Chuyên đề 4 trình bày thuế thu nhập doanh nghiệp. Nội dung chính trong bài gồm có: Đối tượng nộp thuế, phương pháp tính và căn cứ tính thuế, chi phí, thuế suất, nơi nộp thuế, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, ưu đãi thuế, hiệu lực thi hành. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung Text: Bài giảng Quản lý thuế - Chuyên đề 4: Thuế thu nhập doanh nghiệp
THU NHẬP?
Thu nhập? Tổng giá trị mà chủ thể nào đó
nhận được thông qua quá trình phân phối, trong
một khoảng thời gian nhất định.
Yếu tố chi phối thu nhập
- Mức độ phát triển kinh tế quốc gia
- Cơ chế phân phối
- Yếu tố xã hội, yếu tố khác
Tiệu thức phân chia thu nhập (chủ thể, lao
động, tài sản, lãnh thổ…)
1
THUẾ THU NHẬP
Khái niệm
Tại sao cần thuế thu nhập
- Tái phân phối, đảm bảo công bằng
- Nhu cầu tài chính nhà nước
- Điều tiết hoạt động kinh tế
- Giảm tính luỹ thoái của thuế tiêu dùng
Nguyên tắc đánh thuế
- Trên cơ sở thu nhập chịu thuế (các nguồn?)
- Đánh thuế luỹ tiến
- Lựa chọn thời gian xác định TNCT
Nội dung (thuế TNDN, thuế TNCN)
2
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
NGUYỄN HỒNG TRANG
K. Ngân hàng Tài chính – Đại học Kinh tế quốc dân
LOGO
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 1/1/2009.
- Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày
11/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số
Điều của Luật thuế TNDN.
- Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày
26/12/2008 hướng dẫn thi hành Luật và NĐ
thuế TNDN áp dụng từ kỳ tính thuế năm
2009.
4
NỘI DUNG CHÍNH
1. Đối tượng nộp thuế
2. Phương pháp tính và căn cứ tính thuế
3. Chi phí
4. Thuế suất
4. Nơi nộp thuế
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
6. Ưu đãi thuế
7. Hiệu lực thi hành
5
Đối tượng nộp thuế
TT TT
134/2007/TT-BTC 130/2008/TT-BTC
Bao gồm cả tổ chức, - Bao gồm tổ chức
cá nhân có hoạt có hoạt động SXKD
động SXKD hàng hàng hoá, dịch vụ
hoá, dịch vụ có thu có thu nhập.
nhập. - Không bao gồm cá
nhân KD.
6
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
* Thuế TNDN phải nộp=
Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
* Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát
triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDNphải nộp=(Thu nhập tính thuế Phần
trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất thuế TNDN
7
CĂN CỨ TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
* Thu nhập tính thuế= Thu nhập chịu thuế -
Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ
được kết chuyển theo quy định
* Thu nhập chịu thuế= Doanh thu - Chi phí
được trừ + Các khoản thu nhập khác
8
Doanh thu tính thu nhập chịu thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả
khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã
thu được tiền hay chưa thu được tiền
9
Các khoản chi khi xác định
thu nhập chịu thuế
Nguyên tắc các khoản chi được hạch toán
vào chi phí là:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan
đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp;
Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ
hợp pháp theo quy định của pháp luật.
10
Một số khoản chi có thay đổi
TT TT
134/2007/TT-BTC 130/2008/TT-BTC
Quy định 28 Quy định 31 khoản chi
khoản chi không không được trừ.
Bổ sung thêm:
được trừ. + Chi tài trợ y tế;
+ Chi tài trợ khắc
phục hậu quả thiên tai;
+ Chi tài trợ làm nhà
tình nghĩa cho người
nghèo.
11
a) Về chi phí khấu hao TSCĐ
TT TT
134/2007/TT-BTC 130/2008/TT-BTC
Trích KH theo quy Trích KH theo QĐ số 206,
định tại Quyết định bổ sung thêm không trích
KH đối với:
số 206 - Phần nguyên giá vượt
trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô
tô chở người từ 9 chỗ ngồi
trở xuống (trừ ô tô chuyên
KD vận tải hành khách, du
lịch và khách sạn);
12
Về chi phí khấu hao TSCĐ
TT TT
134/2007/TT-BTC 130/2008/TT-BTC
- Phần trích KH đối với
TSCĐ là tàu bay dân
dụng và du thuyền
không sử dụng cho
mục đích KD vận
chuyển hàng hoá, hành
khách, khách du lịch.
13
b) Chi tiền lương, tiền công
và các khoản trả cho người lao động
TT TT
134/2007/TT-BTC 130/2008/TT-BTC
Theo số thực chi, trường
hợp các khoản tiền lương
Theo số thực chi
và các khoản phải trả cho nhưng bổ sung doanh
người lao động hết thời nghiệp được trích
hạn nộp hồ sơ quyết toán thêm quỹ dự phòng
thuế năm thực tế chưa chi tiền lương bằng 17%
thì không được tính vào
chi phí được trừ
quỹ tiền lương thực
hiện.
14
c) Chi lãi tiền vay
TT TT
134/2007/TT-BTC 130/2008/TT-BTC
Không tính vào chi phí:
Phần chi lãi tiền vay Phần chi lãi tiền vay
của đối tượng không vượt quá 150% mức lãi
phải là tổ chức tín dụng
suất cơ bản do Ngân
vượt quá 1,2 lần mức lãi
suất cho vay cao nhất hàng Nhà nước Việt
cùng thời điểm của tổ Nam công bố tại thời
chức tín dụng mà CSKD điểm vay.
có quan hệ giao dịch.
15
d) Chi quảng cáo,tiếp thị, khuyến mại
TT TT
134/2007/TT-BTC 130/2008/TT-BTC
Được chi tối đa 10% - Được chi tối đa 10%
tổng số các khoản chi tổng số các khoản chi
phí được trừ. phí được trừ.
- DN mới thành lập
được chi tối đa 15%
trong ba năm đầu, kể
từ khi được thành lập.
16
đ) Trích lập quỹ KHCN
TT TT
134/2007/TT-BTC 130/2008/TT-BTC
Chưa quy định Doanh nghiệp được
trích tối đa 10% thu
nhập tính thuế hàng
năm trước khi tính
thuế TNDN để lập Quỹ
phát triển khoa học và
công nghệ.
17
Trích lập quỹ KHCN
TT TT
134/2007/TT-BTC 130/2008/TT-BTC
Trong thời hạn 5 năm, kể từ
khi trích lập, nếu Quỹ
không được SD, SD không
hết 70% , SD không đúng
mục đích thì phải nộp
NSNN phần thuế TNDN tính
trên khoản thu nhập đã
trích lập quỹ mà không SD
hoặc SD không đúng mục
đích và phần lãi phát sinh
từ số thuế TNDN đó.
18
Về thuế suất
TT TT
134/2007/TT-BTC 130/2008/TT-BTC
Thuế suất thuế thu Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là nhập doanh nghiệp là
28%. 25%.
19
Về thuế suất
TT TT
134/2007/TT-BTC 130/2008/TT-BTC
Đối với cơ sở kinh doanh Đối với hoạt động tìm kiếm,
tiến hành tìm kiếm, thăm thăm dò, khai thác dầu khí
dò, khai thác dầu khí và tài và tài nguyên quý hiếm
nguyên quý hiếm khác từ khác tại Việt Nam từ 32%
28% đến 50%. đến 50%.
20