intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những bước tiến mới trong chẩn đoán và điều trị biếng ăn ở trẻ nhỏ - TS. BSCK2. Huỳnh Thị Duy Hương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Những bước tiến mới trong chẩn đoán và điều trị biếng ăn ở trẻ nhỏ do TS. BSCK2. Huỳnh Thị Duy Hương biên soạn với nội dung: Vai trò của việc đánh giá biếng ăn một cách toàn diện; Nền tảng và đề xuất phân loại biếng ăn; Tổng quan các phương pháp ngăn ngừa biếng ăn; Liệu trình điều trị cho từng trường hợp đặc biệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những bước tiến mới trong chẩn đoán và điều trị biếng ăn ở trẻ nhỏ - TS. BSCK2. Huỳnh Thị Duy Hương

  1. NHỮNG BƯỚC TIẾN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BIẾNG ĂN Ở TRẺ NHỎ TS. BSCK2 HUỲNH THỊ DUY HƯƠNG
  2. TỔNG QUAN • Vai trò của việc đánh giá biếng ăn một cách toàn diện • Nền tảng và đề xuất phân loại biếng ăn • Tổng quan các phương pháp ngăn ngừa biếng ăn • Chẩn đoán biếng ăn • Liệu trình điều trị cho từng trường hợp đặc biệt • Giới thiệu những biện pháp can thiệp hành vi, cử động miệng, dinh dưỡng và thuốc được sử dụng rộng rãi
  3. TỰ ĂN VÀ NUÔI ĂN Việc trẻ tự ăn (chỉ liên Việc nuôi, cho trẻ ăn (là sự tương quan đến trẻ) tác giữa người chăm sóc và trẻ) Biếng ăn thường bắt đầu trong giai đoạn chuyển giao Sơ sinh 6 tháng đến 6-7 đến 3 tuổi > 3 tuổi tháng Nuôi ăn / Tự ăn Nuôi ăn tự ăn
  4. Tất cả các bác sĩ nhi khoa đều phải đối diện với vấn đề nuôi ăn
  5. VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NUÔI ĂN LÀ VẤN ĐỀ TOÀN CẦU CANADA: Toronto, Montreal UK: London POLAND: Warsaw SPAIN: Madrid TURKEY: Istanbul CHINA: Shanghai, Guangzhou INDIA: Kolkata, Hyderabad, MEXICO: Mexico City, Monterrey SAUDI ARABIA: Riyadh, Bangalore, Chennai Jeddah, East Province PHILIPPINES: Manila SINGAPORE INDONESIA: Jakarta, Surabaya Khảo sát đa quốc gia, 2005: Phỏng vấn từng người • 8 thị trường quốc tế: n=2880 bà mẹ có trẻ từ 1-10 tuổi được phỏng vấn Khảo sát ở Châu Âu, 2006: Kháo sát trực tuyến • 4 quốc gia Châu Âu: n=2482 bà mẹ có trẻ từ 1-5 tuổi được phỏng vấn trực tuyến
  6. VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NUÔI ĂN LÀ VẤN ĐỀ TOÀN CẦU BÀ MẸ CANADA: Toronto, Montreal UK: London TR POLAND: Warsaw Ẻ SPAIN: Madrid TURKEY: Istanbul CHINA: Shanghai, Guangzhou INDIA: Kolkata, Hyderabad, MEXICO: Mexico City, Monterrey SAUDI ARABIA: Riyadh, Bangalore, Chennai Jeddah, East Province PHILIPPINES: Manila SINGAPORE ~50% ~20–30% INDONESIA: Jakarta, Surabaya Khảo sát đa quốc gia, 2005: Phỏng vấn từng người • 8 thị trường quốc tế: n=2880 bà mẹ có trẻ từ 1-10 tuổi được phỏng vấn Khảo sát ở Châu Âu, 2006: Kháo sát trực tuyến • 4 quốc gia Châu Âu: n=2482 bà mẹ có trẻ từ 1-5 tuổi được phỏng vấn trực tuyến
  7. VẤN ĐỀ NUÔI TRẺ ĂN LIÊN QUAN ĐA KHOA Bác sĩ nhi khoa Mức độ tăng dần hoặc Nhẹ Nặng Người chăm Vd: biếng ăn Tần suất giảm dần Vd: nuôi ăn trẻ tự kỉ sóc ban đầu Đội ngũ cho trẻ ăn Chuyên gia tiêu hóa và hoặc vận động - miệng Chuyên gia dinh dưỡng
  8. NHỮNG VẤN ĐỀ Y KHOA, DINH DƯỠNG, XÃ HỘI, TÂM LÝ NGHIÊM TRỌNG CẦN GIẢI QUYẾT Sặc “Trẻ kén ăn” có những dấu hiệu : • Chỉ lựa chọn ăn vài loại nhất định • Do bố mẹ lo lắng quá mức Vài năm sau • Bị suy yếu về dinh dưỡng Bệnh lý celiac • Dễ có khả năng bị những vấn đề hành vi • Thu mình, khép kín • Bệnh thực thể • Lo âu Sự kỳ thị hóa • Trầm cảm • Nổi loạn • Phạm tội Hậu quả tâm lý kéo dài1 1. Jacobi C. Is picky eating an eating disorder? International Journal of Eating Disorders 10/2008; 41(7):626 - 634
  9. CÁC BÁC SĨ NHI KHOA CÓ THỂ CHƯA ĐƯỢC TRANG BỊ ĐẦY ĐỦ ĐỂ ĐỐI MẶT VỚI VẤN ĐỀ MỘT CÁCH TOÀN DIỆN • Tư vấn viên được huấn luyện để xử lý những rối loạn nghiêm trọng • Những thuật ngữ làm phụ huynh khó hiểu • Những lời khuyên soạn sẵn không giúp ích • Phân loại có giới hạn • Đề xuất phương pháp chữa trị không hiệu quả Kết quả là những lời khuyên không thỏa đáng và không thích hợp cho việc điều trị 100 80 60 40 20 Có ích 50% Một phần hữu ích 35% Vô ích 15% 0 Mức độ hài lòng của cha mẹ Jin, X, Shi R, Ji, Z. Epidemiological investigation on the eating problems of children aged 1 to 6 years in Shanghai, China. Chinese J Child Health Care 2009;4:387-392
  10. THUẬT NGỮ MÔ TẢ VIỆC NUÔI ĂN/ TỰ ĂN KHÔNG ĐỒNG NHẤT • Kén ăn1,2,3 • Định nghĩa không thống nhất • Có nhiều nghĩa tại nhiều quốc gia khác nhau • Là vấn đề nhẹ hoặc thoáng qua • Chứng sợ thức ăn mới3 • Từ chối thức ăn mới • Giải quyết bằng cách : cho tiếp xúc thường xuyên • Rối loạn nuôi ăn1-2,4 • Dẫn đến bệnh lý thực thể, những vấn đề dinh dưỡng hoặc tâm lý • Là vấn đề nghiêm trọng • Biếng ăn5 • Từ có nghĩa bao quát 1. Kedesdy JH, Budd KS. Childhood Feeding Disorders. Baltimore: Paul H Brookes; 1998, 2. Chatoor I. Child Adolesc Psychiatric Clin N Am. 2002;11;163-183, 3. Dovey, et al. Appetite. 2008;50:181-193, 4. Manikam R, Perman J. J Clin Gastroenterol. 2000;30:34-46, 5. Kerzner B. Clin Pediatr (Phila) 2009;48:960-5
  11. TỔNG QUAN • Vai trò của việc đánh giá biếng ăn một cách toàn diện • Nền tảng và đề xuất phân loại biếng ăn • Tổng quan các phương pháp ngăn ngừa biếng ăn • Chẩn đoán biếng ăn • Liệu trình điều trị cho từng trường hợp đặc biệt • Giới thiệu những biện pháp can thiệp hành vi, cử động miệng, dinh dưỡng và thuốc được sử dụng rộng rãi
  12. HÌNH THÁP MÔ TẢ THÓI QUEN ĂN UỐNG CỦA TRẺ NHỎ Các bà mẹ nghĩ ~25% trẻ biếng ăn Biếng ăn Bình thường Dân số trẻ em
  13. DÂN SỐ TRẺ BIẾNG ĂN Chỉ 1-4% có rối loạn nuôi ăn Feeding difficulties Biếng ăn nhẹ Normal Dân số trẻ em
  14. DÂN SỐ TRẺ BIẾNG ĂN RốI loạn nuôi ăn Biếng ăn nhẹ Nhận thức sai lệch của cha mẹ ~ 20% trẻ bị nhận định sai là biếng ăn
  15. BIẾNG ĂN Ở TRẺ NHỎ Trẻ Chán ăn (# Biếng ăn) Kén ăn Sợ ăn Nhận thức sai lệch Nhận thức sai lệch Nhận thức sai lệch Tăng động (Chứng sợ cái mới) (đau quặn bụng) (mãi chơi quên ăn) Kén ăn mức độ nhẹ Kiểu mẫu nhũ nhi Thờ ơ Rất kén ăn Trẻ lớn hơn (nghẹn) Bệnh thực thể Bệnh thực thể Bệnh thực thể Cấu tạo cơ thể Chậm phát triển Nguyên nhân đau: Hệ tiêu hóa Chứng khó nuốt Viêm thực quản Hệ hô hấp tuần hoàn Tự kỷ Rối loạn vận động Hệ thần kinh Tăng đau cơ quan Chuyển hóa Cho ăn bằng ống • 3 nhóm thói quen cơ bản • Mỗi nhóm dao động từ nhầm lẫn qua nhẹ tới nặng • Mỗi nhóm được phân loại theo hệ thống các vấn đề về thực thể và hành vi
  16. CẢ NGƯỜI CHĂM SÓC VÀ TRẺ ĐỀU TÁC ĐỘNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CHO ĂN Đáp ứng Biếng ăn Kiểm soát Người chăm Trẻ sóc Kén ăn Nuông chiều Sợ ăn Xao lãng
  17. KIỂU CHO ĂN CỦA CHA MẸ Đáp ứng Người chămtrẻ Tác động đến sóc • • Được giới hạn trong 3 vấn đề: Ở sản Khi nào và Cái gì Ăn nhiều trái cây, rau và các đâu phẩm sữa • • Kiểu mẫu thích hợp chế biến sẵn Giảm thức ăn vặt • • Nói vềtrẻ không thừa hoặc thiếu cân Giúp thức ăn theo hướng tích cực • Chú ý đến dấu hiệu khi trẻ đói • Hướng dẫn trẻ ăn Hughes, et al., Appetite, 2005
  18. KIỂU CHO ĂN CỦA CHA MẸ Kiểm soát Tác động đếnsóc Người chăm trẻ •• Ép trẻ cấp không đủ năng lượng cho trẻ Cung ăn • Hạn chế thức ăn cho trẻ tiếp xúc • Trẻ ăn ít rau và trái cây • Hối lộ trẻ ăn bằng phần thưởng •• Phớtdễ bị dưhiệu đói củacân Trẻ lờ dấu hoặc thiếu trẻ Hughes, et al., Appetite, 2005
  19. KIỂU CHO ĂN CỦA CHA MẸ Nuông chiều Tác động chăm sóc Người đến trẻ • Không có giới hạn • • Cho trẻ ăn bất cân món ăn nào, ở đâu và vào thời điểm nào Trẻ dễ bị dư cứ • • Nấu nhữngít sữaăn đặc biệt cho trẻ Uống rất món • • Phớt lờ dấu hiệu trẻ đóidư béo Chế độ ăn thiếu chất, Hughes, et al., Appetite, 2005
  20. KIỂU CHO ĂN CỦA CHA MẸ Xao lãng Tác động đếnsóc Người chăm trẻ • • Trẻ dễ có dư hoặc thiếu cân ăn Không bị trách nhiệm cho trẻ • Không có giới hạn • Phớt lờ dấu hiệu trẻ đói, dấu hiệu thể chất và cảm xúc của trẻ Hughes, et al., Appetite, 2005
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2