Giáo án Hoá 9 - MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tiếp) - CANXI HIĐROXIT - THANG pH
lượt xem 20
download
1.Kiến thức: Hs biết được các tính chất vật lí, tính chất hoá học quan trọng của canxi hiđroxit. Biết cách pha chế dung dịch canxi hiđroxit. Biết các ứng dụng trong đời sống của canxi hiđroxit. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng và làm các bài tập định lượng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hoá 9 - MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tiếp) - CANXI HIĐROXIT - THANG pH
- MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tiếp) B.CANXI HIĐROXIT - THANG pH A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Hs biết được các tính chất vật lí, tính chất hoá học quan trọng của canxi hiđroxit. Biết cách pha chế dung dịch canxi hiđroxit. Biết các ứng dụng trong đời sống của canxi hiđroxit. 2. Kĩ năng Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng và làm các bài tập định lượng. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, Đũa thuỷ tinh, phểu + giấy lọc, giá sắt, giá và ống nghiệm, giấy pH Hoá chất: CaO, dung dịch HCl, dung dịch NaCl, nước chanh (không đường), dung dịch NH3. C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ (15phút)
- Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 1: Hs 1: Trả lời lí thuyết (ghi lại các tính chất " Nêu các tính chất hoá học của hoá học của NaOH" bazơ lên góc bảng) Gv: Gọi Hs chữa bài tập 2 9sgk Hs 2: Chữa bài tập 2 (sgk 27) 27) Các phương trình phản ứng điều chế NaOH 1) CaO + H2O Ca(OH)2 2) Ca(OH)2 +Na2CO3CaCO3+ 2NaOH Gv: Gọi Hs chữa bài tập 3 Hs 3: Chữa bài tập 3 (sgk 27) 0 a) 2Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3H2 O b) H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O c) H2SO4 + Zn(OH)2 ZnSO4 + 2H2O Gv: gọi Hs khác nhận xét d) NaOH + HCl NaCl + H2O e) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O Hoạt động 2: I.TÍNH CHẤT 1.PHA CHẾ DUNG DỊCH CANXI HIĐROXIT (5phút) Gv: Giới thiệu:
- Dung dịch Ca(OH)2 có tên thường là nước vôi trong. Gv: Hướng dẫn Hs cách pha chế dung dịch Ca(OH)2 - Hoà tan một ít Ca(OH)2 (vôi tôi) Hs: Các nhóm tiến hành pha chế trong nước ta được một chất màu dung dịch Ca(OH)2 trắng có tên là vôi nước hoặc - Dùng phểu, cốc, giấy lọc để lọc lấy chất lỏng trong suốt, không màu là dung dịch Ca(OH)2 Hoạt động 3 2.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC (10phút) Gv: Các em dự đoán tính chất hoá Hs: Dung dịch Ca(OH)2 là bazơ tan, học của CaOH)2 và giải thích tại sao vì vậy dung dich có những tính chất các em dự đoán như vậy hoá học của bazơ tan. Gv: Giới thiệu: Hs: Nhắc lại các tính chất hoá học Các tính chất hoá học của bazơ tan của bazơ tan và viết phương trình đã được Hs 1 ghi lại ở góc bảng phản ứng minh hoạ. các em hãy nhắc lại những tính
- chất đó và viết phương trình phản a/ Làm đổi màu chất chỉ thị: ứng minh hoạ. - Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu Gv: Hướng dẫn các nhóm làm thí quì tím thành xanh. nghiệm chứng minh cho các tính - Làm dd phenolphtalein không chất hoá học của bazơ tan. màu thành đỏ. - Nhỏ 1 giọt Ca(OH)2 vào một b/ Tác dụnh với axit. mẩùu giấy quì tím quan sát. Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + - Nhỏ một giọt dung dịch 2H2O phenolphtalein vào ống nghiệm Hs: Dung dịch mất màu hồng chứng chứa 12 ml dung dịch to Ca(OH)2 đã tác dụng với axit Ca(OH)2 quan sát. c/ Tác dụng với oxit axit. (Gv gọi 1 Hs nêu nhận xét) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + Gv:Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm. H2O Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống d/ Tác dụng với muối nghiệm có chứa dung dịch Ca(OH)2 có phenolphtalein ở trên (có màu hồng), quan sát Hoạt động 4 3.ỨNG DỤNG (2phút)
- Gv: Các em hãy kể cacï ứng dụng Hs: Nêu các ứng dụng của canxi của vôi (canxi hiđroxit) trong đời hiđroxit: sống - Làm vật liệu xây dựng - Khử chua đất trồng trọt - Khử độc các chất thải công Chuyển ý: nghiệp, diệt trùng các chất thải sinh hoạt và xác chết động vật. Hoạt động 5 II.THANG pH (5phút) Gv: Giới thiệu: Hs: Nghe và ghi bài Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch. - Nếu pH = 7 : dung dịch là trung tính - Nếu pH 7 : dung dịch có tính bazơ - Nếu pH 7 : dung dịch có tính axit Hs: Các nhóm Hs tiến hành làm thí PH càng lớn, độ bazơ của dung dịch nghiệm để xác định độ pH của các dung dịch và nêu kết quả của nhóm
- càng lớn, pH càng nhỏ, độ axit của mình. dung dich càng lớn. Gv: Giới thiệu về giấy pH, cách so màu với thang màu để xác định độ pH. Gv: Hướng dẫn Hs dùng giấy pH để xác định độ pH của các dung dịch - Nước chanh - Dung dịch NH3 - Nước máy kết luận về tính axit, tính bazơ của các dung dịch trên. Gv: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Hoạt động 5 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (6phút) Gv: Yêu cầu Hs 1 nhắc lại các nội HS: Nêu các nội dung chính của bài dung chính của bài học học. Gv: Cho Hs làm bài tập 1 (trong
- phiếu học tập) Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng: Hs: làm bài tập vào vở: 1) ? + ? Ca(OH)2 Bài tập1: 2)Ca(OH)2 + ? Ca(NO3)2 + ? 1)CaO + H2O Ca(OH)2 3)CaCO3 t 0 ? + ? 2)Ca(OH)2 + 2HNO3Ca(NO3)2+ 4)Ca(OH)2 + ? H2O 2H2O 0 5)Ca(OH)2 + P2O5 ? + ? 3)CaCO3 t CaO + CO2 Gv: Gọi Hs nhận xét( có thể nêu 4)Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + các phương án chọn chất khác) 2H2O Bài tập 2: Có 4 lọ không nhãn, mỗi 5)3Ca(OH)2 + P2O5 Ca3(PO4)2+ lọ đựng một dung dịch không màu 3H2O sau: Ca(OH)2, KOH, HCl, Na2SO4. Chỉ dùng quì tím hãy phân biệt các dung dịch trên Gv: Gọi 1 Hs nêu cách làm Hs: Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẩu thử ra ống nghiệm. Bước 1: -Lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ vào quì tím.
- - Nếu quì tím chuyển thành màu xanh là dung dịch KOH, Ca(OH)2 - Nếu quì tím chuyên sang màu đỏ: là dung dịch HCl - Nếu quì tím không chuyển màu; là dung dịch Na2SO4 Ta phân biệt được dung dịch HCl, dung dịch Na2SO4 Bước 2: Lấy dung dịch Na2SO4 nhỏ vào 2 dung dịch chưa phân biệt được: - Nếu thấy xuất hiện kết tủa là dung dịch Ca(OH)2 Ca(OH)2 + Na2 SO4 CaSO4 + 2NaOH - Nếu không có hiện tượng gì là Gv: Gọi HS khác nhận xét dung dịch KOH. Hoạt động 6 (1phút) Bài tập về nhà 1,2,3,4 (sgk 30)
- D.RÚT KINH NGHIỆM.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 9 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
5 p | 538 | 53
-
Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen
12 p | 398 | 51
-
Giáo án Hóa học 9 bài 39: Benzen
8 p | 432 | 44
-
Giáo án Hóa học 9 bài 43: Thực hành Tính chất của hiđrocacbon
8 p | 976 | 40
-
Giáo án Hóa học 9 bài 47: Chất béo
5 p | 447 | 39
-
Giáo án Hóa học 9 bài 41: Nhiên liệu
5 p | 434 | 37
-
Giáo án Hóa học 9 bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
4 p | 461 | 36
-
Giáo án Hóa học 9 bài 49: Thực hành - Tính chất của rượu và axit
4 p | 815 | 34
-
Giáo án Hóa học 9 bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
4 p | 436 | 34
-
Giáo án Hóa học 9 - GV. Võ Thị Thanh Bản
194 p | 141 | 32
-
Giáo án Hóa học 9 bài 42: Luyện tập chương 4 - Hidrocacbon, nhiên liệu
6 p | 692 | 31
-
Giáo án Hóa học 9 bài 38: Axetilen
5 p | 341 | 28
-
Giáo án Hóa học 9 bài 54: Polime
11 p | 313 | 22
-
Giáo án Hóa học 9 bài 36: Metan
7 p | 363 | 22
-
Giáo án Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ
5 p | 230 | 19
-
Giáo án Hóa học 9 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
5 p | 324 | 17
-
Giáo án Hóa học 9 bài 55: Thực hành - Tính chất của gluxit
3 p | 342 | 13
-
Giáo án Hóa học lớp 9 (Học kỳ 2)
146 p | 16 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn