Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 3 - Mô hình quan niệm của hệ thống thông tin
lượt xem 11
download
Nội dung chương 3 "Mô hình quan niệm của hệ thống thông tin" thuộc bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống giới thiệu đến các bạn mô hình quan niệm, mô hình thực thể, mối quan hệ, mối quan hệ giữa các tập thực thể, một vài nhận xét rà soát lại mô hình ER,... Với các bạn đang học chuyên ngành Công nghệ thông tin thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 3 - Mô hình quan niệm của hệ thống thông tin
- PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1
- CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH QUAN NIỆM CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN 2
- 1. Giới thiệu về mô hình quan niệm Mô hình quan niệm của một hệ thống thông tin được thiết lập từ hai mô hình liên quan đến nhau như sau: Mô hình quan niệm về dữ liệu: là sự mô tả toàn bộ dữ liệu của hệ thống, những mô tả này độc lập với các lựa chọn môi trường cài đặt, là công cụ cho phép người phân tích thể hiện dữ liệu của hệ Mô hình thống ở mức quan niệm. quan niệm Mô hình quan niệm về xử lý: 3 mô tả toàn bộ các quy tắc xử lý được áp dụng cho dữ liệu của hệ thống.
- 2. Mô hình thực thể mối quan hệ (ER) 2.1 Ý nghĩa của mô hình Mô hình ER Do Peter Chen đề xuất năm 1976, được sử dụng rộng rãi từ năm 1988. Mô hình ER là một cách để mô tả thế giới thực gần gũi với quan niệm và cách nhìn nhận bình thường. Đặc điểm: Mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hoặc một lĩnh vực nghiệp vụ là công cụ để phân tích thông tin nghiệp vụ. 4 được sử dụng rộng rãi trong các phần mềm trợ giúp và thiết kế máy tính
- 2. Mô hình thực thể mối quan hệ (ER) 2.2 Các thành phần của mô hình ER Các tập thực thể Các mối quan hệ giữa các thực Mô hình ER thể gồm các Các thuộc tính của các thực thể thành phần Các mối quan hệ để mô tả kiểu kết nối giữa các thực thể 5
- 2. Mô hình thực thể mối quan hệ (ER) 2.3 Thực thể và tập thực thể Ký hiệu Ví dụ: Mã số nhân viên, họ tên, ngày sinh, đơn vị, nơi sinh là các yếu tố thông tin tạo thành tập tập thực thể NHÂN VIÊN. Nhân viên 6
- 2. Mô hình thực thể mối quan hệ (ER) 2.4 Thuộc tính Thuộc tính định danh (khóa) Thuộc tính đơn: Thuộc tính định danh là một hoặc một số giá trị của nó không thể phân tách tối thiểu các thuộc tính của một tập thực thể được trong các xử lý theo một ý mà giá trị của nó cho phép phân biệt các thực nghĩa tương đối nào đó. thể khác nhau trong tập thực thể. Ví dụ: HỌTÊN là thuộc tính đơn Trong một tập thực thể có thể có nhiều trong hệ thống thông tin “Quản lý thuộc tính định danh khác nhau. Thông nhân sự” thường người ta chọn thuộc tính định danh là > Không có nhu cầu tách HỌTÊN một thuộc tính đơn duy nhất. thành hai thuộc tính HỌLÓT và Ví dụ: Trong tập thực thể NHÂNVIÊN thuộc TÊN tính MÃNV, SỐCMND là các thuộc tính có thể làm thuộc tính định danh. Thuộc tính Thuộc tính lặp (đa trị) Thuộc tính phức hợp Thuộc tính có thể nhận nhiều hơn một giá Được tạo từ những thuộc tính đơn trị đối với mỗi thực thể. khác nhau. Ví dụ: KỸNĂNG, TĐỘNGNGỮ là các thuộ7c Ví dụ: Thuộc tính Ngày sinh là gộp tính lặp trong tập thực thể NHÂNVIÊN của 3 thuộc tính ngày, tháng và năm vì mỗi nhân viên có thể có nhiều kỹ năng và sinh. trình độ ngoại ngữ khác nhau.
- 3. Mô hình thực thể mối quan hệ (ER) 3.1 Mối quan hệ (1/6) Mối quan hệ là sự mô tả sự liên hệ giữa các phần tử của các tập thực thể với nhau, chúng là các gắn kết các tập thực thể với nhau. mối quan hệ sở hữu Có thể phân loại các mối quan hệ giữa các mối quan hệ phụ thuộc tập thực thể như sau: sự tương tác giữa chúng8
- 3. Mô hình thực thể mối quan hệ (ER) 3.1 Mối quan hệ (2/6) Một mối quan hệ có thể có thuộc tính riêng của nó. Để mô tả một mối quan hệ người ta dùng một hình ellip trong đó ghi tên của mối quan hệ và các thuộc tính riêng của nó nếu có. Ví dụ: (e1,e2) điểm thi có ý nghĩa: sinh viên e1 thi một môn học e2 lần thứ mấy và được bao nhiêu điểm. 9 Một thực thể có thể có nhiều mối quan hệ và giữa 2 tập thực thể cũng có thể có nhiều mối quan hệ khác nhau
- 3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể 3.1 Mối quan hệ (3/6) Chiều của mối quan hệ: là số tập thực thể tham gia vào mối quan hệ đó. MQH MỘT CHIỀU MQH NHIỀU CHIỀU MQH HAI CHIỀU 10
- 3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể 3.1 Mối quan hệ (4/6) Chiều của mối quan hệ: là số tập thực thể tham gia vào mối quan hệ đó. Mối quan hệ một chiều (đệ quyphản xạ): MQH MỘT CHIỀU MQH NHIỀU CHIỀU mối quan hệ giữa các thực thể của cùng một tập thực thể. Ký hiệu: MQH HAI CHIỀU 11
- 3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể 3.1 Mối quan hệ (5/6) Chiều của mối quan hệ: là số tập thực thể tham gia vào mối quan hệ đó. Là sự kết nối giữa hai tập th MQH M Ộự c thể T CHI Ề, U còn MQH NHIỀU CHIỀU gọi là mô hình nhị nguyên. Mối quan hệ MQH HAI CHIỀU này thường được sử dụng trong thực tế. 12
- 3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể 3.1 Mối quan hệ (6/6) Chiều của mối quan hệ: là số tập thực thể tham gia vào mối quan hệ đó. Mối quan hệ có số tập thực thể tham gia lớn ỘhT CHI MQH M ơn 2, ỀU còn MQH NHIỀU CHIỀU gọi là mô hình đa nguyên. Trong thực MQH HAI CHIỀU tế, người ta thường dưa các mối quan hệ nhiều chiều về mối quan hệ hai chiều. 13
- 3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể 3.2 Bản số (1/2) Dùng để diễn tả tần suất xuất hiện của các phần tử của tập thực thể trong một mối quan hệ. Bản số là: o Một cặp số nguyên (i,j), chứa số tối thiểu và số tối đa trường hợp có thể có của các phần tử của tập thực thể tham gia vào mối quan hệ. o Bản số của tập thực thể nào thì được ghi trên nhánh của tập thực thể đó. oNếu i,j nhận giá trị lớn hơn 1 thì quy ước thay chúng bởi ký tự n. 14
- 3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể 3.2 Bản số (2/2) Ví dụ a Giả sử một người phải ở và chỉ ở trong một nhà, khi đó bản số của các tập thực thể NGƯỜI và NHÀ qua mối quan hệ Ở là (1,1)(1,n) Ví dụ b Bản số của các tập thực thể THẦY và TRÒ qua mối quan hệ Dạy học 15
- 3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể 3.3 Bản số trực tiếp giữa các mối quan hệ Người ta dùng các ký hiệu sau để mô tả bản số trực tiếp của hai tập thực thể: Mối quan hệ ISA (chacon): Cho hai tập thực thể A và B. Ta nói A có mối quan hệ ISA với B nếu mỗi thực thể trong A cũng là một thực thể trong B (còn gọi là A là con của B). 16
- 3. Mối quan hệ giữa các tập thực thể 3.4. Mô hình thực thể mối quan hệ (ER model) Mô hình thực thể mối quan hệ là: Mô hình liên hoàn các tập thực thể và các mối quan hệ trong hệ thống thông tin. Mô hình này sẽ thể hiện đầy đủ các tập thực thể và mối quan hệ giữa chúng trong hệ thống Đây cũng chính là mô hình quan niệm về dữ liệu của hệ thống thông tin. Ví dụ: Mô hình thực thểmối quan hệ của HTTT "Quản lý Kho hàng" 17
- 18
- 4. Một vài nhận xét rà soát lại mô hình ER 4.1 Đối tượng nào có thể làm tập thực thể? Một đối tượng có thể làm tập thực thể nếu nó được tạo thành từ một lớp các cá thể tương ứng. Ví dụ: tập thực thể SINHVIÊN được tạo từ các thực thể mà mỗi thực thể là một sinh viên. 19
- 4. Một vài nhận xét rà soát lại mô hình ER 4.2 Yếu tố thông tin gì có thể làm thuộc tính cho một tập thực thể? Các thông tin đặc trưng để xác định các thực thể trong một tập thực thể đều có thể làm thuộc tính cho tập thực thể đó. Tuy nhiên cần phải chọn thông tin nào cần thiết và được sử dụng trong các xử lý 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin: Chương 3 - PGS.TS. Nguyễn Mậu Hân
134 p | 57 | 7
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế thuật toán: Bài 4 – Hà Đại Dương
23 p | 38 | 7
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 4.1
30 p | 86 | 5
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 4.2
17 p | 82 | 5
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế thuật toán: Bài 3 – Hà Đại Dương
26 p | 40 | 4
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin: Chương 1 - PGS.TS. Nguyễn Mậu Hân
82 p | 63 | 4
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 8 - Nguyễn Nhật Quang
44 p | 22 | 3
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 9 - Nguyễn Nhật Quang
44 p | 16 | 3
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 5 - Nguyễn Nhật Quang
35 p | 19 | 3
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 1 - Nguyễn Nhật Quang
12 p | 22 | 3
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 6 - Nguyễn Nhật Quang
66 p | 12 | 3
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 3.1
11 p | 79 | 3
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế thuật toán: Bài 1 – Hà Đại Dương
18 p | 41 | 3
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 3.2
19 p | 84 | 3
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 10 - Nguyễn Nhật Quang
58 p | 16 | 3
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế mạng: Chương 1 – Vũ Chí Cường
14 p | 43 | 2
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống: Chương 7 - Nguyễn Nhật Quang
71 p | 19 | 2
-
Bài giảng Phân tích và thiết kế thuật toán
26 p | 130 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn