intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhiễm não mô cầu - BS. Nguyễn Lô

Chia sẻ: Đàng Quốc Phương | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

162
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo bài giảng Nhiễm não mô cầu của BS. Nguyễn Lô để biết cách chẩn đoán sớm và chuyển kịp thời những bệnh nhân nhiễm não mô cầu nặng; cách điều trị và phòng bệnh não mô cầu cho nhân dân. Bài giảng hữu ích với những bạn chuyên ngành Y tế và những ngành có liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhiễm não mô cầu - BS. Nguyễn Lô

  1. NHIỄM NÃO MÔ CẦU BS NGUYỄN LÔ ĐẠI HỌC Y HUẾ
  2. MỤC TIÊU • Chẩn đóan sớm và chuyển kịp  thời những bệnh nhân nhiễm  não mô cầu nặng. • Biết cách điều trị và phòng  bệnh não mô cầu cho nhân dân
  3. TÁC NHÂN GÂY BỆNH • Là song cầu khuẫn gram (­) • Có vỏ và sản xuất nội độc tố  lipopolysacharide (LPS).  • Có nhiều nhóm huyết thanh. •  Có nhóm không gây bệnh.  • Các chủng gây bệnh thuộc nhóm  huyết thanh A, B, C, 29E, W­135, Y 
  4. DỊCH TỄ HỌC • Nguồn bệnh duy nhất : Nguời. (mũi hầu) • Lây chủ yếu : đường hô hấp.  • Thân nhân người nhiễm, các tập thể vệ  sinh kém : điều kiện thuận lợi gây dịch  • Não mô cầu nhóm A, trước đây thường  gây dịch..  •  Nhóm B thường gây bệnh ở trẻ nhỏ.  • Nhóm C ở nhóm trẻ lớn và người trẻ tuổi
  5. BỆNH NGUYÊN • Từ mũi, NMC xuyên tế bào, thành mạch vào  máu.  • Nếu không bị tiêu diệt VK sẽ sinh sôi tạo nên  nhiễm trùng huyết  • Đến các nơi khác trong cơ thể, đặc biệt là  màng não, da, khớp, thượng thận, tim, màng  ngòai tim.. • Đa số đều có KT chống NMC.  • Dễ nhiễm NMC : thiếu bổ thể ( Từ C5­C9),  thiếu proverdine, giảm γ globulin máu, cắt  lách, cúm.
  6. LÂM SÀNG 99% biểu hiện của nhiễm NMC  • Nhiễm trùng huyết (NTH) • Viêm màng não mũ  •  Phối hợp cả hai.  • Nhiễm NMC khu trú cơ quan khác rất  ít gặp. 
  7. Nhiễm trùng huyết • 30­40% NTH đơn thuần không kèm VMN • Khởi bệnh đột ngột : sốt cao (39­41), ớn  lạnh, buồn nôn, nôn, ban, đau khớp, cơ. • Có thể không sốt hay hạ nhiệt (ác tính). Ban (quan trọng ,gặp 3/4 cas) : • Ban dát sẩn xuất hiện sớm ngay sau phát  bệnh, (2­10 mm), hồng, Giữa có xuất  huyết. • Ban xuất huyết (1­2 mm) thường ở thân,  chân, mặt, vòm miệng và kết mạc. Tụ  thành bọng xuất huyết và lóet rộng. (nặng)
  8. H/C Waterhouse­ Frederichsen • Tiến triển nặng rất nhanh : ban xuất huyết lan thành  mảng bầm máu, sốc, đông máu rải rác lòng mạch  (DIC), suy nhiều cơ quan.  • Lưu ý là bệnh nhân có thể vẫn tỉnh táo dù hạ huyết  áp. • Ban xuất huyết lớn nhanh, gây tổn thương da, niêm  mạc, cơ vân, tuyến thượng thận và cả tuyến yên. • Rối lọan tòan thân : toan máu, rối lọan điện giải,  thiểu niệu, bạch cầu giảm,  giảm các yếu tố đông  máu.  • Tỷ lệ tử vong rất cao, (50­60%)
  9. Nhiễm trùng huyết mạn • Từng đợt sốt hồi quy, ban dát sẩn, đau  khớp kéo dài hàng tuần hay hàng tháng.  • Các ban dát sẩn có thể biến thành ban xuất  huyết.  • Giữa những đợt, bệnh nhân gần như bình  thường.  • Tuy nhiên, nếu không điều trị có thể dẫn  đến nặng.
  10. Viêm màng não • Thường kết hợp với nhiễm trùng  huyết. • Khi bệnh có tính chất  tòan thân, các  triệu chứng màng não thường không  rõ.  • Tuy nhiên, sau đó đều xuất hiện các  triệu chứng điển hình của viêm màng  não
  11. Biểu hiện khác • Viêm khớp • Viêm phổi • Viêm xoang,  viêm tai giữa. • Viêm kết mạc • Viêm nội tâm mạc, viêm màng ngòai tim, • Viêm niệu đạo.
  12. Biến chứng Hô  hấp :  bội  nhiễm, nhất là có thở máy. Thần kinh  :  • Viêm  não, áp xe não,  • Co giật, dấu thần kinh khu trú • Phù não • ứ dịch dưới màng cứng • Tổn thương các dây  thần kinh sọ não (điếc).
  13. CẬN  LÂM SÀNG • Phân lập vi khuẫn trong máu, dịch não tủy,  dịch khớp, dịch màng ngòai tim, trong ban  xuất huyết. • PCR tìm DNA vi  khuẫn :  đặc hiệu và nhạy. • Công  thức máu  : bạch cầu tăng  cao,  chủ  yếu bạch cầu N. • Bạch  cầu giảm (ác tính).  •  Toan máu, suy hô  hấp,  giảm tưới  máu cho  mô.
  14. CHẨN ĐÓAN Giai đọan sớm : khó  Triệu  chứng gợi  ý : • ban hồng sáng như  trong thương hàn.  • Ban xuất huyết :  khá rõ ràng.  • Chú  ý phân  biệt :ban các bệnh virut,  Mycoplasma  .. Xác định  : phân lập vi  khuẫn trong bệnh   phẩm..
  15. ĐIỀU TRỊ • Điều trị  ngay khi  nghi ngờ,  • Hoặc  chuyển cấp cứu lên tuyến   trên lập tức.   • Lấy ngay các bệnh phẩm cần  thiết  ( cấy máu, dịch  não  tủy..)   sau  đó  điều trị ngay  không chờ  kết quả.
  16. Điều trị nguyên nhân Khi  không biết nguyên  nhân : ( nhất là VMN) :   Dùng  ngay cefotaxime 150­200mg/kg/ngày TM  (tối  đa  12  g)  Hay Ceftriaxone :75­100 mg/kg/ngày TM (tối  đa  5g). Biết chắc  NMC  và còn nhạy  cảm với  penicilline  Penicilline G  ( tốt nhất). 200.000­300.000   UI/kg/ngày TM. (Tối đa 24 triệu UI).  • Bệnh nhân dị ứng với Penicilline, :  Chloramphenicol 75­100mg/kg/6 giờ TM . Tối   đa 4g/ngày.
  17. Điều trị nâng đỡ • Phải luôn luôn cảnh giác vì không tiên  lượng trước được và diễn tiễn rất nhanh. •  Theo dõi rất kỹ trong 48 giờ đầu các chỉ  số huyết áp, mạch, nhiệt độ trung tâm và  ngọai biên, lưu lượng nước tiểu, tình  trạng tưới máu, thông khí để phát hiện  sốc, chảy máu thượng thận.Khi có sốc:.
  18. PHÒNG BỆNH • Phòng bệnh chủ yếu cho người sống gần bệnh nhân  (gia đình, khu tập thể, nhân viên y tế phải săn sóc  người bệnh  ) • Thuốc : Rifammycine 10 mg/kg/12 giờ ( tối đa  600mg/12 giờ) trong 2 ngày đối với những  người có  tiếp xúc với bệnh nhân. • Với trẻ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2