Phát triển cộng đồng dựa vào nội lực (Phương pháp tiếp cận ABCD)

Kiên Giang, ngày 12 – 15 tháng 4 năm 2012

CHƢƠNG TRÌNH TẬP HUẤN

Mục tiêu khóa học

Khi kết thúc khóa học tham dự viên có thể:

1. Hiểu được nội dung cơ bản cách tiếp cận Phát triển cộng

đồng dựa vào nội lực

2.Thực hành các công cụ khám phá và huy động nguồn

lực

3. Lập kế hoạch phát triển dựa vào nguồn lực

4. Xây dựng kế hoạch áp dụng ABCD vào công việc

Ngày thứ nhất

 Mục tiêu mong muốn đạt

 Nội dung:

 Giới thiệu về ABCD:

đƣợc: 

Dẫn nhập về ABCD

Hiểu đƣợc sơ bộ về tiếp cận ABCD và các nguyên tắc áp dụng

Tổng quan về ABCD trên Thế giới và ở Việt nam

Biết các nguồn lực chính của cộng đồng

 Nhu cầu và nội lực

Nắm đƣợc cấp độ tham gia mà tiếp cận ABCD nhắm tới

 Sự tham gia

Biết cách áp công cụ phỏng vấn tích cực

 Khám phá nguồn lực và cơ hội

phát triển

Công cụ số 1: Phỏng vấn tích cực

Công cụ số 2: Câu chuyện thành công

Biết cách áp dụng công cụ câu chuyện thành công để khởi đầu cho áp dụng tiếp cận ABCD vào phát triển cộng đồng

GIỚI THIỆU VỀ ABCD

Tiếp cận ABCD bắt đầu từ đâu

BÀI TẬP CÁ NHÂN

 Xã Quang Hoa  Xã Hiền Đông

Câu hỏi thảo luận: 1. Anh/Chị là đại diện cho một tổ chức làm về phát triển,

anh/chị hãy chọn 1 xã để hỗ trợ công tác phát triển giáo dục. Hãy giải thích sự lựa chọn này

2. Anh/chị sẽ bắt đầu công tác hỗ trợ của mình như thế nào?

Liệt kê 3 hoạt động.

Thời gian làm BTCN: 15 phút

Tiếp cận ABCD bắt đầu từ đâu

ABCD ?

 Cốc đầy một nửa hay vơi một nửa ?

 Là cán bộ phát

triển anh / chị suy nghĩ gì?

Tiếp cận ABCD bắt đầu từ đâu

 Đánh giá nhanh nông thôn (RRA)  Điều giá nông thôn có sự tham gia (PRA)

Tiếp cận ABCD

 Học tập và hành động có sự tham gia (PLA)

 Phỏng vấn tích cực

(AI)

Lịch sử phát triển của ABCD(-)

RRA

Đầu thập niên 80

Điều tra nhanh nông thôn (Rapid Rural Appraisal)

Tập hợp các công cụ điều tra nhanh gồm các phương thức đo mức độ tiếp cận đến nguồn nước, tình trạng dinh dưỡng, mẫu chi phí và thu nhập…nhằm để nắm được một cách tổng hợp hơn về tình hình của địa phương.

Các nhóm nghiên cứu đa ngành thực hiện đánh giá nhanh tình hình địa phương cùng với các cộng đồng người dân bản địa. Đánh giá thường được tiến hành như bước khởi đầu cho việc lập kế hoạch và bằng việc các thành viên từ bên ngoài tham vấn ý kiến với cộng đồng địa phương.

1985

PRA

Điều tra nông thôn có sự tham gia (Participatory Rural Appraisal)

Phương pháp này được xem là là một tập hợp con của phương pháp RRA nêu trên nhưng tập trung vào cộng đồng địa phương làm nghiên cứu, phân tích và sở hữu các kiến thức. Một số tổ chức phi chính phủ tập hợp và làm thành một bộ công cụ để xác định vấn đề, phân tích và đưa ra các ưu tiên, tuy nhiên đây không phải là bản chất của phương pháp PRA.

Hiện tại có rất nhiều các công cụ PRA. Tuy nhiên các công cụ thường gặp là: lập bản đồ, xếp loại ưu tiến, cho điểm….Nguyên tắc chung là công cụ để những người không qua trường lớp hoặc trình độ văn hóa thấp có thể sử dụng, học hỏi từ các công này, qua đó phân tích tình huống và lập kế hoạch chiến lược để giải quyết các vấn đề.

Lịch sử phát triển của ABCD

Thập niên 90

PRA/ PLA

Điều tra nông thôn có sự tham gia/ Hành động và học tập có sự tham gia

Để tránh xu hướng các công cụ chỉ dùng cho nông thôn, một số người sử dụng bắt đầu gọi PRA với tên khác là Hành động và học tập có sự tham gia. Ý tưởng này bắt nguồn ở Ấn độ, rồi đến Đông Nam Á và Châu Phi…….Tới năm 1996, PRA được sử dụng ở 100 quốc gia khác nhau. RRA và PRA được coi là một chuỗi liên tục với sự kiểm soát của các tổ chức bên ngoài đối với quá trình phát triển ở một thái cực còn cộng đồng thì ở thái cực kia. Phần giữa là nơi cộng đồng và các tổ chức bên ngoài cộng đồng cộng tác với nhau.

AI

Phỏng vấn tích cực (Appreciative Inquiry)

Cuối những năm 90 và đầu thế kỷ 21

Bắt nguồn là các chiến lược phát triển tổ chức cộng đồng nhưng sau đó sớm được coi là phương pháp để khơi dậy các hoạt động của cộng đồng

Các kỹ thuật phỏng vấn và thảo luận tập trung vào khơi dậy điểm mạnh và kinh nghiệm “thành công nhất” trong quá khứ để tạo động lực cho người dân hành động.

ABCD

Cuối những năm 90 và đầu thế kỷ 21

Phát triển cộng đồng dựa vào nội lực và do người dân làm chủ (Asset-Based Community Development)

Phương pháp, cách ứng xử, thái độ và các công cụ đều nhằm để xác định, huy động và liên kết các điểm mạnh, nội lực, cơ hội phát triển…: “Không phải liệt kê các nhân tố nói trên mà là tổ chức chúng” để phát triển cộng đồng.

Tập trung vào điểm mạnh và nội lực (tài sản) của cộng đồng. Tổ chức lại cộng đồng nhằm phát huy tối đa nội lực, liên kết cộng đồng với các tổ chức từ bên ngoài cũng như là thu hút thêm các hỗ trợ của họ cho phát triển cộng đồng.

Các ảnh hưởng về mặt lý thuyết đến phương pháp ABCD (-)

 Sự công nhận các sáng kiến phát triển cộng đồng thành công mà được thực hiện với rất ít hỗ trợ từ bên ngoài – “ hay còn gọi là phát triển nội sinh”

 Hiểu biết sâu hơn về những tác nhân là động lực

thúc đẩy các cộng đồng tự vận động

 Các bài học thu được từ các phương pháp tiếp cận

phát triển cộng đồng tổng hợp

 Lý thuyết về phát triển kinh tế cộng đồng

 Các bài học từ lý luận và thực tiễn của việc trao

quyền, sự tham gia và quyền công dân.

Các nguyên tắc chủ yếu khi áp dụng ABCD

 Khơi gợi và phát huy những điểm mạnh, năng lực vốn có và

thành công của cộng đồng làm điểm khởi đầu của sự thay đổi.

 Tổ chức lại các nguồn lực để tạo sức mạnh tổng hợp cho việc hiện

thực hóa các mong muốn thay đổi

 Tài sản xã hội được đưa vào trọng tâm của huy động nội lực, tập trung vào các mối liên kết và năng lực hợp tác của các nhóm, tổ chức trong cộng đồng

 Người dân tham gia trong quá trình phát triển như một công dân

tích cực

 Cộng đồng chủ động định hướng các hoạt động phát triển dựa

vào nội lực trước khi tìm kiếm các hỗ trợ từ bên ngoài.

 Các tổ chức từ bên ngoài cộng đồng chí đóng vai trò hỗ trợ và

thúc đẩy

Tổng quan ABCD trên Thế giới

 Bắt đầu ở Mỹ, phương pháp ABCD đã lan rộng sang các nước khắp các châu lục như Canada, Anh, Úc, Newzeland, Ecuador, Kenya, Ethiopia, Tanzania, Philippine, Ấn Độ, Thái Lan

 Nhiều tập huấn, mô hình áp dụng, hội thảo về ABCD đã được tổ chức hàng năm trên thế giới như ở Mỹ, Canada, Australia  Năm 2008 Hội thảo ABCD Châu Á-Thái Bình Dương

được tổ chức tại Trường đại học tổng hợp Newcastle, Austrailia

 Năm 2009, một Hội thảo khác về ABCD cũng đã được

Học viện Quốc Tế Coady, Canada tổ chức

Tổng quan ABCD ở Việt nam

 Tập huấn cho cựu học sinh IFP và một số cán bộ của các tổ chức phi chính phủ và cơ quan nhà nước (2006 – Viện Quốc tế Coady)

 Những năm tiếp theo

 Tập huấn thường niên: ĐH An Giang (2007-

2009)

 Năm 2010, 2011 và 2012: Tỉnh Kiên Giang

 Chính phủ: Viện QHNN và Viện CSNN  Phi chính phủ: MCC, SDRC, CORENAM, CRS

GIỚI THIỆU ABCD VÀO VIỆT NAM năm 2006

25 học viên

 Với sự hỗ trợ của Quĩ Ford, Tổ chức CEEVN tại Việtnam: Chuyên gia Gord Cunningham thuộc Viện Quốc tế Coady được mời đến và giới thiệu tiếp cận ABCD vào tháng 4 -2006 tại Trường đại học An Giang

Chị Duy Linh Thảo và các đối tác tổ chức 1 khóa tập huấn về ABCD cho các CB tỉnh

Chị Kim Hƣờng Anh Chu Dũng Tổ chức SDRC và các đối tác tổ chức 4 khóa tập huấn về ABCD

Chị Hồng Nhung Cơ sở Nhịp Cầu và các đối tác tổ chức 1 khóa tập huấn về ABCD cho NKT tại các tỉnh phía Nam

Cựu học viên IFP-ABCD

Bác sĩ Minh Mẫn và các đối tác tổ chức, hƣớng dẫn, giới thiệu về ABCD cho các nhân viên y tế và bệnh nhân

Anh Tuấn Hiển Trung tâm tin học tỉnh Đồng Nai tổ chức 2 khóa tập huấn về ABCD

Anh Nguyễn Văn Tiệp và các đối tác tổ chức 1 khóa tập huấn về ABCD

NHÓM HERO Tập huấn ABCD cho cộng đồng huyện Phù Cát, Bình Định

Anh Võ Xuân Hòa Tổ chức CRS và các đối tác tổ chức 2 khóa tập huấn về ABCD cho ngƣời dân huyện Hậu Lộc

Chị Mỹ Hiền và các đối tác tổ chức 1 khóa tập huấn về ABCD cho các cán bộ dự án cộng đồng

GiỚI THIỆU

TẬP HUÂN

ÁP DỤNG

NGHIÊN CỨU

HỘI THẢO

CẬP NHẬT

CÁC ÁP DỤNG LIÊN QUAN

 Một số tổ chức tại Việt Nam cũng đã và đang áp dụng phương pháp này trong chương trình của mình

 Tổ chức NMA (Norwegian Mision Alliance)  Tổ chức DRD Khuyết tật và Phát triển  Tổ chức MCC (Mennonite Central Committee)  Tổ chức Maryknoll, Tổ chức World Vision  Một nghiên cứu về câu chuyện thành công của

HTX Tre Trúc Thu Hồng đã được thực hiện với sự hợp tác giữa Trung tâm Phát triển Cộng đồng Nông thôn, Bộ NN và PTNT và Học viện Quốc Tế Coady-Canada

CÁC KHÓA TẬP HUẤN KHÁC

Các khóa tập huấn do các tham dự viên đã học về tiếp cận ABCD tổ chức từ năm 2008 đến nay được giới thiệu cho nhiều cộng đồng khác nhau, trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

 Các lĩnh vực

 Xóa đói giảm nghèo/phát triển nông thôn  Y tế  Giáo dục  Môi trường  Tạo việc làm/thu nhập

 Các cộng đồng

 Sinh viên học trong các lĩnh vực về phát triển  Giáo viên  Người khuyết tật  Nông dân  Các cán bộ làm công tác xã hội  Các nhân viên y tế  Các bệnh nhân  Các phật tử  Cán bộ quản lý  ………………………

Giới thiệu các công cụ áp dụng trong tiếp cận ABCD

Các công cụ chủ yếu

 Phỏng vấn tích cực

 Câu chuyện thành công

 Tài sản cá nhân

 Sơ đồ tổ chức

 Sơ đồ cộng đồng(địa hình, hạ tầng và các tài nguyên)

 Kinh tế cộng đồng với công cụ Chiếc xô “rò rỉ” hoặc

“xô lủng”

 Một số công cụ khác trong lập kế hoạch

Nhu cầu và Nội lực

Nhu cầu và nội lực

Phương phát tiếp cận ABCD xuất hiện vì:

 Càng ngày càng có nhiều câu hỏi đặt ra: Ngoài cách tiếp cận truyền thống (theo nhu cầu, phân tích cây vấn đề) thì còn cách tiếp cận nào khác nữa không trong phát triển cộng đồng?

Nhu cầu và nội lực

Phương phát tiếp cận ABCD xuất hiện vì:

 Nhiều người đã nhận ra rằng cho dù ở cộng đồng nghèo nhất vẫn luôn có các tài sản (nguồn lực) sẵn có để phát triển cộng đồng

Nhu cầu và nội lực

Hai cách nhìn vào một cộng đồng

Các vấn đề

Nội lực (tiềm năng, tài sản)

Người dân mắc các bệnh tật thông thường

Cộng đồng có nhiều gia đình khỏe mạnh như là một hình mẫu tích cực

Tình trạng nhà cửa tồi tàn xuống cấp

Cá nhân trong cộng đồng có các kỹ năng xây dựng, có lịch sử giúp đỡ nhau xây dựng và sửa chữa nhà cửa, có đất trống và vật liệu tại địa phương để xây dựng

Người dân trông chờ, ỉ lại vào các hỗ trợ của nhà nước

Cộng đồng đã từng có một lịch sử tự hào về đoàn kết và cùng nhau xây dựng cộng đồng (mà không cần một sự hỗ trợ nào từ bên ngoài)

Thu nhập của người dân thấp

Cá nhân có kỹ năng kinh doanh, gần chợ, có hội phụ nữ tích cực, chính quyền địa phương sẵn sàng giúp đỡ, có các doanh nghiệp trong vùng hỗ trợ kỹ thuật.

Thanh niên thiếu việc làm phải rời quê đi làm ở các thành phố

Có các cơ hội kinh tế, có người trở về với cách làm ăn mới, có thêm nguồn thu nhập khác cho gia đình

Nhu cầu và nội lực (tiếp tục)

Có 5 loại nguồn lực (vốn/tài sản) đã được các nhà nghiên cứu và chuyên gia phát triển cộng đồng phân tích và tổng hợp gồm:

Nguồn lực (tài sản)

Con người

Vật chất

Xã hội

 Con ngƣời (nhân lực)  Tài nguyên thiên nhiên  Vật chất (cơ sở hạ tầng)  Tài chính  Xã hội  Văn hóa

Tài chính

Văn hóa

Tự nhiên

Văn hóa với các truyền thống tốt đẹp, các giá trị nhân văn, các kinh nghiệm sống quý báu có thể được tính là nguồn lực thứ sáu hoặc là môi trường chung cho các nguồn lực khác phát huy hiệu quả.

Nhu cầu và nội lực

 Vốn nhân lực: là những người dân trong cộng đồng với các

kiến thức, kỹ năng, sáng kiến, sức lao động của họ.

 Vốn thiên nhiên: tài nguyên đất đai, khí hậu, nguồn nước, sông ngòi, khoáng sản, động thực vật. Ví dụ như đất cao nguyên phù hợp trồng cây hồ tiêu, khí hậu nhiệt đới có thể trồng các loại rau quanh năm.

 Vốn vật chất: là những cơ sở vật chất trong cộng đồng như đường giao thông, trạm điện, trường học, công sở, kênh mương.

 Vốn xã hội

m những mối quan hệ giữa con người. Đó là các nhóm, tổ chức, thể chế và các mối quan hệ giữa các tổ chức và cá nhân. Đó là môi trường xã hội với những quy tắc, chính sách của nhà nước, những mạng lưới hỗ trợ người dân.

 Vốn tài chính: gồm các nguồn tài chính cá nhân, tổ chức, các

doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất trong cộng đồng.

 Vốn văn hóa: giá trị vật thể và phi vật thể,truyề n thống

yêu nước, tinh thần đoàn kết

Trong phạm trù sinh kế

Tài sản vật chất

Tài sản tài chính

Văn hóa là một nhân tố nền móng để các gây dựng và huy động các tài sản khác nhau trong cộng đồng !

• Văn hóa giúp tăng cường khả năng tiếp cận đến các tài sản khác nhau • Văn hóa giúp truyền tải các nguồn lực giữa các thành viên trong công đồng với nhau

Tài sản tự nhiên

Tài sản con người

Tài sản xã hội

Tài sản Văn hóa

nhiều cơ hội về sinh kế thông qua sự cách tân và đa dạng của bản thân nó • Văn hóa giúp nâng cao vị thế xã hội và sự gắn kết xã hội trong cộng đồng • Văn hóa giúp mọi người trong cộng đồng có thể linh hoạt trong việc đương đầu và thích nghi với các thay đổi về kinh tế, xã hội và môi trường • Văn hóa giúp duy trì các cơ hội về sinh kế cho các thế hệ trong tương lai

27

• Văn hóa giúp cộng đồng có thêm

Nhu cầu và nội lực

Các nhu cầu

Nội lực (tài sản)

Các dịch vụ để đáp ứng

Kết nối Đóng góp

Các công dân

Các khách hàng Người thụ hưởng

“Con người là câu trả lời”

“Dự án là câu trả lời”

Sự tham gia

Sự tham gia

Tự vận động và làm chủ quá trình phát triển

Tham gia trong quá trình ra quyết định

Tham gia thực hiện các hoạt động

ABCD

Tham gia với tư cách những người được tham vấn

Tham gia như những người đóng gópthông tin

Tham gia thụ động

Phát triển cộng đồng dựa vào nội lực- ABCD

Khám phá các nguồn lực

Duy trì các hoạt động

Lập sơ đồ và tổ chức các nguồn lực

Huy động và liên kết các nguồn lực

Xây dựng tầm nhìn và lập kế hoạch

Công tác chuẩn bị: Thăm dò có chủ định

 Xác định cộng đồng có khả năng quan tâm đến phương pháp tiếp cận này  Xây dựng các mối quan hệ với cộng đồng được lựa chọn  Thu thập các thông tin cơ bản về cộng đồng (qui mô dân số, diện tích đất đai canh tác, số hộ giầu nghèo……)

Cần phải xây dựng một mẫu điều tra cơ bản để thu thập các thông tin. Điều này giúp chúng ta đánh giá sơ bộ khả năng cộng đồng quan tâm đến phương pháp và là cơ sở để đánh giá sau này.

Công cụ số 1: Phỏng vấn tích cực (A.I)

Dẫn nhập A.I

 Hãy kể về 2-3 sự kiện trong đời

anh/chị mà anh/chị thấy hạnh phúc nhất.

 Anh/chị thường thích làm những việc

gì?

 Anh/chị có điểm mạnh, khả năng gì mà bạn bè anh/chị hay nhắc đến?

Phỏng vấn tích cực

Phỏng vấn tích cực (Appreciative Inquiry) là nghệ thuật đặt câu hỏi để được câu trả lời tích cực. Đó là một chiến lược cho sự thay đổi có chủ định dựa vào điểm mạnh, mặt tích cực của mỗi cá nhân và của nhóm.

Phỏng vấn tích cực-Bài tập nhóm(?)

 Nhóm 2 người  Mỗi người được hỏi và trả lời 5 phút.  Tổng thời gian: 10 phút

Công cụ số 2: Câu chuyện thành công

Câu chuyện thành công ! HTX Kim Chi-An Giang

Ở bất kỳ cộng đồng nào cùng có rất nhiều câu truyện, dù lớn hay nhỏ, về những sáng kiến phát triển cộng đồng thành công mà không cần phải nhờ đến các hỗ trợ từ bên ngoài hoặc có nhưng rất ít và chỉ có hỗ trợ nhỏ ban đầu.

Câu chuyện thành công !

 Hãy kể một câu chuyện ngắn về một sáng kiến phát triển cộng đồng mà bạn là thành viên trong đó, hoặc một cộng đồng mà bạn biết. Thành công này là do cộng đồng tự thực hiện mà không nhờ bất kỳ một sự hỗ trợ nào từ bên ngoài.

 Hãy mô tả:

 Ý tưởng hình thành như

thế nào?

 Cộng đồng đã tổ chức như thế nào để thực hiện công việc?

 Các nguồn lực nào trong cộng đồng đã được huy động và liên kết với nhau để thực hiện ý tưởng đó.

Câu chuyện thành công !

Bài tập nhóm: 30 phút  Mỗi nhóm kể 3 câu chuyện thành công  Nhóm chọn một chuyện để chia sẻ tại

lớp

 Mỗi nhóm có 5’ để kể chuyện tại lớp

Câu chuyện thành công!

Câu hỏi hướng dẫn đọc:

 Khái niệm cộng đồng ở trong câu chuyện này ?  Ở mức độ nào, mà bạn cho rằng đấy là một sáng kiến mà do cộng đồng đề xuất và thực hiện?  Cộng động này đã làm gì để huy động các thành viên và nguồn lực để thực hiện công việc?  Các nhân tố nào đã được mô tả tạo nên sự thành công của sáng kiến này?  Cộng đồng sẽ phải vượt qua khó khăn và thách thức nào để tiếp tục phát triển một cách tự chủ?

Các điểm chung trong câu chuyện thành công

 Cộng đồng chủ động huy động các nguồn lực nội tại sẵn có trước khi tìm kiếm các hỗ trợ từ bên ngoài

 Các thành viên trong cộng đồng với vai trò là các công dân tích cực là tâm điểm của các hoạt động phát triển chứ không phải là các tổ chức phi chính phủ hay cơ quan của chính phủ

 Vai trò lãnh đạo của cộng đồng đã khơi dậy được niềm tự hào của người dân và tạo ra các cơ hội phát triển

Các điểm chung trong câu chuyện thành công

 Có các mối quan hệ xã hội bền chặt (cả bên

trong và bên ngoài cộng đồng)

 Khởi đầu rất nhỏ, gây dựng được một vài động

lực để tiến triển, sau đó phát triển mạnh mẽ dần theo thời gian

 Có khả năng thành công cao trong việc kêu gọi sự hỗ trợ từ bên ngoài theo ý tưởng và định hướng phát triển do cộng đồng đề ra

Kết thúc ngày thứ nhất

 Ôn lại bài học và thảo

luận

 Các câu hỏi thảo luận

của ngày từ các học viên: 1. A 2. B 3. C

Ngày thứ hai

 Mục tiêu mong muốn đạt

 Nội dung:  Lập sơ đồ và tổ chức các

đƣợc:  Hiểu được ý nghĩa và

nguồn lực (tiếp tục)  Công cụ số 3: Tài sản cá

mục đích của các công cụ

nhân

 Công cụ số 4: Xây dựng sơ

 Biết cách sử dụng các công cụ để khám phá các nguồn lực và cơ hội phát triển

đồ tổ chức cộng đồng  Công cụ số 5: Vẽ bản đồ

 Biết cách liên kết các

cộng đồng

nguồn lực

kinh tế cộng đồng  Liên kết và huy động

nguồn lực

 Công cụ số 6: Phân tích

Phát triển cộng đồng dựa vào nội lực- ABCD

Khám phá các nguồn lực

Duy trì các hoạt động

Lập sơ đồ và tổ chức các nguồn lực

Huy động và liên kết các nguồn lực

Xây dựng tầm nhìn và lập kế hoạch

Công cụ số 3: Khám phá tài sản cá nhân

Dẫn nhập: Khám phá các tài sản cá nhân

 Hãy nói chuyện với bạn của mình để khám phá xem bạn ấy có những kỹ năng cá nhân gì ?

 Hãy sử dụng phương pháp A.I để khơi dậy các kỹ năng cá nhân (nếu có thể) !

 Ai có nhiều kỹ năng cá nhân nhất ?

Công cụ 3: Khám phá tài sản cá nhân

 Ý nghĩa:

Xác định kỹ năng của các cá nhân trong cộng đồng để có kế hoạch huy động sự tham gia của họ trong quá trình xây dựng cộng đồng

 Mục đích:

Khám phá điểm mạnh, kỹ năng, năng lực của cá nhân trong cộng đồng để nhằm huy động họ tham gia vào các hoạt động đem lại lợi ích cho cộng đồng Làm cho cá nhân tự tin vào khả năng của mình và sẵn sàng đóng góp vào sự phát triển chung Khuyến khích cá nhân tìm mối liên kệ giữa kỹ năng cá nhân và công việc của các tổ chức hay nhóm trong cộng đồng

Bảng tổng hợp các tài sản (kỹ năng) cá nhân

Hiện tại

Quá khứ

Tài sản cá nhân

 Thời gian bài tập nhóm: 30 phút  Thời gian trình bầy: 0

Kỹ năng cá nhân

 Có cơ hội phát triển nào được phát hiện sau khi phân tích nguồn lực này của cộng đồng không?

Công cụ số 4: Sơ đồ tổ chức cộng đồng

Dẫn nhập: Sơ đồ tổ chức cộng đồng

 Hãy liệt kê xem

bạn là thành viên của bao nhiêu nhóm, hội tổ chức?

 Nhóm hội nào có

tên đặc biệt nhất? Hội nhậu khuya !!!!?

Công cụ 4: Sơ đổ tổ chức cộng đồng

 Ý nghĩa:

 Sơ đồ tổ chức cộng đồng thể hiện tài sản xã hội của cộng đồng,những nguồn lực từ bên trong và bên ngoài mà cộng đồng có thể tiếp cận được. Đó là các mối quan hệ và vai trò của các tổ chức khác nhau trong cộng đồng, cũng như của các cá nhân trong tổ chức với nhau và với các nhóm bên ngoài.

 Mục đích:

 Phát hiện nhóm tình

nguyện, các hiệp hội, các tổ chức đang hoạt động trong cộng đồng và mối quan hệ của họ với nhau và với cộng đồng.

 Tìm hiểu cơ hội hợp tác giữa các nhóm và các hiệp hội.

Sơ đổ tổ chức cộng đồng

Cơ sở vật chất,

Số tt

Tên nhóm

Kinh nghiệm, khả năng gì ?

Quan hệ với các nhóm khác

Mục đích nhóm

Số thành viên

năng lực tài chính

1

2

3

Sơ đổ tổ chức cộng đồng

 Thời gian bài tập nhóm: 50 phút  Thời gian trình bầy: 0

Sơ đồ tổ chức cộng đồng

 Có cơ hội phát triển nào được phát hiện sau khi phân tích nguồn lực này của cộng đồng không?

Công cụ số 5: Bản đồ cộng đồng

Công cụ 5: Bản đồ cộng đồng

 Ý nghĩa:

sử dụng

 Mục đích:

 Bản đồ cộng đồng được để miêu tả tài nguyên thiên nhiên và cơ sở hạ tầng - tài sản vật chất của cộng đồng

 Xây dựng cơ sở dữ

 Giúp cộng đồng nhìn nhận đầy đủ hơn về tài nguyên thiên nhiên và cơ sở hạ tầng của cộng đồng.

liệu ban đầu để đánh giá sự thay đổi sau một thời gian

 Tìm cơ hội phát triển

Bản đồ cộng đồng kết hợp sơ đồ tổ chức

Bản đồ cộng đồng

 Thời gian bài tập nhóm: 45 phút  Thời gian trình bầy: 0

Bản đồ cộng đồng

 Có cơ hội phát triển nào được phát hiện sau khi phân tích nguồn lực này của cộng đồng không?

Công cụ số 6: Phân tích kinh tế cộng đồng

Dẫn nhập: Công cụ Phân tích kinh tế cộng đồng

 Thử nghiệm dòng tiền trong cộng

đồng

 Giá trị gia tăng của một sản phẩm

Dẫn nhập: Phân tích kinh tế (tiếp tục)

 Theo các bạn một quốc gia thường có các thành phần kinh tế chính nào?

 Phương pháp tiếp cận ABCD sẽ nhắm đến và thúc đẩy thành phần kinh tế nào?

Phân tích kinh tế cộng đồng

Hệ thống kinh tế đơn giản

Thu nhập

KTHGĐ

KTDN

KTNN

Chi phí

Công cụ 6: Phân tích kinh tế cộng đồng

 Là bức tranh về các hoạt động kinh tế bên trong và mối liên hệ với kinh tế ngoài cộng đồng để tìm cơ hội phát triển kinh tế có lợi cho cộng đồng

 Ý nghĩa:

 Phân tích được các

nguồn thu (hay dòng chảy vào), các nguồn chi (hay dòng chảy ra ngoài) và các hoạt động kinh tế bên trong cộng đồng  Tìm cơ hội phát triển

kinh tế có lợi cho cộng đồng

 Mục đích:

Phân tích kinh tế cộng đồng

Lúa

Tiền gửi về từ đi lao động ở các TP

Tổng thu của cộng đồng

CQ NN

DN KD

Hộ GĐ

Vật liệu XD

Phân bón

Một số gợi ý áp dụng công cụ Phân tích kinh tế cộng đồng

Khu vực kinh tế mà tiếp cận ABCD sẽ nhắm đến và thúc đẩy

Các mô hình kinh tế dựa trên quyền hội (thành) viên- MBO

LOẠI HÌNH

THẾ GiỚI X

VIỆT NAM X

HTX và HTX kiểu mới

X

?

Công ty của những người sản xuất

X ?

X

Liên hiệp tín dụng

Phân tích kinh tế cộng đồng

 Thời gian bài tập nhóm: 50 phút  Thời gian trình bầy: 0

Phân tích kinh tế cộng đồng

 Có cơ hội phát triển nào được phát hiện sau khi phân tích nguồn lực này của cộng đồng không?

Phát triển cộng đồng dựa vào nội lực- ABCD

Khám phá các nguồn lực

Duy trì các hoạt động

Lập sơ đồ và tổ chức các nguồn lực

Huy động và liên kết các nguồn lực

Xây dựng tầm nhìn và lập kế hoạch

Huy động và liên kết các nguồn lực

Liên kết và huy động nguồn lực

Phỏng vấn tích cực (AI)

Liên kết và huy động nguồn lực

 Ý nghĩa:

 Mục đích:

 Rà soát lại các nguồn lực đã được phân tích và tìm

 Thể hiện được bức tranh tổng thể về các nguồn lực chính sẵn có trong cộng đồng và khả năng huy động chúng vào các kế hoạch sau này

ra từ các công cụ nêu trên

 Qui về một mối các cơ hội đã phân tích và tìm ra ở

các phần trước

 Tổ chức và sắp xếp các nguồn lực lại với nhau nhằm

tạo ra một cái nhìn tổng thể về các nguồn lực

Liên kết và huy động nguồn lực

Liên kết và huy động nguồn lực

Bài tập nhóm

 Chọn 3 cơ hội phát triển gắn với các nguồn lực của cộng đồng  Thời gian thảo luận: 20 phút  Thời gian trình bầy: 10

phút/nhóm

Kết thúc ngày thứ hai

 Ôn lại bài học và thảo

luận

 Các câu hỏi thảo luận

của ngày từ các học viên: 1. A 2. B 3. C

Ngày thứ ba

 Vai trò của các bên liên

 Nội dung:  Mục tiêu mong muốn đạt

quan

 Động lực hành động  Xây dựng tầm nhìn của

liên kết các nguồn lực  Biết cách lập kế hoạch dựa vào nguồn lực

cộng đồng

 Đưa ra các đề xuất ban đầu về KH cá nhân, nhóm

 Lập kế hoạch thay đổi  Chia sẻ kinh nghiệm và các lưu ý khi áp dụng tiếp cận

 Hoàn thiện công tác chuẩn bị đi thực tập

 Áp dụng ABCD vào

công việc

 Chuẩn bị đi thực tập

đƣợc:  Biết cách huy động và

Vai trò của các bên liên quan

Vai trò của các tổ chức bên ngoài cộng đồng

Nhà nước

Xã hội dân sự

Các thành viên trong cộng đồng

Những người kết nối

Khối doanh nghiệp

 Vai trò luôn biến đổi của các tổ chức trung gian trong quá trình phát triển  Các cấp chính quyền trung ương và địa phương, các tổ chức phi chính phủ và các doanh nghiệp thường tham gia trong quá trình phát triển với tư cách là đại diện của Nhà nước, Thị Trường và Xã hội dân sự

Vai trò của các tổ chức bên ngoài cộng đồng

 Sự thay đổi vai trò của khối nhà nƣớc  Đối với khối nhà nước: các chính sách về phân cấp phân quyền đang là câu trả lời cho sự thể hiện vai trò của mình với cộng đồng. Phân cấp, phân quyền là một chiến lược để đảm bảo rằng các công dân cũng có thể tham gia và có quyền ảnh hưởng tới các chính sách của nhà nước và rằng những người đại diện do họ bầu ra có trách nhiệm trong công việc.

 Sự thay đổi vai trò của khối doanh nghiệp  Họ tác động đên sự phát triển cộng đồng theo hai cách. Một là thông qua tiếng nói của mình ở mảng chính sách công. Hai là thông qua chiến lược hoạt động nhân đạo, hay còn gọi là Trách nhiệm xã hội với cộng đồng. Các hoạt động đầu tư nhân đạo này một mặt giúp họ đóng góp tích cực cho xã hội và mặt khác là đưa hình ảnh doanh nghiệp đến với công chúng và được công chúng nhận biết

Vai trò của các tổ chức bên ngoài cộng đồng

A. Tổ chức phi chính phủ với vai trò là cầu nối

Vai trò của các tổ chức bên ngoài cộng đồng

B. Tổ chức phi chính phủ có thể có (hoặc có thể không)

là một nguồn lực hỗ trợ bên ngoài

Nhà nước

Doanh nghiệp

Tổ chức phi chính phủ

Các nhóm trong cộng đồng

Vai trò của các tổ chức bên ngoài cộng đồng

1.Thúc đẩy quá trình hơn là làm một dự án

2.Hƣớng dẫn chứ không trực tiếp điều khiển quá trình phát triển

3.Khuyến khích sự kết hợp các “quyền năng” khác nhau trong cộng đồng

4.Hỗ trợ cho sự xuất hiện của những ngƣời mới, có khả năng lãnh đạo

5.Giúp cộng đồng đám phán với các bên liên quan khác nhau

Phát triển cộng đồng dựa vào nội lực- ABCD

Khám phá các nguồn lực

Duy trì các hoạt động

Lập sơ đồ và tổ chức các nguồn lực

Huy động và liên kết các nguồn lực

Xây dựng tầm nhìn và lập kế hoạch

Động lực hành động

Động lực hành động

 Người dân trong mỗi Cộng đồng đều

có những mối quan tâm.

 Sự quan tâm sẽ mang mọi người đến

với nhau vì mục tiêu chung.

 Đây là tài sản rất quan trọng của bất kỳ cộng đồng nào, là động lực để cộng đồng hành động.

Khi nào cá nhân có động lực để hành động ?

 Khi họ hành động vì mơ ước của cá nhân, được chia sẻ những giá trị và mục tiêu chung của cộng đồng.

 Khi họ có mối lo âu: làm thế nào để sự lo

âu này không xảy ra (ví dụ như thực phẩm không an toàn, bạo lực gia đình)

 Khi họ hành động vì có cơ hội được sáng

tạo, được tôn trọng, được công nhận, được khuyến khích, được đóng góp tài năng của mình cho hoạt động có ý nghĩa.

Xây dựng tầm nhìn

Xây dựng tầm nhìn

 Tầm nhìn là viễn cảnh

hay những thay đổi trong tương lai 5-10 năm sau mà cộng đồng mong muốn đạt được

 Ý nghĩa:

 Nêu ra được những mong muốn, nguyện vọng về sự thay đổi trong tương lai của cộng đồng

 Giúp cả cộng đồng cùng hướng về một đích chung-tầm nhìn chung về sự thay đổi trong tương lai

 Có một định hướng rõ

ràng để hành động nhằm hiện thực hóa các mong muốn

 Mục đích:

Lựa chọn các cơ hội

Lựa chọn cơ hội phát triển

Mong muốn thay đổi (viễn cảnh)

Xu thế chung (c¸c kế hoạch, qui hoạch của vùng miền)

 Xác định xu thế hiện tại của địa phương (các qui hoạch, kế hoạch phát triển tổng thể dài hạn của xã, huyện, vùng miền, thị trường…)

Nội lực (nguồn lực) sẵn cã của cộng đồng

 Từ xu thế phát triển, tầm nhìn của cộng đồng và nguồn lực, cộng đồng lựa chọn kế hoạch phù hợp với mục tiêu phát triển chung của địa phương, vùng miền của mình.

Bản phân tích xu thế chung

Nguồn lực của cộng đồng

Mong muốn thay đổi trong tương lai (viễn cảnh)

Xu thế chung (các kế hoạch, qui hoạch dài hạn của vùng miền, xu hướng tiêu dùng, xu hướng phát triển thị trường……)

Lựa chọn các cơ hội

Xu thế chung (các kế hoạch, qui hoạch của vùng miền, quốc gia)

Mong muốn thay đổi (viễn cảnh)

Nội lực (nguồn lực) sẵn có của cộng đồng

CÁC CƠ HỘI THÍCH HỢP NHẤT CÓ THỂ LỰA CHỌN

Cơ hội và thách thức

Cơ hội và thách thức

 Cần phải xem xét khi hiện thực hóa các cơ hội đã tìm ra, chúng ta sẽ phải đương đầu với các thách thức nào:  Từ bên trong cộng đồng  Từ bên ngoài cộng đồng.

 Phân tích theo hướng tích cực:

 Thách thức này có chứa đựng cơ hội mới nào không?  Có thể sử dụng nguồn lực nào có sẵn trong cộng

đồng để vượt qua thách thức này tốt nhất không?

Cơ hội và thách thức

Các thách thức có thể gặp phải

Các cơ hội đã phát hiện (ở phần phân tích các nguồn lực)

Cơ hội mới (nếu có) sau khi phân tích một số thách thức chính

Các cơ hội liên quan đến phát triển kinh tế

Các cơ hội liên quan đến cơ sở hạ tầng, tài nguyên thiên nhiên

Các cơ hội liên quan đến phát triển các tổ chức cộng đồng

Lập kế hoạch dựa vào nguồn lực

Công tác chuẩn bị

Các hoạt động để hiện thực hóa cơ hội

Lập kế hoạch trung hạn (5 năm)

Gợi ý cách chọn hoạt động ưu tiên (năm thứ nhất)

Ăn quả cành thấp trước

• Phục vụ lợi ích thiết yếu nhất của càng nhiều người càng tốt

• Dễ làm

• Dễ quản lý

• Tiết kiệm tiền bạc và công sức

của mọi người

• Cho kết quả nhanh và cao

X©y dùng kÕ ho¹ch hµnh ®éng n¨m

Nhóm: Thôn: Xã

KẾ HOẠCH NĂM 2009

A

Quyết định chọn hoạt động A vì:

C

B

Quyết định chọn hoạt động B vì:

Quyết định chọn hoạt động C (làm đường) vì: • Có nhiều người biết nghề XD (kỹ năng các nhân) •Có sẵn đá hộc và cát ở địa phương (tài nguyên) • Bà con đồng ý đóng tiền xây đường (tài chính) • Có nhóm giám sát về XD từ các công trình trước đây và có thể nhóm họp lại được (vốn xã hội) •Có nhóm đồng hương của xã tại HN sẵn sàng hỗ trợ bản vẽ và tiền (hỗ trợ bên ngoài: vốn tài chính + vốn xã hội)

Đôi nét về cách lồng ghép kế hoạch

Lĩnh vực

Kế hoạch ưu tiên đã lập của cộng đồng

Các mục tiêu phát triển chung của xã (báo cáo KTXH hàng năm của năm trước đó)

Lựa chọn các hoạt động theo các kế hoạch KTXH của xã (thảo luận để dung hòa các HĐ)

Phát triển kinh tế

Phát triển cơ sở hạ tầng nhỏ

Phát triển con người, phát triển VH-XH-BVMT

Cải thiện điều kiện sống

Phát triển tổ chức

Đôi nét về cách lồng ghép kế hoạch

 Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương: tiếp cận từ trên xuống (tỉnh xuống huyện, xã, thôn)

 Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông

thôn mới cấp xã (Bộ 19 tiêu trí): tiếp cận từ trên xuống

 Kế hoạch do cộng đồng xây dựng lên theo tiếp cận

ABCD: tiếp cận từ dưới lên (thôn lên xã)

 Một số gợi ý lồng ghép

 Lồng ghép ở phần lựa chọ cơ hội của cộng đồng

(vòng tròn đỏ): định hướng phát triển của huyện, tiêu trí trong Bộ 19 tiêu trí quốc gia.........

 Lồng ghép vào lĩnh vực ưu tiên của kế hoạch phát triển KTXH của xã: phát triển NN, phát triển nghề phụ, phát triển các sự kiện VH, bảo vể môi trường và TNTN...

 Lồng ghép ở thời điểm tham vấn cộng đồng (tham vấn cấp thôn) để hoàn thiện kế hoạch KTXH của xã

Họp cộng đồng lần cuối thông báo kế hoạch

 Trình bầy vắn tắt lại toàn bộ quá trình rà soát và kết hợp các kế hoạch phát

triển

 Nêu rõ các lý do tại sao có hoạt động (hoạt động đặc thù) trong bản kế

hoạch phát triển cộng đồng mình lại không được lựa chọn trong năm kế

hoạch của xã

 Cùng nhau sắp xếp lại các kế hoạch ưu tiên hoặc thảo luận tìm các nguồn

lực khác để hỗ trợ cho kế hoạch ưu tiên của thôn mình nhưng chưa được xã

chấp thuận;

 Thảo luận rút kinh nghiệm để có thể xây dựng Bản kế hoạch phát triển thôn

tốt hơn vào các năm tiếp theo

 Thông báo kinh phí dự kiến triển khai và các đóng góp dự kiến của cộng

đồng thôn

 Thông báo thời gian dự kiến triển khai các hoạt động trong Bản kế hoạch

phát triển thôn (nếu có)

Lập kế hoạch hoạt động chi tiết

 VÍ DỤ BẢNG KẾ HOẠCH DỰA VÀO NGUỒN LỰC CỘNG ĐỒNG (1) – Trang 49 trong Tài liệu tập huấn

 BẢNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP (2) -

Trang 50 trong Tài liệu tập huấn

 Tổ chức họp thôn (cộng đồng) để

thống nhất kế hoạch và phân công công việc cho các thành viên

Phát triển cộng đồng dựa vào nội lực- ABCD

Khám phá các nguồn lực

Duy trì các hoạt động

Lập sơ đồ và tổ chức các nguồn lực

Huy động và liên kết các nguồn lực

Xây dựng tầm nhìn và lập kế hoạch

Duy trì các hoạt động phát triển

 Sử dụng thành công để làm đòn bẩy cho các hoạt động tiếp theo

 Huy động thêm các nguồn lực từ bên ngoài thông qua sự hợp tác với các tổ chức ở bên ngoài cộng đồng

Duy trì các hoạt động phát triển

 Giúp các nhóm trong cộng đồng kết hợp làm việc với nhau và xây dựng thêm các tổ chức tự nguyện trong cộng đồng

CHUẨN BỊ THỰC TẬP

 Chia 3 nhóm:

Lịch sử phát triển và kỹ năng cá nhân-cơ hội PT

- - Sơ đồ tổ chức và bản đồ cộng đồng-cơ hội PT - Phân tích kinh tế-cơ hội PT và xây dựng tầm nhìn

 Giới thiệu nội dung và địa phương

đến thực tập

 Các nhóm chuẩn bị

Kết thúc ngày thứ ba

 Ôn lại bài học và thảo

luận

 Các câu hỏi thảo luận

của ngày từ các học viên: 1. A 2. B 3. C

Ngày thứ tư (sáng)

 Nội dung: Đi thực

 Mục tiêu mong muốn đạt đƣợc:  Làm quen với một

cộng đồng

tập  Thực hành một vài công cụ đã được học

 Cần lồng ghép sử dụng công cụ Phỏng vấn tích cực trong tất cả các công cụ thực hành

 Biết cách sử dụng các công cụ để khám phá các nguồn lực và cơ hội phát triển ở cộng đồng thực tế.

Ngày thứ tư (chiều)

 Nội dung:

 Phản hồi sau thực

 Mục tiêu mong muốn đạt đƣợc:  Nắm được tiếp cận

tập: Trải nghiệm sử dụng các công cụ

ABCD đã và đang được áp dụng thế nào  Trao đổi: kinh

 Xây dựng được kế hoạch áp dụng ABCD trong công việc

nghiệm, lƣu ý khi áp dụng

 Kế hoạch áp dụng

ABCD vào công việc.

 Đánh giá tổng kết

Tóm tắt về tiếp cận ABCD

☺ ABCD là một cách tiếp cận mới, bắt đầu từ thành công để làm

động lực cho sự thay đổi.

☺ ABCD mang tính quá trình, không phải dự án.

☺ Sự tham gia của ngƣời dân nhƣ một công dân tích cực.

☺ Cộng đồng địa phƣơng đƣợc trao quyền ở cấp độ cao nhất.

☺ Các tổ chức bên ngoài cộng đồng chỉ đóng vai trò hỗ trợ, thúc

đẩy, hoặc là cầu nối.

☺ Sử dụng tổng hợp các công cụ khám phá và liên kết nguồn lực (5 nguồn lực) để xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển.

☺ Tiếp cận ABCD lấy tài sản con ngƣời làm chủ đạo, lấy tài sản xã

hội làm chất keo gắn kết các nguồn lực lại với nhau

Các lưy ý khi áp dụng phương pháp ABCD

☺ Cần hiểu những nguyên tắc cơ bản của PTCĐ khi áp

dụng ABCD

☺ Các dự án áp dụng tiếp cận ABCD thƣờng là dự án nhỏ,

☺ ABCD là quá trình thay đổi nhận thức: cần thời gian, kỹ năng, môi trƣờng hỗ trợ sự thay đổi. Vì vậy khi áp dụng tiếp cận này cần phải thực hiện liên tục, tránh bị gián đoạn

phù hợp với cấp thôn, nhóm

☺ Khi sử dụng các công cụ cần nhất quán “dựa vào mặt

tích cực”

☺ Duy trì sự quan tâm, động lực hành động cho các thành

viên của cộng đồng

Các lưy ý khi áp dụng phương pháp ABCD

☺ Các công cụ trong tiếp cận ABCD không phải là một bộ công cụ nhất định mà cần áp dụng sáng tạo tùy thuộc vào hoàn cảnh

☺ Kết quả chính và quan trọng hơn của tiếp cận ABCD là

các thành viên trong cộng đồng thay đổi nhận thức của mình trong việc tham gia, liên kết, huy động các nguồn lực của cộng đồng và cùng nhau hành động

☺ Để giám sát và đánh giá các hoạt động đƣợc triển khai khi áp dụng tiếp cận ABCD cần phải sử dụng linh hoạt các công cụ giám sát và đánh giá.

Các lưu ý khi sử dụng các công cụ

 Câu chuyện thành công có đặc điểm:

 Sử dụng những tài sản có sẵn trong cộng đồng để cùng nhau vượt qua khó khăn đem lại sự thay đổi tích cực

 Vai trò của người lãnh đạo và nhóm nòng cốt tại cộng đồng rất quan trọng để tổ chức các nguồn lực

Câu chuyện thành công có thể là một tài sản văn hóa tinh thần góp phần tạo động lực hành động cho cộng đồng

 Công cụ Phỏng vấn tích cực đƣợc sử

dụng trong:

Kể chuyện thành công

Tìm hiểu kỹ năng cá nhân

Lập kế hoạch dự án

Giám sát và đánh giá dự án

Xây dựng chiến lược phát triển tổ chức

 Công cụ Kỹ năng cá nhân:

Mỗi người trong chúng ta đều có kỹ năng các nhân nhưng ít khi nghĩ đến liệt kê những kỹ năng này

Đây là tài sản của mỗi con người, là nguồn nhân lực quý báu để xây dựng cộng đồng.

Khi các kỹ năng của cá nhân trong cộng đồng được phát hiện và tôn vinh sẽ làm cho các cá nhân tự hào và khuyến khích họ tham gia vào các hoạt động chung.

 Công cụ Sơ đồ tổ chức trong cộng

đồng:

Phương pháp ABCD tập trung vào các tổ chức, hiệp hội, nhóm tự nguyện và mối quan hệ của họ trong cộng đồng

Những mối quan hệ này sẽ liên kết nguồn lực bên trong với bên ngoài cộng đồng, tạo ra sức mạnh để họ hành động một cách tập thể vì lợi ích chung.

 Công cụ Bản đồ cộng đồng và giúp

khám phá:

Các tài nguyên thiên nhiên

Cơ sở hạ tầng

Các tài sản hữu hình khác nói chung của cộng đồng

Chủ sở hữu các tài sản và hiện trạng sử dụng

Sử dụng 2 cụ trên để phân tích kỹ các tài sản này sẽ tìm ra được các cơ hội phát triển

 Công cụ Phân tích kinh tế cộng đồng:

Khi tìm cơ hội tăng nguồn thu hoặc giảm nguồn chi cần chú ý đến tác động có thể có của nó

Cần tìm ra các cơ hội tăng nguồn thu hợp lý khi sử dụng công cụ này (tăng nguồn thu từ bên ngoài, kéo dài thời gian lưu chuyển dòng tiền trong cộng đồng)

Tập trung vào cơ hội phát triển kinh tế thông qua các nhóm liên kết tự nguyện

Các lưu ý khi sử dụng các công cụ

 Liên kết nguồn lực là rất quan trọng:

 Cần rà soát lại các công cụ khám phá nguồn lực để xem tổng thể các nguồn lực của cộng đồng là gì?

 Các cơ hội đơn lẻ phát hiện từ các công

cụ là các cơ hội nào?

 Tập hợp các cơ hội về một mối cho việc lựa chọn một số cơ hội phát triển hợp lý nhất để lập kế hoạch triển khai

Các lưu ý khi sử dụng các công cụ

 Lập kế hoạch:

 Có rất nhiều các lập kế hoạch khác nhau  Kế hoạch trung hạn chỉ là tương đối và sẽ có sự xáo trộn trong kế hoạch của các năm tiếp theo tùy tình hình của cộng đồng

 Có thể sẽ có hoạt động ưu tiên của năm sẽ bị thay đổi và phải lập lại kế hoạch (vì nhóm tham gia lập chỉ mang tính đại diện một phần nhỏ của cộng đồng nên chưa thể nhận ra hết nội lực và tính khả thi của hoạt động)

CÁC THÁCH THỨC

 Thay đổi nhận thức của Ai?  Sự tham gia:

 Trao quyền: “Ai lái cộng đồng”  Năng lực tham gia

 Có nhiều dự án, chương trình trong cùng một địa bàn với các tiếp cận khác nhau

 Các chương trình quốc gia và quốc tế

có chủ định và mục đích

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !