu sắc về số phận con người. Những chiêm nghiệm sâu sắc về cuộc đời, về nghệ thuật của người nghệ sĩ. Đề cao tính trung thực của người nghệ sĩ và mối quan hệ chặt chẽ giữa văn học và hiện thực. Tính triết lí và giá trị nhân văn. 8
  9. II.Tìm hiểu văn bản 1.Tình huống truyện  Tình huống truyện bất ngờ…DC…  Tình tiết phát triển nhanh…DC… Giàu kịch tính, tạo được sự hấp dẫn. Tất cả như “một câu chuyện cổ đầy quái đản. Là nền để các nhân vật bộc lộ tính cách, suy nghĩ và cảm nhận về con người, cuộc sống, cuộc đời. 9
  10. II.Tìm hiểu văn bản 2.Tính cách nhân vật a. Gia đình người ngư dân  Người chồng lầm lì vũ phu: “Chẳng nói chẳng rằng lão trút cơn giận như lửa cháy bắng cách dùng thắt lưng quật tới tấp vào lưng người đàn bà, lão vừa đánh vùa thở hồng hộc”… (Trang 220)  Tả thực, so sánh giàu sức gợi.  Thô lỗ, cộc cằn, tức tối đánh vợ như một thói quen để giải toả tâm lí về nỗi khổ đời thường. 10
  11. II.Tìm hiểu văn bản 2.Tính cách nhân vật a. Gia đình người ngư dân  Người con: +Phản ứng mãnh liệt với cha “Như một viên đan trên đường lao tới đích đã nhắm, nó lập tức nhảy xổ vào lão đàn ông” để giằng cái thắt lưng. (T221) +Tình thương chân thành với với mẹ “Cái thằng nhỏ, lăng lẽ đưa mấy ngón tay sờ trên khuôn mặt mẹ, như muốn lau đi những giọt nước mắt chứa đầy trong những nốt rỗ chằng chịt”. (Cuối T221)  Có những nhận thức và phản ứng trước hiện thực  Sớm hiểu và trải đời. 11
  12. II.Tìm hiểu văn bản 2.Tính cách nhân vật a. Gia đình người ngư dân  Người vợ nhẫn nhục cam chịu “ Thế rồi thật bất ngờ người đàn bà buông đứa trẻ ra, đi thật nhanh ra khỏi bãi xe tăng hỏng, đuổi theo lão đàn ông”(trang 222) …” Sau này con cái lớn lên, tôi mới xin được với lão…đưa tôi lên bờ mà đánh”. …”Là bởi các chú không phải là đàn bà, chưa bao giờ các chú biết như thế nào là nỗi vất vả của người đàn bà trên một chiếc thuyền không có đàn ông”. (trang 224)  Tả thực giản dị, cụ thể nhưng để lại nhiềm cảm nhận khác nhau.  Con người có một bản năng sinh tồn mãnh liệt và tình thương yêu đến mê muội, đáng thương. 12
  13. II.Tìm hiểu văn bản 2.Tính cách nhân vật b. Người phóng viên  Say mê sáng tạo nghệ thuật: chộp được bức ảnh tuyệt đẹp: “Trước mặt tôi là bức tranh mực tầu của một danh hoạ thời cổ. Mũi thuyền in một nết mơ hồ loè nhoè vào bầu sương mù màu trắng như sữa có pha đôi chút màu hồng do ánh mặt trời chiếu vào…” (Trang 219) 13
  14. II.Tìm hiểu văn bản 2.Tính cách nhân vật b. Người phóng viên Tự ý thức về mình, về nghề (DC cuối tác phẩm): “Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng,mỗi lần ngắm kỹ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai…Nếu nhìn lâu hơn bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy bước ra khỏi bức ảnh”.  Thể hiện sự trăn trở, muốn đổi mới tư duy nghệ thuật. Đấu tranh với chính mình để hoàn thiện nhân cách và tác phẩm và sáng tạo nghệ thuật. 14
  15. II.Tìm hiểu văn bản 3. Nghệ thuật  Truyện được kể ở ngôi thứ nhất, tạo sự chân thật cho câu chuyện. Nhà văn dễ bộc lộ quan niệm nghệ thuật của mình.  Mạch truyện tự nhiên theo thời gian nhưng vẫn có sự đan xen linh hoạt.  Giọng điệu trần thuật lúc khách quan, dí dỏm, khi day dứt, tự trào, lúc lại trầm ngâm triết lý, có tính trữ tình. 15
  16. II.Tìm hiểu văn bản 4. Ý nghĩa: Truyện thể hiện được quan niệm nghệ thuật của NMC về cuộc sống- con người và tác phẩm với người nghệ sỹ.  Tấm ảnh đẹp trên tờ lịch chỉ là ảnh nghệ thuật chứ chưa phải là bức tranh cuộc sống, vẫn thiếu hơi thở của cuộc sống.  Đằng sau bức ảnh đẹp hoàn hảo có thể làm rung động tâm hồn con người là biết bao số phận cay đắng, bao mảnh đời éo le.  Đoạn kết là sự tự ý thức của người nghệ sỹ. Người phóng viên đã thấy được điều chưa hoàn thiện của tác phẩm nghệ thuật do mình sáng tạo để tự đấu tranh và hoàn thiện hơn. 16
  17. II.Tìm hiểu văn bản 4. Ý nghĩa: Truyện thể hiện được quan niệm nghệ thuật của NMC về cuộc sống- con người và tác phẩm với người nghệ sỹ. Nhà văn bày tỏ khát vọng hướng đến Chân-Thiện-Mỹ. Khát vọng chính đáng của mỗi người nghệ sỹ. Nghệ thuật phải bắt nguồn từ hiện thực cuộc sống, văn chương nghệ thuật phải phản ảnh chân thực cuộc đời (từ hình thức bên ngoài lẫn bản chất thật sự và tâm hồn bên trong con người). Nghệ thuật phải quan tâm đến số phận con người, cái Đẹp không tách rời cái Chân thật. Nhà văn không trực tiếp phát ngôn cho những quan niện nghệ thuật của mình mà đã xây dựng hình tượng nghệ thuật người phóng viên nhiếp ảnh và những sự kiện suy ngẫm của anh trong quá trình hình thành và thưởng thức tác phẩm của mình. 17
  18. II. Tìm hiểu văn bản 5. Đánh giá  Cách khắc hoạ nhân vật sinh động, sắc sảo, điển hình. Cách dựng truyện, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, sáng tạo Truyện đã cho người đọc thấy được chân dung một người nghệ sỹ bản lĩnh và tài hoa, thiết tha gắn bó với cái Đẹp và số phận con người. Đó là NMC luôn “đi tìm cái hạt ngọc ẩn giấu trong bề sâu tâm hồn con người”.  Tác phẩm in đậm phong cách tự sự-triết lý về con người, cái đẹp, văn chương, thể hiện những đam mê và trăn trở nghệ thuật, có tính triết lý và giá trị nhân bản sâu sắc. 18
  19. III.Kết luận (Cảm nhận) Từ câu chuyện về một bức ảnh nghệ thuật và sự thật đầy đau đớn của con người trong cuộc đời. Đằng sau bức ảnh hoàn hảo ấy, tác phẩm đem đến cho người đọc một bài học về cách nhìn nhận cuộc sống và con người. Ta cần nhìn đời, nhìn người một cách toàn diện, đa chiều để phát hiện ra bản chất thực sự.(Liên hệ “Đôi mắt”- Nam Cao). Điều đó càng trở nên quan trọng hơn với một người nghệ sỹ-Không thể có cách nhìn đơn giản và sơ lược về cuộc sống và con người. Đó là vấn đề muôn thuở. 19
  20. Nguồn tài nguyên  Sách Giáo khoa, giáo viên.  Một số vấn đề đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy Ngữ văn ở trường THPT.  … 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0