intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 3 - ThS. Nguyễn Hữu Lạc

Chia sẻ: Kiều Vi | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:72

234
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 3 do ThS. Nguyễn Hữu Lạc biên soạn nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy. Nội dung bài giảng gồm: những quy định chung của pháp luật dân sự, những chế định cụ thể của pháp luật dân sự,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 3 - ThS. Nguyễn Hữu Lạc

  1. PHẦN THỨ HAI ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC LĨNH VỰC PHÁP LUẬT TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM CHƯƠNG III PHÁP LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN  SỰ
  2. Văn bản pháp luật ◻ Bộ luật dân sự 2015 ◻ Bộ luật tố tụng dân sự 2015 ◻ Các văn bản hướng dẫn thi hành
  3. A. Pháp luật dân sự
  4. Để phân biệt ngành Luật này với ngành Luật khoa  học pháp lý đã dựa vào 2 yếu tố sau: 4 Đối tượng điều chỉnh Phương pháp điều chỉnh
  5. * Đối tượng điều chỉnh ◻ Quan hệ tài sản ◻ Quan hệ nhân thân: - Quan hệ nhân thân gắn với tài sản - Quan hệ nhân thân không gắn tài sản
  6. Quan hệ tài sản ◻ Là những quan hệ kinh tế ­ xã hội cụ thể thông qua  việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với một tài  sản  nhất  định  theo  nguyên  tắc  tự  nguyện,  bình  đẳng, tuân thủ quy luật giá trị ◻ Bao gồm: - Quan hệ về sở hữu - Quan hệ về nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự - Quan hệ về thừa kế - Quan hệ về chuyển quyền sử dụng đất - Quan hệ về bồi thường thiệt hại
  7. Quan hệ nhân thân ◻ Là  quan  hệ  giữa  người  với  người  về  một  giá  trị  nhân  thân của cá nhân được pháp luật thừa nhận - Quan  hệ  nhân  thân  không  gắn  liền  với  tài  sản:  Là  những  quan  hệ  xã  hội  có  thuộc  tính  gắn  liền  với  đời  sống tinh thần của một con người và không thể tách rời  quan hệ đó  Vd: Tên, danh dự, nhân phẩm, uy tín… - Quan  hệ  nhân  thân  gắn  liền  với  tài  sản:  Là  những  giá trị nhân thân khi được xác lập sẽ làm phát sinh các  quyền về tài sản  Vd: Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.
  8. * Phương pháp điều chỉnh Phương  pháp  điều  chỉnh  đặc  trưng  của  ngành  luật  dân  sự  là  tôn  trọng  sự  bình  đẳng,  thỏa  thuận  của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật  dân sự
  9. Biểu hiện của sự bình đẳng, thỏa thuận trong quan hệ pháp luật dân sự ◻ Các chủ thể đều có quyền tự định đoạt, quyết định  trong việc  xác lập cũng như  giải quyết các quan hệ  pháp luật dân sự ◻ Trong  việc  giải  quyết  các  tranh  chấp  dân  sự,  cách  thức  thông  thường  và  trước  hết  là  các  chủ  thể  thực  hiện  tự  hòa  giải,  thỏa  thuận.  Trọng  tài  hay  tòa  án  chỉ can thiệp khi có yêu cầu và các bên không tự giải  quyết được. ◻ Trong  trách  nhiệm  dân  sự,  bên  vi  phạm  chịu  trách  nhiệm đối với bên bị vi phạm. Mức độ cụ thể do các  chủ thể  thỏa thuận  trên cơ sở những quy  định của  pháp luật.
  10. Luật  dân  sự  là  một  ngành  luật  độc  lập  trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm  hệ  thống  những  quy  phạm  pháp  luật  điều  chỉnh  các  quan  hệ  tài  sản  và  quan  hệ  nhân  thân  dựa  trên  cơ  sở  bình  đẳng,  thỏa  thuận  của các chủ thể tham gia vào quan hệ đó.
  11. I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ 1. Những nguyên tắc cơ bản ­ Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận. ­ Nguyên tắc bình đẳng. ­ Nguyên tắc thiện chí, trung thực. ­ Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự Ngoài ra, còn có các nguyên tắc cơ bản khác như  nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp, nguyên  tắc tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự; nguyên tắc tôn trọng  lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích  hợp pháp của người khác, nguyên tắc tuân thủ pháp luật,   nguyên tắc hoà giải.
  12. 2. Chủ thể ­ Cá nhân; ­ Pháp nhân; ­ Hộ gia đình; ­ Tổ hợp tác.
  13. 3. Tài sản
  14. * Định nghĩa:  (Điều 105 Bộ luật dân sự 2015) Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài  s ản
  15. ­ Vật: Có thực, với tính cách là TS phải nằm trong  sự chiếm hữu của con người, có đặc trưng giá trị và  có thể trở thành đối tượng của giao lưu dân sự.  ­ Tiền: VNĐ hoặc ngoại tệ ­  Giấy  tờ  trị giá  được  bằng  tiền:  trái  phiếu,  công  trái, hối phiếu, séc, cổ phiếu… ­ Quyền tài sản: là quyền trị giá được bằng tiền và  có thể chuyển giao trong giao lưu dân sự  Vd:  Quyền  đòi  nợ,  quyền  tác  giả,  quyền  sở  hữu  công nghiệp… (kể cả quyền sở hữu trí tuệ).
  16. *  Phân loại tài sản (Chương VII  BLDS 2015) ◻ Căn cứ vào sự dịch chuyển của tài sản: tài sản là bất  động sản và tài sản là động sản ◻ Căn cứ vào tính năng sử dụng: vật chia được và vật  không chia được ◻ Căn cứ vào vai trò của ts: vật chính, vật phụ ◻ Căn cứ vào sự hao mòn của tài sản: vật tiêu hao và vật  không tiêu hao ◻ Ngoài ra còn có: Vật cùng loại và vật đặc định, vật  đồng bộ
  17. 4. Giao dịch dân sự
  18. * Định nghĩa: giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc  hành  vi  pháp  lý  đơn  phương  làm  phát  sinh,  thay  đổi  hoặc  chấm  dứt  quyền,  nghĩa  vụ  dân  sự  (Điều  116  BLDS 2015)
  19. * Phân loại giao dịch dân sự: ◻ Hợp  đồng  dân  sự:  là giao dịch trong  đó thể hiện  ý  chí  của  hai  hay  nhiều  bên  nhằm  phát  sinh,  thay  đổi,  chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. ◻ Hành vi pháp lý đơn phương: là giao dịch trong đó  thể hiện ý chí của một bên nhằm làm phát sinh, thay  đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
  20. *  Điều  kiện  có  hiệu  lực  của  giao  dịch  dân  sự  (Điều 117 BLDS 2015) - Người  tham gia giao  dịch có  năng lực hành vi dân  sự; - Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm  điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; - Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện; - Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu  lực  của  giao  dịch  trong  trường  hợp  pháp  luật  có  quy định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2