intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xây dựng, phát triển văn hóa Việt Nam đáp ứng phát triển bền vững đất nước - TS. Nguyễn Văn Quyết

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

189
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Xây dựng, phát triển văn hóa Việt Nam đáp ứng phát triển bền vững đất nước do TS. Nguyễn Văn Quyết biên soạn nêu lên khái niệm; những quy luật chung của phát triển văn hóa; cấu trúc đời sống văn hóa của một cộng đồng xã hội; các dạng hoạt động văn hóa ở cơ sở; quản lý nhà nước về văn hóa; nhiệm vụ quản lý nhà nước về văn hóa ở cơ sở và thực trạng hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xây dựng, phát triển văn hóa Việt Nam đáp ứng phát triển bền vững đất nước - TS. Nguyễn Văn Quyết

  1. BÀI GIẢNG XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN  VĂN HÓA VIỆT NAM ĐÁP ỨNG  PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG  ĐẤT NƯỚC.  Biên soạn : Ts Văn hóa học Nguyễn Văn Quyết PGĐ Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai 
  2. I. ĐẶT VẤN ĐỀ : 1. Sau 15 năm thực hiện NQ TW5 K8 của Đảng: Tình  hình:  tư  duy  lý  luận  VH  cĩ  phát  triển/  Thể  chế  VH      từng  bước  được      xây  dựng,  hồn  thiện  /  Đời  sống  VH  nhân  dân  phong  phú  hơn,  nhiều giá trị VH truyền thống được phát huy, nhiều chuẩn mực mới về  VH được hình thành/ Sản phẩm VH phong phú, đa dạng/ Giao lưu, hợp  tác  quốc  tế  về  VH  khởi  sắc,…Tuy  nhiên  so  với  thành  tựu  CT,KT  về  VH, phong tục tập quán, di sản VH,..chưa tương xứng, chưa đủ để tác  động cĩ hiệu quả để xây dựng con người và mơi trường VH lành mạnh! Nguyên nhân: nhiều nơi chưa quan tâm đầy đủ, quyết liệt/ Việc cụ thể  hĩa NQ của Đảng chậm, thiếu đồng bộ, điều kiện/ Đầu tư CSHT, đội  ngũ cán bộ dàn trải, chưa tương xứng/ Nắm bắt chưa kịp thời tình hình,.
  3. 2. Mục tiêu: 2.1/ Mục tiêu chung: Xây dựng nền VH phát triển toàn diện, hướng đến chân, thiện, mỹ/  Thấm  nhuần tính dân tộc, nhân văn, dân chủ, khoa học hướng tới dân tộc phát  triển, hạnh phúc / Phát huy các giá trị cốt lõi VH Việt Nam/ Làm cho VH  thấm sâu vào đời sống xã hội, thực sự trở thành nền tảng tinh thần, sức  mạnh nội sinh quan trọng của phát triển. 2.2/ Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đạt những tiến bộ mới trong xây dựng và ngăn chặn, đẩy lùi  xuống cấp đạo đức xã hội/ Tạo sự đồng thuận cao về các cốt lõi VH VN/  Đúc kết những giá trị chuẩn mực con người VN thời CNH và hội nhập quốc  tế/ Đẩy mạnh xây dựng môi trường VH, thu hẹp chênh lệch trình độ, hưởng 
  4. 3. Năm quan điểm chỉ đạo: (tài liệu Hội nghị TƯ 9 khóa XI) a.VH là nền tảng tinh thần của xã hội; là mục tiêu, động lực phát triển bền  vững đất nước b.Nền VH xây dựng là nền VH Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;  thống nhất trong đa dạng, đặc trưng tiêu biểu là dân tộc, nhân văn, dân chủ,  khoa học. c.Trong xây dựng VH, lấy chăm lo thường xuyên việc xây dựng con người  có nhân cách, lối sống tốt đẹp làm cốt lõi, trọng tâm, với các đặc tính cơ  bản: yêu nước, cần cù, sáng tạo, đoàn kết, nghĩa tình, thủy chung, trung  thực, trí tuệ, nhân văn, tự chủ,.. . Sáu nhiệm vụ chủ yếu 5. Bốn giải pháp:
  5. II. KHÁI NIỆM : 1. Văn hĩa : 4 khái niệm :  1.1 “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, lồi  người mới sáng tạo và phát minh ra ngơn ngữ, chữ viết, đạo đức,  pháp luật, khoa học, tơn giáo, văn học, nghệ thuật, những cơng cụ  cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng.  Tồn bộ những sáng tạo và phát minh đĩ tức là văn hĩa. Văn hĩa là sự  tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với sự biểu hiện của  nĩ mà lồi người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời  sống và địi hỏi của sự sinh tồn”.(Chủ tịch Hồ Chí Minh) 1.2 Là thiên nhiên thứ hai do con người làm ra ( man made ). 1.3 Là một hệ thống SX,BQ,LT,PP,TD những giá trị do con  người làm ra. 1.4 Là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là động lực thúc  đẩy sự phát triển kinh tế ­ xã hội, vừa là mục tiêu phấn đấu của xã  hội.
  6. II. KHÁI NIỆM (tiếp) : 2. Đời sống VH : một bộ phận của đời sống xã hội  ­ với  tất cả những “ hoạt động sống “ của con người  2.1 Nhu cầu VH : hình thành thuở ban đầu của xã hội lồi  người từ hai nhu cầu cơ bản : vật chất và tinh thần .Đĩ là những  nhu cầu tinh thần hướng tới các giá trị cao cả, gĩp phần phát triển  nhân cách văn hĩa. 2.2 Hoạt động VH : là quá trình SX,BQ,PP,TD các SPVH.  2.3 Sản phẩm VH : được con người sáng tạo, tích lũy, độc  đáo, khơng đồng loạt. Sản phẩm VH gồm 2 loại : vật thể (dạng  vật chất),phi vật thể (dạng giá trị­ ký ức xã hội)  2.4 Mơi trường VH : chủ thể sáng tạo  + sản phẩm và mạng  lưới hoạt động VH. 2.5 Phẩm chất VH : trình độ ứng xử của con người với  thiên nhiên, cộng đồng và bản thân. * Con người : vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm của chính nĩ.
  7. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA Sản xuất (Hoạt động/sáng tạo) CHỦ THỂ VH            Sản phẩm VH                     ( vật thể và phi vật thể ) KHÁCH THỂ VH Đời sống xã hội  Phân phối/Lưu  Tiêu dùng trữ
  8. III. NHỮNG QUY LUẬT CHUNG CỦA  PHÁT TRIỂN VĂN  HÓA : 1.Trong không gian và thời gian nhất định, một nền văn hóa về cơ bản  chịu tác động của 3 mối quan hệ: ­ VH với chính trị và kinh tế/ ­  VH đương đại với VH quá khứ/ ­ VH cộng đồng với VH các  cộng đồng khác cùng thời đại. 2. Mối quan hệ giữa VH – KT – CT: (PTSX tinh thần – PTSX vật  chất)     ­ KT phát triển do kết quả phát triển năng lực con người – chủ thể  VH.     /làm gia tăng nhu cầu VH/tạo điều kiện phát triển VH./VH tác động  ngược lại thúc đẩy phát triển KT – XH.     ­ VH chịu sự quy định của CT (chế độ CT, cách thức quản lý, hệ  thống chính sách, PL)./VH độc lập tương đối và tác động ngược  lại CT.  3. Kế thừa VH: kết nối quá khứ ­ hiện tại/ bảo tồn, phát huy di  sản/dự báo tương lai.  4. Giao lưu VH: quá trình tiếp xúc, trao đổi, biến đổi giá trị các cộng 
  9. IV. CẤU TRÚC ĐỜI SỐNG VĂN HÓA  CỦA MỘT CỘNG ĐỒNG XàHỘI : 1. Sản phẩm VH của cộng đồng gồm 2 thành tố: ­ Sản phẩm VH phi vật thể : truyền thuyết, lễ hội, tín  ngưỡng dân gian, nhân thần VH, nghệ thuật, ký ức xã hội… ­ Sản phẩm VH vật thể : gồm          Dạng sản phẩm VH lưu hành như : sách báo, tranh tượng,  phim ảnh, hiện vật trưng bày,… Dạng các thiết chế VH như :trường học, trung tâm VH, câu  lạc bộ, thư viện, nhà truyền thống, rạp hát, công viên VH,.. Dạng cảnh quan văn hóa như: phong cảnh thiên nhiên đã  được tu bổ, công trình kiến trúc, tượng đài, đô thị, làng xã,  đường phố, vườn,…       * tính chất  CHÂN – THIỆN – MỸ trong mỗi sản phẩm VH/
  10. Bổ sung, hoàn thiện quan điểm chỉ  đạo: • 1/. “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội; là mục tiêu,  động lực phát triển con người, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;  là nguồn lực nội sinh quan trọng nhất của phát triển bền  vững”. • 2/.” Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền VH tiên tiến,  đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng của cộng  đồng các dân tộc VN, với các đặc trưng tiêu biểu là dân tộc,  nhân văn, khoa học, dân chủ và hiện đại”. • 3/. “Trong xây dựng VH, lấy việc xây dựng nhân cách­con  người làm cốt lõi, trọng tâm với các đặc tính trung thực, trí  tuệ, nhân văn, tự chủ, sáng tạo và phải được chăm lo thường  xuyên”.
  11. Bổ sung, hoàn thiện quan điểm chỉ  đạo: • 4/. “ Xây dựng môi trường VH một cách đồng bộ,  trong đó có vai trò rất quan trọng của gia đình và  cộng đồng, VH chính trị và VH kinh tế ”. • 5/. “ Xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp của  toàn dân do Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, đội  ngũ trí thức, văn nghệ sĩ giữ vai trò nòng cốt; là sự  nghiệp lâu dài cần được tiến hành tích cực, sáng  tạo, kiên trì”. 
  12. IV.CẤU TRÚC ĐỜI SỐNG VĂN HÓA  CỦA MỘT CỘNG ĐỒNG XàHỘI : ( tiếp ) 2.Các dạng hoạt đông văn hóa phổ biến như: ­ Hoạt động sáng tác, biểu diễn văn nghệ, ứng dụng KHKT vào  đời sống,.. ­ Hoạt động khai trí­ giáo dục để nâng cao kiến thức: dạy học,  diễn giảng, tọa đàm, thông tin,… ­ Hoạt động lưu trữ SPVH như bảo tàng, triển lãm, sưu tập,… ­ Hoạt động tiêu dùng sản phẩm VH như: đọc sách báo, nghe  nhạc, xem nghệ thuật, triển lãm, bảo tàng, tham quan du lịch,.. ­ Hoạt động lễ hội, tín ngưỡng, xây dưng phong tục, nếp sống  cá nhân,gia đình, cộng đồng. ­ Hoạt động thể dục thể thao, giải trí… trong thời gian rỗi.
  13. 3. Con người  VH: để sinh tồn và phát triển, con người cần phải  có kiến thức văn minh. Đồng thời để giữ được bản sắc và  phát triển bền vững, con người lại phải có trình độ trí, đức,  thể, mỹ.(học vấn, năng lực sáng tạo, sức khỏe, tuổi thọ, năng  lực ứng xử với nghĩa vụ lao động, quan hệ cộng đồng,..).   4. Nhân cách VH: tổng hòa cách ứng xử của con người với tự  nhiên, xã hội và bản thân; mang những giá trị nhất định. 5.  XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NỀN VH VIỆT NAM:      ­ Nền VH tiên tiến với tinh thần dân chủ, hình thức và  phương tiện biểu hiện hiện đại (yêu nước, tiến bộ mà nội  dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH).      ­ Nền VH đậm đà bản sắc dân tộc gồm: những giá trị bền  vững, những tinh hoa các dân tộc qua phát triển  lịch sử như:  lòng yêu nước nồng nàn, ý thức tự cường, tinh thần đoàn kết,  lòng nhân ái, khoan dung, trọng tình nghĩa, đạo lý, đức tính  cần cù, sáng tạo, tinh tế trong ứng xử, giản dị trong lối sống,..
  14. V. CÁC DẠNG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA Ở CƠ SỞ : 1.Đơn vị cơ sở : là hình thức tổ chức cơ bản nhất của VH. Đó là  những cộng đồng dân cư liên kết với nhau trong sinh hoạt vật  chất và tinh thần, diễn ra thường nhật. Theo tinh thần NQ Đại  hội Đảng V thì đơn vị cơ sở là : nhà máy, công trường, nông  trường, …lực lượng vũ trang, cơ quan trường học, bệnh viện,  làng xã, phường ấp và những cộng đồng xã hội tương đương.  Như vậy chú ý những yếu tố của cộng đồng : sinh sống, sinh  hoạt ổn định, có tổ chức hành chính.      NQ TW 5 khóa VIII đề ra nhiệm vụ: “… tạo ra ở các đơn vị  cơ sở (gia đình, làng, bản, xã, phường, khu tập thể, cơ quan,  xí nghiệp, nông trường, lâm trường, trường học, đơn vị bộ  đội,..), các vùng dân cư (đô thị, nông thôn, miền núi,..) ĐSVH  lành mạnh, đáp ứng những nhu cầu VH đa dạng và không  ngừng tăng lên của các tầng lớp nhân dân”.
  15. VI. CÁC DẠNG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA Ở CƠ SỞ 2. Nhu cầu VH của nhân dân rất phong phú, đa dạng và liên tục  phát triển. Trong điều kiện hiện nay, có thể quy lại một số  mặt hoạt động VH ở cơ sở : ­ Hoạt động thông tin, tuyên truyền, cổ động ­ Hoạt động câu lạc bộ ­ Hoạt động thư viện, đọc sách báo ­ Hoạt động bảo vệ, tôn tạo di tích, giáo dục truyền thống lịch  sử và cách mạng ­ Hoạt động văn nghệ quần chúng ­ Hoạt động văn hóa quần chúng; phong trào xây dựng NSVH ­ Hoạt động rỗi giải trí, TDTT ­ Hoạt động xã hội, từ thiện,…
  16. VII Quản lý Nhà nước về Văn hóa: CHỦ THỂ QUẢN LÝ (UBND các cấp + Ngành VHTT) (Xây dựng  nền Văn hóa  MỤC TIÊU QUẢN LÝ VN tiên tiến  đậm đà bản  sắc dân tộc) KHÁCH THỂ QUẢN LÝ (Đối tượng) (Các hoạt động VH)
  17. VIII. NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ     VĂN HÓA Ở CƠ SỞ VÀ THỰC TRẠNG HiỆN NAY    1. Những hoạt động văn hóa cần quản lý.       a. Hoạt động văn hóa nơi công cộng:           Hoạt động Karaoke, khiêu vũ, quảng cáo.           Kinh doanh băng đĩa hình, băng đĩa nhạc; chiếu phim           Biểu diễn nghệ thuật, biểu diễn thời trang.          . Tạc tượng, điêu khắc, bản quyền tác giả       b. Các thiết chế văn hóa do NN quản lý và ngồi cơng lập.       c. Di tích lịch sử, di tích cách mạng, di tích văn hóa       d. Lễ hội, cưới, tang (Chỉ thị 27/BCT)...        e. Hoạt động xã hội hĩa về VHNT,..
  18.            2. Nhiệm vụ cụ thể:     ­ Nguyên tắc chung: Quản lý Ngành không tách rời lãnh thổ.     ­ Nhiệm vụ chung:  . Định hướng hoạt động, quy hoạch, thanh, kiểm tra. . Xây dựng hành lang pháp lý. . Tổ chức điều hành các thiết chế văn hóa, nghệ thuật. . Xây dựng đội ngũ cán bộ VHNT. . Tuyên truyền hướng dẫn người dân. . Đẩy mạnh cuộc vận động phong trào TDĐKXDĐSVH. . Thực hiện tốt NQ 23/BCT của Bộ Chính Trị về xây  dựng VHNT trong tình hình mới. 3. Thực trạng tình hình VHNT hiện nay và định hướng phát  triển trong thời kỳ CNH, HĐH ở tỉnh Đồng Nai.     HẾT
  19. CÂU HỎI: Anh (chị) hãy giải thích những hình thức, nội  dung cơ bản về xây dựng đời sống văn hóa ở  cơ sở và công tác quản lý về văn hóa hiện nay. Thời gian thực hiện 180 phút.                                 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2