intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pha chế dung dịch - Hóa 8 - GV.N Nam

Chia sẻ: Nguyễn Hồng Nam | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

401
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pha chế dung dịch giúp học sinh thực hiện tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: nct, mct, mdd, mdm để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pha chế dung dịch - Hóa 8 - GV.N Nam

  1. BÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8 BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
  2. Kiểm tra bài cũ: a)Phát biểu định nghĩa nồng độ mol, nồng độ phần trăm. Viết biểu thức tính. câu c bài 3 (SGK – 146) b)Làm
  3. BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (t1)
  4. Bài 43: Pha chế dung dịch I.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. Ví dụ : Từ glucozơ C6H12O6 , nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a) 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%. ml dung dịch C H O có nồng độ 0,5M. b) 50 6 12 6
  5. a)Pha chế 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%. Tính toán: Cách pha chế: •Tính khối lượng chất *) Cân lấy 5g C6H12O6 tan: C md cho vào cốc. % 100 *) Cân lấy 45g(hoặc mct = d mC H O = % 50 =5(g 10 đong lấy 45ml) nước 6 12 6 100 ) cất, rồi đổ dần dần vào .Tìm khối lượng dung cốc và khuấy nhẹ cho môi ( nước): ết. tan hĐược 50 gam dung mdm= mdd - mct dịch C6H12O6 10%. mnước= 50 – 5 = 45 (g)
  6. Bài 43: Pha chế dung dịch I.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. Ví dụ : Từ glucozơ C6H12O6 , nước cất và những dụng n thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha c cầ chế. a) 50 gam dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%. b) 50ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M
  7. b) Pha chế 50 ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M. *) Tính *) Cách pha chế toán . Tính số mol chất tan: .Cân lấy 4,5g C H O 6 12 6 nct= CM Vdd cho vào cốc thuỷ tinh có 50 0, dung tích 100ml . nC H O 5 = 0,025(mol) 6 16 1000 . Đổ dần dần nước cất = 2 i lượng của 0,025 vào cốc cho đến vạch . Khố 50ml, khấy nhẹ. mol C6H12O6: Ta được 50 ml dung mC H O = 180 0,025 = 4,5(g) ịch C H O 0,5M d 6 12 6 6 126
  8. Bài tập: Từ muối ăn(NaCl), nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu a)cách pha chế: ịch NaCl 40 gam dung d 5%. b) 50ml dung dịch NaCl 2M. a) Tính toán b)Tính toán:(50ml = 0,05 - Khối lượng NaCl cần lít) Số mol NaCl cần lấy - lấy: C X m là: d nNaCl = CM X V mNaCl = % 100% d = 2 x 0,05 = 5 X 40 0,1(mol)ượng NaCl cần - Khối l = = 2(g) 100 lấy: = n X m mNaCl - Khối lượng nước cầ = 40 mHnOlấy: - 2 = 38(g) = 0,1 X 58,5 = 5,85(g)
  9. Cách pha chế: a)Pha chế 40g dd NaCl b)Pha chế 50ml dd NaCl 5% 2M: -Cân 2 g NaCl và cho -Cân 5,58 g NaCl và cho vào cốc thuỷ tinh. vào cốc thuỷ tinh. - Cân 38 g nước - Đổ dần dần nước vào (Hoặc đong 38 ml cốc(và khuấy đều) cho nước cất), rót vào cốc đến vạch 50 ml . và khuấy đều để muối tan hết. ăn Được 40 gam dung Ta được 50 ml dung dịch NaCl 5% dịch NaCl 2M.
  10. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
  11. Bài tập về nhà: - Pha chế 200g dung dịch đường 15%. - Bài số: 1; 2 ; 3 (SGK – tr. 149) - Đọc nội dung phần II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.
  12. BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (t2)
  13. CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1(sgk – trang 149) Làm bay hơi 60 g nước từ dung dịch có nồng độ 15%, được dung dịch mới có nồng độ là 18%. Hãy xác định của khối lượng của dung dịch ban đầu.
  14. CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ 1. GIẢI: Đặt m(g) là khối lượng dung dịch ban đầu (dd1) Hướkhốidượng dung dịch sau (dd2) là (m – thì ng l ẫn: 60)gam. - Đặt m(g) là khối lượng dung dịch ban Học sinh đọc đềmct và thảo luận: bài → kh đ i l= kh dung d dung d C% ươ đầuốn tìm ốượcmngối 100% ịch sau? ịch -Mu dd lương -Tìm khối lượng bàiấtập này cần 1, ch t tan trong dd có ban đầu thì giải= 15 m = 0,15m(g) mchất tan trong dd 2 ối lương nh 100 khững bướcct(1) ư thế nào? nh mdd m = m Chú ý: mct(dd1)= (2) ct(dd2) - 60(g) → mdd ban đầu mct(2) = 18(x −60) = 0,18m - 10,8(g) 100
  15. CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Mà m = m ct(1) ct(2) 0,15m = 0,18m -10,8 0,03m = 10,8 m = 360(g) Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 360 gam
  16. CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 2 (sgk – trang 149) Đun nhẹ 20 g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắm màu trắng là CuSO4 khan. Chất n = 3,6g CuSO này có khối lượng là 3,6 g. Hãy xác=đ?nh Biết: 4 C%CuSO ị mddCuSO = 20g 4 nồng độ phần 4trăm của dung dịch CuSO4.
  17. CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ 2. GIẢI: Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 m C% = m ct 100% dd C%CuSO = 3,6 100% = 18% 4 20
  18. CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 3 (sgk – trang 149) Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dungướng d500 ml. Na CO =ừ nước cất vào cốc H tích là ẫn m Rót từ t 10,6g 2 3 cho đến vạch 200 ml. Khuấy200mlcho mddNa CO = nhẹ = 0,2lit ết Na2COBitan: hết, ta đượ2 dung dịch Na2CO3. c 3 3 Biết 1ml dung dịchddNa cho = 1,05g/ml là 1,05 D này CO khối lượng 2 3 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và = C%NadịCO vừa?pha chế. nồng độ mol của dung 2 ch3 Xác định: CM =? Na CO 2 3
  19. CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ 3a GIẢI: Khối lượng dung dịch Na2CO3 m = 1,05 200 = 210(g) ddNa CO 2 3 Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2CO3 m C% = m ct 100% dd C%Na CO = 10,6 100% 5,05% 2 3 210
  20. CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ 3b Số mol Na2CO3 n Na = m = 10,6 = 0,1(mol) 2 3 M 106 CO Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 CM = 0,1 = 0,5M Na CO 0,2 2 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2