Bài giảng Những giải pháp tiếp tục cải tiến thời gian chờ khám bệnh và thực trạng nhà vệ sinh bệnh viện và đề xuất giải pháp tiếp tục cải thiện
lượt xem 3
download
Bài giảng trình bày những giải pháp tiếp tục cải tiến thời gian chờ khám bệnh; kết quả thực hiện các giải pháp liên quan đến cắt giảm thủ tục, cải tiến quy trình KB; thực trạng nhà vệ sinh bệnh viện và đề xuất giải pháp tiếp tục cải thiện...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Những giải pháp tiếp tục cải tiến thời gian chờ khám bệnh và thực trạng nhà vệ sinh bệnh viện và đề xuất giải pháp tiếp tục cải thiện
- NHỮNG GIẢI PHÁP TIẾP TỤC CẢI TIẾN THỜI GIAN CHỜ KHÁM BỆNH và THỰC TRẠNG NHÀ VỆ SINH BỆNH VIỆN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TIẾP TỤC CẢI THIỆN PGS. TS. Lương Ngọc Khuê Cục trưởng Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Bộ Y tế 1
- PHẦN 1 NHỮNG GIẢI PHÁP TIẾP TỤC CẢI TIẾN THỜI GIAN CHỜ KHÁM BỆNH
- Mạng lưới cơ sở KCB hiện nay Công lập TƯ NHÂN Tuyến trung ương 39 216 bệnh viện tư BV nhân Tuyến tỉnh, thành phố 492 ~ 30.000 phòng khám BV tư nhân Tuyến huyện và ngành (tính đến tháng 645 bệnh viện huyện và 31 BV 11/2017) ngành) ~ 10.700 TYT Tổng số có gần 1400 BV, ~ 32,3 GB thực kê/vạn dân
- Quyết định số 1313/QĐ-BYT ban hành hướng dẫn quy trình khám bệnh tại bệnh viện Mục đích 1. Thống nhất quy trình khám bệnh của các bệnh viện. 2. Hướng dẫn các bệnh viện thực hiện các giải pháp cải tiến quy trình và thủ tục trong khám bệnh, rút ngắn thời gian chờ, tránh gây phiền hà và tăng sự hài lòng của người bệnh, đặc biệt đối với người bệnh bảo hiểm y tế khi đến khám tại bệnh viện. 3. Người bệnh biết rõ quy trình để cùng phối hợp với bệnh viện trong quá trình khám bệnh. 4
- Quyết định số 1313/QĐ-BYT ban hành hướng dẫn QT KB tại BV • Chỉ tiêu đề ra: • Đến năm 2015, trung bình mỗi buồng khám phấn đấu tối đa chỉ khám 50 người bệnh/8 giờ và đến năm 2020 chỉ khám 35 người bệnh/8 giờ. • a) Khám LS đơn thuần: Thời gian khám trung bình dưới 2 giờ. • b) Khám LS có làm thêm 01 kỹ thuật XN/CĐHA, TDCN: dưới 3 giờ. • c) Khám LS có làm thêm 02 kỹ thuật phối hợp cả xét nghiệm và CĐHA hoặc XN và TDCN: dưới 3,5 giờ. • d) Khám LS có làm thêm 03 kỹ thuật phối hợp cả XN, CĐHA và TDCN: dưới 4 giờ. 5
- Một số kết quả thực hiên các giải pháp liên quan đến cải tạo cơ sở hạ tầng, sắp xếp bố trí phòng khám Có bàn/quầy tiếp đón hướng dẫn người bệnh 93.90 Vẽ sơ đồ hướng dẫn đến các khoa, phòng 89.60 Phòng chờ đủ chỗ ngồi cho tối thiểu 10% số lượt 88.63 người bệnh đến khám trung bình trong một ngày… Quy trình khám bệnh được trình bày bằng sơ đồ rõ 87.93 ràng, dễ hiểu và đặt hoặc treo ở vị trí dễ nhìn, dễ… Cải tạo cơ sở hạ tầng khoa khám bệnh 82.11 Có bộ phận phát số và hướng dân người bệnh xếp 77.81 hàng khám bệnh, thanh toán viện phí Bố trí cơ số bàn khám dự phòng 75.87 Bố trí địa điểm lấy mẫu xét nghiệm sát phòng khám bệnh 60.47 Có máy phát số khám tự động 58.81
- Một số kết quả thực hiện các giải pháp liên quan đến cắt giảm thủ tục, cải tiến quy trình KB Đưa công nghệ thông tin vào công tác khám chữa bệnh 93.34 Tăng cường nhân lực cho khoa khám bệnh 89.46 Có bảng giá viện phí/trình bày thuận tiện, rõ ràng cho người 89.04 bệnh tra cứu tiện lợi Có niêm yết giờ khám, lịch làm việc của các buồng khám, cận 85.30 lâm sàng rõ ràng Làm việc sớm hơn giờ quy định 49.10 Bỏ các khâu nộp tạm ứng tiến khám bệnh 42.58 Bỏ các khâu thanh toán phí cận lâm sàng trước xét nghiệm 39.25 Cấp mã vạch cho từng người bệnh 32.87 Có triển khai đặt lịch hẹn khám qua dịch vụ điện thoại/qua 15.12 website
- Kết quả giảm thời gian khám bệnh chung của cả 3 tuyến, theo từng loại hình khám bệnh
- Thời gian khám bệnh theo tuyến bệnh viện BỆNH VIỆN TUYẾN TRUNG ƯƠNG • Số thời gian KB không CLS: 70,5 phút [] • Số thời gian KB có 1 CLS: 185,4 phút [] – Trong đó: – CLS là xét nghiệm: 258,6 phút – CLS là chẩn đoán hình ảnh: 130,6 phút – CLS là thăm dò chức năng: 153,6 phút • Số thời gian KB có 2 CLS: 188,2 phút [] • Số thời gian KB có 3 CLS: 229,6 phút [] 9
- Thời gian khám bệnh theo tuyến bệnh viện BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH • Số thời gian KB không CLS: 117 phút [] • Số thời gian KB có 1 CLS: 160,4 phút [] – Trong đó: – CLS là xét nghiệm: 247,9 phút – CLS là chẩn đoán hình ảnh: 215,1 phút – CLS là thăm dò chức năng: 377,9 phút • Số thời gian KB có 2 CLS: 176,7 phút [] • Số thời gian KB có 3 CLS: 183,4 phút [] 10
- Thời gian khám bệnh theo tuyến bệnh viện BỆNH VIỆN TUYẾN HUYỆN • Số thời gian KB không CLS: 36,5 phút [] • Số thời gian KB có 1 CLS: 51,8 phút [] – Trong đó: – CLS là xét nghiệm: 75,8 phút – CLS là chẩn đoán hình ảnh: 75,6 phút – CLS là thăm dò chức năng: 68,9 phút • Số thời gian KB có 2 CLS: 103 phút [] • Số thời gian KB có 3 CLS: 160,6 phút [] 11
- Kết quả đạt được sau cải tiến quy trình KB SAU 5 NĂM TĂNG Giảm thời gian Tiết kiệm 27,2 triệu ngày ĐƯỢC 7.335 bàn chờ đợi trung công LĐ/ năm. SAU 5 khám (KQ SAU 2 NĂM: 5.245 bàn khám), tăng bình 48,5 NĂM, TIẾT KIỆM 62,6% so với trước cải phút/lượt KB ĐƯỢC 110 TRIỆU tiến NGÀY CÔNG LĐ
- MỘT SỐ TỒN TẠI – KHÓ KHĂN Thẻ bảo hiểm y tế: - Ùn tắc khi rà soát, tra cứu thẻ BHYT: + Thẻ BHYT chưa có ảnh nên khó đối chiếu; + Phần mềm kiểm thẻ/ quét thẻ đôi khi trục trặc; + Thẻ BHYT đôi khi sai thông tin so với phần mềm; - Thời điểm giao thời người bệnh không có thẻ BHYT; - Do BHXH không thu hồi thẻ đã hết hạn, nên có BN có tới 2 thẻ BHYT. 13
- MỘT SỐ TỒN TẠI – KHÓ KHĂN Ứng dụng công nghệ thông tin - Phần mềm QLBV: - Một số BV chưa có phần mềm QLBV - Phần mềm BV còn nhiều hạn chế: + Chưa kết nối với các máy xét nghiệm để chuyển dữ liệu kết quả xét nghiệm + Chưa có kết nối với các tuyến để liên thông th/tin ng/bệnh khi chuyển tuyến + Không xem được kết quả CLS bằng hình ảnh trên hệ thống máy tính của KKB - Triển khai đặt lịch khám qua điện thoại, mạng chưa hiệu quả - Đường truyền internet tốc độ hạn chế (đặc biệt đối với huyện đảo). 14
- MỘT SỐ TỒN TẠI – KHÓ KHĂN Cơ sở hạ tầng: - Một số bv chật hẹp chưa xây dựng được phòng chờ cho người bệnh - Một số bv cũ, không phù hợp với thiết kế, bố trí các bộ phận CLS không liên hoàn - Thiếu máy lấy số thứ tự tự động ở một số bv - Máy cận lâm sàng hay hỏng, khó sửa chữa - Phòng chờ khám bệnh còn thiếu tiện nghi: máy điều hòa nhiệt độ, wifi... 15
- MỘT SỐ TỒN TẠI – KHÓ KHĂN Nhân lực: - Một số BV thiếu nhân lực, đặc biệt thiếu bác sĩ chuyên khoa: Nhi, da liễu, mắt, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh - Nhân viên còn thiếu kinh nghiệm trong công tác quản lý chất lượng (thiếu kinh nghiệm về đo lường thời gian chờ đợi của người bệnh, khảo sát hài lòng của người bệnh). 16
- MỘT SỐ TỒN TẠI – KHÓ KHĂN Tài chính - Viện phí: - Còn tình trạng người khám bệnh BHYT bỏ thẻ, không thanh toán viện phí – Khó bỏ quy trình tạm ứng khi khám và làm cận lâm sàng. Nhiều BV vẫn giữ tiền tạm ứng đ/v bệnh nhân khám có thực hiện kĩ thuật cao. - Kinh phí từ nguồn viện phí không đủ để chi trả các chi phí cấu thành DV, đặc biệt là trích % để nâng cấp KKB. - Không dự đoán được số lượng BN nên nhiều lúc thiếu thuốc so với KH, tuyến dưới thiếu thuốc nên chuyển lên tuyến trên nhiều. 17
- MỘT SỐ TỒN TẠI – KHÓ KHĂN Ý thức người bệnh: - Bệnh nhân chỉ tập trung đông tại 1 thời điểm nên khó phân bố bàn khám. - Người dân đòi hỏi quá mức đáp ứng của công tác KCB. - thức của BN chưa cao: Khi tới khám chữa bệnh không lưu ý để xem hướng dẫn quy trình KB trước mà luôn chen lấn, xô đẩy gây phiền phức trong qua trình triển khai công tác KCB. 18
- GIẢI PHÁP TIẾP TỤC CẢI TIẾN QUY TRÌNH KHÁM BỆNH Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính. Đặc biệt những tồn tại đối với quy trình nhận diện thẻ BHYT. Tăng cường dịch vụ đặt lịch khám bệnh qua điện thoại Có sự phối hợp tích cực của BHXH để quản lý người bệnh, tránh bỏ thẻ BHYT không thanh toán viện phí, nhằm triệt để thực hiện không tạm ứng thu phí CLS Hỗ trợ xây dựng phần mềm quản lý BV (cho một số BV khó khăn) Xây dựng phần mềm QLBV kết nối quản lý KB và các máy xét nghiệm; chuyển hình ảnh trên hệ thống phần mềm về cho KKB 19
- GIẢI PHÁP TIẾP TỤC CẢI TIẾN QUY TRÌNH KHÁM BỆNH Hỗ trợ máy lấy số thứ tự cho một số bệnh viện Có chính sách thu hút cán bộ, bác sĩ chuyên khoa đặc biệt các chuyên khoa Nhi, Da liễu, Mắt, Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh,… Tăng cường k/tra, gi/sát việc thực hiện QĐ 1313/QĐ-BYT 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Những điều dễ mắc phải trong hoạt động bệnh viện: Giao tiếp của nhân viên Y tế "Giải pháp trị bệnh"
48 p | 226 | 59
-
Chăm sóc bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối
5 p | 520 | 58
-
Thăng bằng kiềm toan
23 p | 254 | 45
-
Xơ gan (Phần 3)
11 p | 100 | 11
-
Phẩu thuật xoang bướm
13 p | 107 | 10
-
Bài giảng: Vùng bàn tay
46 p | 115 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn