intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin: Phân 1 - ĐH Phạm Văn Đồng

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

65
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin: Phân 1 cung cấp những thông tin như tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin, nghiên cứu hiện trạng và mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống thông tin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin: Phân 1 - ĐH Phạm Văn Đồng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ---- PHẠM THỊ MINH THƯƠNG BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Dành cho sinh viên bậc Đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin Quảng Ngãi, tháng 12 năm 2018
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ---- PHẠM THỊ MINH THƯƠNG BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Dành cho sinh viên bậc Đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin --TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ--
  3. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN ... 2 1.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ................................................... 2 1.1.1. Hệ thống .................................................................................................. 2 1.1.2. Hệ thống quản lý ..................................................................................... 5 1.1.3. Hệ thống thông tin .................................................................................. 7 1.2. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN ......................................................... 8 1.2.1. Hệ thống thông tin tác vụ (Transaction Processing Systems – TPS) ..... 8 1.2.2. Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System – MIS) . 9 1.2.3. Hệ hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System – DSS) ................... 9 1.2.4. Hệ chuyên gia (Expert Systems – ES) .................................................. 10 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN ...... 10 1.3.1. Dữ liệu .................................................................................................. 10 1.3.2. Xử lý ..................................................................................................... 11 1.3.3. Bộ xử lý................................................................................................. 11 1.3.4. Con người ............................................................................................. 11 1.3.5. Truyền thông ......................................................................................... 11 1.4. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN .......................... 11 1.5. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN.............................................................................................. 12 1.5.1. Mục đích ............................................................................................... 12 1.5.2. Yêu cầu ................................................................................................. 12 1.6. XÂY DỰNG THÀNH CÔNG MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN .................. 12 1.6.1. Khái niệm .............................................................................................. 12 1.6.2. Quản lý dự án ........................................................................................ 13 1.7. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 14 1.7.1. Phương pháp phân tích thiết kế có cấu trúc (SADT – Structured Analysis and Design Technique) ......................................................................................... 14 1.7.2. Phương pháp phân tích thiết kế Merise ................................................ 15 1.7.3. Phương pháp phân tích MCX (Méthode de xavier castellani) ............. 16 1.7.4. Phương pháp phân tích GLACSI (Groupe d’ Animation et de Liaison pour l’ Analyse et de conception de Système d’ Information) ............................. 16
  4. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin 1.8. NHỮNG SAI SÓT KHI PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THIẾU PHƯƠNG PHÁP 17 1.9. CÁC BƯỚC ĐỂ TIN HỌC HÓA MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN ............. 17 1.9.1. Các quy trình phát triển hệ thống ......................................................... 18 1.9.2. Các bước phát triển HTTT tự động hóa................................................ 20 1.9.3. Mô hình, mô hình hóa ........................................................................... 22 1.10. CÁC MỨC NHẬN THỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN .............................. 23 1.10.1. Quan niệm ............................................................................................. 23 1.10.2. Tổ chức ................................................................................................. 23 1.10.3. Vật lý..................................................................................................... 23 1.11. BÀI TẬP, THẢO LUẬN............................................................................. 23 Chương 2. NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ MÔ HÌNH TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN .................................................................................. 24 2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG KHI NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ................... 24 2.2. YÊU CẦU ĐẶT RA ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN TIN HỌC HÓA 24 2.2.1. Chủ đầu tư/Nhà lãnh đạo ...................................................................... 24 2.2.2. Người sử dụng ...................................................................................... 25 2.3. QUY MÔ TIN HỌC HÓA .............................................................................. 25 2.4. VAI TRÒ CỦA NHỮNG NGƯỜI THAM GIA PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN............................................................................................................. 25 2.4.1. Người quản lý hệ thống thông tin ......................................................... 25 2.4.2. Phân tích viên hệ thống ......................................................................... 26 2.4.3. Người lập trình ...................................................................................... 26 2.4.4. Người sử dụng ...................................................................................... 26 2.4.5. Kỹ thuật viên ......................................................................................... 27 2.4.6. Chủ đầu tư ............................................................................................. 27 2.5. NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG ...................................................................... 27 2.5.1. Mục đích ............................................................................................... 27 2.5.2. Nội dung khảo sát ................................................................................. 27 2.5.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 28 2.5.4. Một số phương pháp xác định yêu cầu ................................................. 29 2.6. CÁC CÔNG VIỆC SAU KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG .................................. 33 2.6.1. Xử lý sơ bộ kết quả khảo sát ................................................................. 33 2.6.2. Tổng hợp kết quả khảo sát .................................................................... 33 2.6.3. Hợp thức hóa kết quả khảo sát .............................................................. 33
  5. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin 2.7. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG CỦA MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN............................................................................................................. 34 2.7.1. Hệ thống thông tin “Quản lý kho hàng” ............................................... 34 2.7.2. Hệ thống thông tin “Quản lý đào tạo” .................................................. 38 2.8. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHỨC NĂNG ..................................................... 39 2.8.1. Mô hình phân cấp chức năng (nghiệp vụ) ............................................ 40 2.8.2. Ma trận cân đối thực thể - chức năng (ma trận E-F)............................. 42 2.9. MÔ HÌNH HÓA CÁC TIẾN TRÌNH CỦA HỆ THỐNG .............................. 44 2.9.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh ....................................................... 44 2.9.2. Mô hình luồng dữ liệu .......................................................................... 46 2.9.3. Kỹ thuật phân mức mô hình luồng dữ liệu ........................................... 49 2.10. BÀI TẬP, THẢO LUẬN............................................................................. 52 Chương 3. MÔ HÌNH QUAN NIỆM CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ..................... 56 3.1. GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH QUAN NIỆM .................................................. 56 3.2. MÔ HÌNH THỰC THỂ - MỐI QUAN HỆ (Entity Relationship - ER) ......... 56 3.2.1. Các yếu tố cơ bản của mô hình thực thể - mối quan hệ ........................ 56 3.2.2. Mô hình thực thể - mối quan hệ mở rộng (Extended Entity Relationship – EER) 57 3.2.3. Một số ký hiệu vẽ mô hình thực thể - mối quan hệ .............................. 60 3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC TẬP THỰC THỂ ............................................ 60 3.3.1. Phân loại mối quan hệ ........................................................................... 60 3.3.2. Vai trò ................................................................................................... 60 3.3.3. Thể hiện ................................................................................................ 61 3.4. MỘT VÀI NHẬN XÉT ĐỂ RÀ SOÁT LẠI MÔ HÌNH ER.......................... 62 3.4.1. Đối tượng nào có thể làm tập thực thể? ................................................ 62 3.4.2. Yếu tố thông tin gì có thể làm thuộc tính cho một tập thực thể ?......... 62 3.4.3. Loại bỏ các thuộc tính vô nghĩa ............................................................ 62 3.4.4. Tính độc lập của các thuộc tính ............................................................ 63 3.4.5. Xác định thuộc tính khoá ...................................................................... 63 3.4.6. Tách thuộc tính có dung lượng lớn ....................................................... 63 3.4.7. Xử lý một thuộc tính lặp nằm trong một tập thực thể .......................... 63 3.4.8. Xử lý một nhóm thuộc tính lặp nằm trong cùng một tập thực thể........ 63 3.4.9. Các tập thực thể có mối quan hệ ISA ................................................... 63 3.5. MÔ HÌNH QUAN NIỆM VỀ DỮ LIỆU ........................................................ 63 3.6. MÔ HÌNH QUAN NIỆM VỀ XỬ LÝ ............................................................ 64
  6. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin 3.6.1. Quy trình mô hình hóa xử lý ................................................................. 64 3.6.2. Mô hình tựa Merise............................................................................... 73 3.7. BÀI TẬP, THẢO LUẬN ................................................................................ 75 Chương 4. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN .......................... 81 4.1. KHÁI NIỆM ................................................................................................... 81 4.2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC VỀ DỮ LIỆU ............................................................. 81 4.2.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 81 4.2.2. Các quy tắc chuyển đổi ......................................................................... 83 4.3. CHUẨN HOÁ VÀ KIỂM TRA LẠI MÔ HÌNH ER ..................................... 89 4.3.1. Các dạng chuẩn hóa .............................................................................. 89 4.3.2. Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ ............................................................ 91 4.4. RÀNG BUỘC TOÀN VẸN ............................................................................ 92 4.4.1. Ràng buộc thực thể ............................................................................... 92 4.4.2. Ràng buộc tham chiếu (ràng buộc khóa ngoại) .................................... 92 4.4.3. Các ràng buộc được định nghĩa bởi người dùng................................... 93 4.5. MÔ HÌNH TỔ CHỨC VỀ XỬ LÝ ................................................................. 93 4.5.1. Mục đích ............................................................................................... 93 4.5.2. Các khái niệm ....................................................................................... 93 4.5.3. Bảng công việc...................................................................................... 94 4.5.4. Mô hình tổ chức về xử lý ...................................................................... 95 4.6. BÀI TẬP, THẢO LUẬN ................................................................................ 96 Chương 5. MỨC VẬT LÝ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ...................................... 97 5.1. MÔ HÌNH VẬT LÝ VỀ DỮ LIỆU ................................................................ 97 5.1.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý ................................................................. 97 5.1.2. Thiết kế các trường ............................................................................... 98 5.1.3. Thiết kế các file..................................................................................... 98 5.1.4. Các hệ quản lý file ................................................................................ 99 5.1.5. Các cấu trúc dữ liệu và phương thức truy nhập .................................... 99 5.1.6. Xác định quy mô file và không gian lưu trữ cần thiết ........................ 100 5.2. MÔ HÌNH VẬT LÝ VỀ XỬ LÝ .................................................................. 102 5.2.1. Mục đích ............................................................................................. 102 5.2.2. Mô đun xử lý ....................................................................................... 103 5.2.3. Phân rã mô đun ................................................................................... 103 5.2.4. Sơ đồ tổng thể phân rã chức năng ....................................................... 104 5.2.5. Mô tả các mô đun................................................................................ 106
  7. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin 5.3. BÀI TẬP, THẢO LUẬN .............................................................................. 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 108
  8. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, có nhiều phương pháp phân tích và thiết kế đang tồn tại. Trong đó, phương pháp phân tích và thiết kế hướng cấu trúc của Mỹ vẫn chứng tỏ được sức mạnh của mình vì vẫn đang được một số lượng lớn người sử dụng. Đây cũng chính là phương pháp mà bài giảng này trình bày. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin được biên soạn theo nội dung phân phối chương trình do Trường Đại học Phạm Văn Đồng xây dựng. Nội dung của bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin bao gồm 5 chương với thời lượng 45 tiết, sẽ cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản để đi khảo sát hiện trạng, từ đó phát biểu bài toán và xây dựng các biểu đồ, các mô hình của hệ thống thông tin tương ứng với 3 mức bất biến của một hệ thống thông tin: Mô hình quan niệm, mô hình tổ chức và mô hình vật lý. Bên cạnh đó, sinh viên được nghiên cứu phát biểu bài toán của một số hệ thống thông tin và tham gia bàn bạc, thảo luận để xây dựng mô hình cho bài toán đặt ra ở từng chương cũng như tổng hợp ở cuối học phần. Mặc dù bản thân có cố gắng biên soạn nhưng bài giảng chắc không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của bạn đọc, đồng nghiệp và sinh viên. Bài giảng có sử dụng tư liệu của các đồng nghiệp. 1
  9. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin Chương 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Thời lượng: 05 tiết Kết thúc chương này, sinh viên có thể: - Biết các bước để tin học hóa một hệ thống thông tin - Biết các phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống thông tin và những sai sót khi thực hiện - Hiểu được các mức bất biến và các thành phần cơ bản của một hệ thống thông tin 1.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN 1.1.1. Hệ thống Hệ thống là một khái niệm được xuất phát từ rất lâu trong tự nhiên, sinh học, vật lý, …. Một cách tổng quát, hệ thống là một tập hợp các thành phần liên kết với nhau, thể hiện qua một phạm vi (boundary) xác định, hoạt động kết hợp với nhau nhằm đạt đến những mục đích xác định. Một hệ thống gồm có 9 đặc điểm: Hình 1. 1: Minh họa về hệ thống và các thành phần của hệ thống a. Thành phần (components) 2
  10. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin Một hệ thống được hình thành từ một tập hợp các thành phần. Một thành phần là một phần đơn giản nhất hoặc là một sự kết hợp của những phần khác nhau còn được gọi là hệ thống con (subsystem). Việc xem một hệ thống như một tập hợp các thành phần giúp chúng ta có thể sửa đổi hoặc nâng cấp hệ thống bằng cách thay đổi các thành phần riêng lẽ mà không cần phải thay đổi hoặc làm ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống. b. Liên kết giữa các thành phần (inter-related components) Một chức năng hay hoạt động của một thành phần liên kết một cách nào đó với các chức năng hay hoạt động của những thành phần khác. Nói cách khác, đây chính là sự phụ thuộc của một hệ thống con vào một hệ thống con khác. c. Ranh giới (boundary) Hệ thống luôn có một ranh giới xác định phạm vi hệ thống. Bên trong ranh giới chứa đựng tất cả các thành phần. Ranh giới giới hạn phạm vi của hệ thống, tách biệt hệ thống này với những hệ thống khác. Các thành phần bên trong phạm vi có thể bị thay đổi trong khi đó các sự vật bên ngoài hệ thống đó không thể bị thay đổi. d. Mục đích (purpose) Tất cả các thành phần trong hệ thống hoạt động với nhau để đạt được những mục đích toàn cục của hệ thống. Mục đích này chính là lý do để tồn tại hệ thống. e. Môi trường (environment) Hệ thống luôn tồn tại bên trong môi trường của nó. Mọi thứ bên ngoài ranh giới tác động lên hệ thống, trao đổi với hệ thống, tạo đầu vào cho hệ thống cũng như tiếp nhận đầu ra của hệ thống. f. Giao diện (interfaces) Là nơi mà hệ thống trao đổi với môi trường g. Đầu vào (input) Tất cả các sự vật cung cấp cho hệ thống từ môi trường. h. Đầu ra (output) Tất cả các sự vật mà hệ thống gởi tới môi trường, đây chính là kết quả vận hành của hệ thống. Một đầu ra của hệ thống luôn xác định các đối tượng môi trường mà hệ thống gởi tới. 3
  11. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin i. Ràng buộc (constraints) Là các quy định giới hạn ảnh hưởng tới xử lý và mục đích của hệ thống. Những ràng buộc này có thể xuất phát từ bên trong (ví dụ: số lượng nhân viên bị hạn chế) hoặc bên ngoài hệ thống (ví dụ: đúng ngày, điều lệ,…). Ví dụ: Hoạt động của một cửa hàng kinh doanh mua bán nước giải khát. Cửa hàng bán sỉ và lẽ các loại nước ngọt, nước suối, rượu, bia,…Đối tượng mà cửa hàng giao tiếp là khách hàng mua các loại nước giải khát, nhà cung cấp cung (các công ty sản xuất nước giải khát) cấp các loại nước giải khát cho cửa hàng và ngân hàng giao tiếp với cửa hàng thông qua việc gửi, rút và thành toán tiền mặt cho nhà cung cấp. Cửa hàng có 3 bộ phận được xắp xếp để thực hiện các công việc khác nhau: kho dùng để cất giữ hàng, nhập kho từ nước giải khát được giao từ các nhà cung cấp, xuất kho lên quầy bán hàng cho nhân viên bán hàng để bán cho khách hàng và quản lý thông tin về tồn kho hàng ngày của tất cả các loại nước giải khát. Phòng bán hàng thực hiện các công việc bán và nhận đặt nước giải khát của khách hàng cũng như lập hóa đơn và xử lý thanh toán. Văn phòng dùng để quản lý và theo dõi thông tin về nhập xuất, kế toán, đơn hàng và đặt mua nước giải khát. Xem xét cửa hàng dưới quan điểm là một hệ thống, chúng ta phân chia mỗi bộ phận là một thành phần của hệ thống, các đặc điểm của hệ thống này được minh hoạ ở mô hình Hình 1. 2: Xem xét cửa hàng quản lý nước giải khát như là một hệ thống 4
  12. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin 1.1.2. Hệ thống quản lý Là bộ phận đảm nhận hoạt động quản lý của tổ chức bao gồm con người, phương tiện, phương pháp và biện pháp để kiểm tra nhằm đưa hoạt động của tổ chức đi đúng mục tiêu. Hệ thống quản lý được phân chia theo hình tháp dưới đây, việc phân chia này không có một ranh giới rõ ràng. Hình 1. 3: Các thành phần của hệ thống quản lý Hệ thống quyết định: là trung tâm thần kinh của tổ chức, tập trung các con người làm nhiệm vụ định nghĩa và xác định mục tiêu của tổ chức vươn tới, tác động lên hệ thống tác vụ để thực hiện hoàn thành mục tiêu đó. Những người thuộc hệ thống này thường là các lãnh đạo (Tổng giám đốc, giám đốc điều hành, giám đốc bộ phận, trưởng phòng ban,…). Hệ thống này chiếm một phần nhỏ trong tổ chức nên biểu diễn nó là phần đỉnh của hình tháp Hệ thống tác nghiệp: bao gồm các con người thực hiện vật lý hoạt động của tổ chức (trực tiếp sản xuất, thực hiện dịch vụ) dựa trên mục tiêu và phương hướng được đề ra bởi hệ thống quyết định. Những người thuộc hệ thống này bao gồm công nhân, kỹ sư, bác sĩ, giáo viên,… Hệ thống này chiếm phần lớn nhất trong tổ chức nên biểu diễn nó ở phần đáy của hình tháp. Hệ thống thông tin: bao gồm các công việc thu thập dữ liệu, thông tin; xử lý và sản xuất thông tin; truyền tin. Đây là hệ thống trung gian nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin 5
  13. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin của 2 hệ thống trên. những người thuộc hệ thống này là những nhân viên xử lý thông tin của tổ chức (các nhân viên văn phòng) Ví dụ: quản lý đơn hàng của cửa hàng nước giải khát Hình 1. 4: Mô hình hoạt động quản lý đơn hàng của cửa hàng nước giải khát Các dòng hàng hóa và thông tin được mô tả dưới đây: (1): Đơn đặt mua nước giải khát của khách hàng gởi đến bộ phận bán hàng (2): Đơn đặt mua nước giải khát đã được kiểm tra hợp lệ gởi cho văn phòng để theo dõi và kho để chuẩn bị giao hàng (3): Thông tin tồn kho và số lượng cần đặt để đáp ứng đơn hàng (4): Đơn đặt hàng được lập và gởi cho đơn vị cung cứng (5): Nước giải khát giao từ đơn vị cung ứng vào kho (6): Phiếu nhập hàng gởi cho văn phòng để theo dõi (7): Thông báo cho phòng bán hàng tình trạng tồn kho hiện hành (8): Nước giải khát giao cho khách hàng Hệ thống tác vụ: thực hiện việc bán hàng của nhân viên bán hàng, thực hiện giao hàng, kiểm tra kho, theo dõi công việc và chấm công, thực hiện phỏng vấn tuyển dụng, … Hệ thống quyết định: mua thêm máy móc thiết bị, tuyển dụng thêm nhân viên mới, điều chỉnh chế độ lương,… Hệ thống thông tin: ghi nhận các số liệu nước giải khát được bán ra hàng ngày; xử lý các báo cáo về doanh thu, tồn kho; theo dõi kế hoạch tuyển dụng nhân viên của hệ thống quyết định,… 6
  14. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin 1.1.3. Hệ thống thông tin Một hệ thống quản lý là sự phối hợp hoạt động giữa hệ thống công việc (bao gồm hệ thống quyết định và hệ thống tác nghiệp) và hệ thống thông tin. Hệ thống công việc liên quan đến con người và công việc được thực hiện. Hệ thống thông tin là một hệ thống tồn tại trong một hệ thống quản lý nhằm thu thập dữ liệu, thông tin; quản lý chúng và tạo ra sản phẩm là thông tin phục vụ cho những đối tượng cần chúng. Quy trình hoạt động của hệ thống thông tin được mô tả như sau: Hình 1. 5: Sơ đồ hoạt động xử lý thông tin Xác định dữ liệu: dựa vào yêu cầu thông tin từ đối tượng yêu cầu, xác định dữ liệu nào cần thiết cho việc xử lý thông tin (tập tin, cơ sở dữ liệu, chứng từ sổ sách). 7
  15. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin Tham khảo và thu thập dữ liệu: tham khảo dữ liệu đã được xác định ở bước trước, nếu các dữ liệu đó nằm ở ngoài môi trường thì thực hiện việc thu thập. Kết quả của giai đoạn này thu thập được tất cả nội dung dữ liệu cần thiết để định dạng thông tin. Tổ chức xử lý dữ liệu: tính toán, điều chỉnh dạng thông tin, tạo kết xuất. Chuyển thông tin: chuyển thông tin đến các đối tượng yêu cầu thông qua các phương tiện truyền thông nếu có (fax, mail, thư tín,…). Truyền đạt thông tin: nếu cần thiết phải tổ chức truyền đạt thông tin cho các đối tượng yêu cầu để làm rõ kết quả xử lý thông tin so với yêu cầu. 1.2. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN Trong môi trường hoạt động của hệ thống tổ chức, có nhiều loại người khác nhau có thể tham gia vào việc phát triển HTTT. Tuỳ theo mức độ, trình độ và nhu cầu thông tin. Do đó, HTTT được phân thành nhiều loại khác nhau để chuẩn hoá việc xử lý thông tin đáp ứng tốt nhất cho các đối tượng sử dụng nó. Việc phân cấp này dựa trên tính năng của hệ thống hoặc công nghệ được sử dụng để xây dựng hệ thống. Các phân loại hệ thống khác nhau đòi hỏi sử dụng các phương pháp, kỹ thuật và công cụ khác nhau để phát triển. Người ta có thể chia HTTT thành ít nhất 4 cấp như sau: Hình 1. 6: Mô hình tháp các mức độ HTTT 1.2.1. Hệ thống thông tin tác vụ (Transaction Processing Systems – TPS) Đặc điểm: thông tin ở cấp này là cơ sở để xử lý và hình thành thông tin ở cấp cao hơn. Các thông tin ở cấp này liên quan trực tiếp đến các hoạt động tác nghiệp của các nhân viên trong tổ chức (VD: thông tin về sản phẩm, khách hàng, thông tin về hóa đơn bán hàng cho khách hàng hàng ngày của công ty,…). Việc xử lý thông tin ở mức 8
  16. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin này chủ yếu là ghi nhận, tìm kiếm, phân loại thông tin để sắp xếp và tổ chức lưu trữ thông tin. Do đó, việc xử lý thông tin ở mức này không phức tạp và đòi hỏi không cao, nhưng khối lượng thông tin hàng ngày có thể rất lớn và chiếm một tỉ lệ cao trong toàn bộ HTTT. Mục đích của việc phát triển TPS: tăng tốc độ xử lý giao tác, sử dụng ít nhân lực hơn, cải tiến tính hiệu quả và độ chính xác, tích hợp với các HTTT khác. Đối tượng: phục vụ cho nhân viên thực thi tác vụ của hệ thống 1.2.2. Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System – MIS) Đặc điểm: đây là hệ thống các báo biểu báo cáo được tổng kết từ HTTT tác vụ nhằm đáp ứng cho việc theo dõi, quản lý, đánh giá về tình hình và hoạt động của hệ thống hiện hành của các cấp lãnh đạo bậc trung như các trưởng, phó phòng, lãnh đạo của những chi nhánh. Hoạt động của MIS là thu thập thông tin đến từ môi trường và đọc dữ liệu từ hệ thống TPS, mô tả tình trạng hiện tại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp rồi chuyển đổi nó thành các kết xuất dạng tổng hợp có ý nghĩa. (VD: báo cáo doanh thu của từng mặt hàng trong từng tháng, báo cáo tình hình công nợ của từng khác hàng, thống kê tình hình mua nguyên vật liệu,…). Thông thường các báo cáo này được sử dụng để theo dõi trong một thời gian ngắn: ngày, tuần, tháng, quý, năm. Đôi lúc các nhà quản lý không biết chính xác những gì họ cần hoặc họ phải sử dụng thông tin như thế nào. Do đó, các phân tích viên cũng phải có một hiểu biết nhất định về công việc quản lý và TPS, đề xuất các dạng thức tổng hợp và khai thác thông tin. Đối tượng: các nhà quản lý bậc trung như các trưởng, phó phòng và các lãnh đạo của các 1.2.3. Hệ hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System – DSS) Đặc điểm: DSS được thiết kế để giúp đỡ các nhà quản lý có cơ sở để quyết định các hoạt động của hệ thống tổ chức. Thay vì tổng hợp dữ liệu như MIS, DSS cung cấp một môi trường tương tác giúp cho các nhà ra quyết định có thể thao tác một cách nhanh chóng dữ liệu và mô hình của các hoạt động quản lý. DSS bao gồm một CSDL (có thể trích ra từ TPS hoặc MIS), các mô hình toán học hoặc đồ họa của những tiến trình quản 9
  17. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin lý, và một giao diện người dùng. DSS có thể sử dụng dữ liệu quá khứ để đánh giá về các tình huống thay thế hoặc tình huống chọn lựa trong tương lai. EIS (Executive Information Systems): là một dạng thức của DSS. Thông tin được tổ chức ở cấp cao nhất, nhấn mạnh khả năng không cấu trúc cho các nhà lãnh đạo cấp cao như ban giám đốc có thể bắt đầu việc khai thác dữ liệu ở mức độ tổng hợp cao rồi đi xuống các vùng dữ liệu chi tiết xác định để theo dõi hoạt động của từng chi nhánh và của toàn bộ công ty theo từng yêu cầu riêng biệt. Từ đó, họ có một cái nhìn tổng thể và có đầy đủ cơ sở thông tin để hoạch định chiến lược phát triển của công ty. Đối tượng: các nhà quản lý cấp cao, các nhà phân tích kinh doanh của công ty 1.2.4. Hệ chuyên gia (Expert Systems – ES) Đặc điểm: là hệ thống cố gắng hệ thống hóa và thao tác tri thức hơn là thông tin. Luật if-then-else hoặc các dạng thức trình bày tri thức khác mô tả cách mà các chuyên gia sẽ tiếp cận các tình huống trong một lĩnh vực cụ thể của bài toán. Hoạt động của ES là người dùng làm việc thông qua một hộp thoại tương tác. ES đặt ra câu hỏi và người dùng trả lời, dựa vào kết quả trả lời, ES sẽ cung cấp các đề nghị dựa vào các luật. Đối tượng: các lãnh đạo, chuyên gia, các nhà hoạch định chiến lược 1.3. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN HTTT được mô tả qua 5 thành phần. 1.3.1. Dữ liệu Phản ánh khía cạnh tĩnh của HTTT bao gồm các dữ liệu, thông tin được lưu trữ và khai thác nhằm phản ánh tình trạng quá khứ, hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. Có thể phân chia dữ liệu thành 2 loại: Dữ liệu tĩnh: là dữ liệu ít biến động, ít thay đổi và có một chu trình sống dài trong hệ thống, nó phản ánh các đối tượng cấu trúc, tài sản, nhân viên, hàng hoá,… của doanh nghiệp mà chúng ta thường gọi là danh mục. Dữ liệu biến động: là các dữ liệu phản ánh các giao dịch xảy ra trong hoạt động kinh doanh, dịch vụ. Các dữ liệu này thường biến đổi và có tần suất cập nhật cao, chu trình sống được xác định từ khi tạo mới cho đến khi hết báo cáo cuối cùng khai thác dữ liệu. Ví dụ: đơn đặt hàng, hóa đơn, giao hàng, thu chi, sản xuất,… 10
  18. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin 1.3.2. Xử lý Phản ánh khía cạnh động của HTTT, mô tả quá trình thông tin được tạo ra, biến đổi và bị loại bỏ khỏi HTTT với các mục đích: sản xuất các sản phẩm thông tin mới, cập nhật, vận chuyển thông tin từ vị trí này sang vị trí khác. Hình 1. 7: Mối tương tác giữa dữ liệu và xử lý 1.3.3. Bộ xử lý Máy móc thiết bị dùng để tự động hóa xử lý thông tin, bao gồm các thiết bị phần cứng: Server, PC,… 1.3.4. Con người Là những người có vai trò trong việc điều hành và sử dụng HTTT, được chia thành hai nhóm: Nhóm người dùng: là những người sẽ sử dụng và khai thác HTTT, bao gồm luôn việc sử dụng phần mềm tin học và xử lý thủ công. Nhóm điều hành và phát triển HTTT: bao gồm các phân tích viên, thiết kế viên, lập trình viên,…có vai trò trong việc xây dựng và bảo trì hệ thống 1.3.5. Truyền thông Các phương tiện và cách thức trao đổi thông tin giữa các bộ xử lý. Tuỳ theo đặc điểm và quy mô của HTTT mà việc tổ chức truyền thông sẽ khác nhau. 1.4. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN - Thời gian trả lời: Khoảng thời gian từ khi thông tin được hệ thống tiếp nhận đến khi hệ thống tác nghiệp nhận được quyết định. - Bản chất của quyết định thuộc loại tự động hóa được hay không. - Kiểu sản phẩm của hệ thống tác nghiệp. 11
  19. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin - Khối lượng thông tin được xử lý. - Độ phức tạp của dữ liệu. - Độ phức tạp của xử lý. - Độ phức tạp về cấu trúc của hệ thống. - Độ tin cậy của hệ thống. 1.5. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 1.5.1. Mục đích - Hệ thống thông tin có vòng đời dài hơn - Chương trình cài đặt dễ sửa chửa, bảo trì - Hệ thống dễ sử dụng và có độ chính xác, tin cậy cao 1.5.2. Yêu cầu - Nhận dạng được các mức trừu tượng và bất biến của hệ thống ứng với chu trình phát triển hệ thống - Nhận dạng được các thành phần dữ liệu và xử lý của hệ thống. - Định ra được các kết quả cần đạt được cho từng giai đoạn phát triển hệ thống và các thủ tục cần thiết trong mỗi giai đoạn. 1.6. XÂY DỰNG THÀNH CÔNG MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN 1.6.1. Khái niệm Hiện nay vẫn chưa có một tiêu chuẩn cụ thể nào để xác định được một hệ thống thông tin được xem là thành công. Tuy nhiên, có thể xem một hệ thống thông tin là có hiệu lực nếu nó góp phần nâng cao chất lượng hoạt động và quản lý tổng thể của một tổ chức, nó thể hiện cụ thể trên các mặt: - Phù hợp với chiến lược hoạt động của tổ chức. - Đạt được mục tiêu thiết kế đề ra của tổ chức. - Chi phí vận hành là chấp nhận được. - Có độ tin cậy cao, đáp ứng được các chuẩn mực của một hệ thống thông tin hiện hành. 12
  20. Bài giảng Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin - Sản phẩm có giá trị xác đáng: thông tin đưa ra là đúng đắn, kịp thời, có ý nghĩa thiết thực đối với hoạt động chức năng và quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ của tổ chức, các sai sót có thể cho phép. - Dễ học, dễ nhớ và dễ sử dụng. - Mềm dẽo, hướng mở, dễ bảo trì. 1.6.2. Quản lý dự án Quản lý dự án là “ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án.” (PMI2, Project Management Body of Knowledge (PMBOK® Guide), 2000, p.6). Xét theo khía cạnh khác, quản lý dự án là một quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ, bằng các phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. a. Mục tiêu Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo đúng tiến độ thời gian cho phép. Hình 1. 8: Ba ràng buộc của dự án b. Các công việc chính Theo đối tượng quản lý, quản lý dự án bao gồm 9 lĩnh vực chính cần được xem xét, nghiên cứu là: - Lập kế hoạch tổng thể: là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự logic, chi tiết hóa các mục tiêu của dự án thành những công việc cụ thể và hoạch địch theo một 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2