CHƯƠNG 5: CHỨC NĂNG KIỂM TRA

1

5.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của kiểm tra

 Khái niệm:

Kiểm  tra  là  đo  đường  và  chấn  chỉnh  việc  thực  hiện  nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch  ra để thực hiện các mục tiêu này đã và đang được hoàn  thành.

 Bản chất:

­ Là hệ thống phản hồi về kết quả thực hiện ­ Là hệ thống phản hồi dự báo

2

5.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của kiểm tra

 Vai trò:

chức

 Bảo  đảm  kết quả  đạt  được  phù hợp  với  mục  tiêu  của tổ

hiệu.

 Bảo  đảm  các  nguồn  lực  được  sử  dụng  một  cách  hữu

xác hơn theo thứ tự quan trọng.

 Làm  bày  tỏ  và  đề  ra  những  kết  quả  mong  muốn  chính

3

hướng chính.

 Xác  định  và  dự  đoán  những  biến  động  và  những  chiều

5.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của kiểm tra

 Vai trò  Đơn giản hóa các vấn đề ủy quyền, chỉ huy, quyền hành

và trách nhiệm.

những gì quan trọng hay không cần thiết.

 Phác thảo các tiêu chuẩn tường trình báo cáo để loại bớt

 Phổ biến những chỉ dẫn cần thiết một cách liên tục để cải  tiến việc hoàn thành công việc, tiết kiệm thời gian, công  sức của mọi người

nhiệm để chấn chỉnh

4

 Phát  hiện  kịp  thời  các  sai  sót  và  bộ  phận  chịu  trách

5.2. Các hình thức và nguyên tắc kiểm tra

 Hình thức kiểm tra  Kiểm tra trước, trong, sau hoạt động.  Kiểm tra theo lĩnh vực như tài chính, nhân sự, sản xuất…  Kiểm tra toàn bộ, kiểm tra bộ phận, kiểm tra cá nhân  Kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ, kiểm tra liên tục  Người quản trị kiểm tra, người lao động kiểm tra

5

5.2. Các hình thức và nguyên tắc kiểm tra

 Các nguyên tắc kiểm tra

 Nguyên tắc tự kiểm tra

 Thiết kế theo từng cấp bậc và đặc điểm cá nhân của nhà quản trị.

 Vạch rõ các chỗ khác biệt của các điểm thiết yếu.

 Việc kiểm tra phải khách quan, công khai, chính xác.

 Hệ thống kiểm tra phải phù hợp với nền văn hoá của tổ chức.

 Việc kiểm tra phải hiệu quả, tiết kiệm.

 Việc kiểm tra phải đưa đến hành động

6

5.2. Các hình thức và nguyên tắc kiểm tra

 Các nguyên tắc kiểm tra

 Căn cứ kế hoạch hoạt động và theo cấp bậc của đối tượng kiểm tra

 Nguyên tắc số lượng nhỏ các nguyên nhân

 Thực hiện ngay tại địa điểm diễn ra các hoạt động

 Kiểm tra phải đồng bộ, linh hoạt, đa dạng

 Kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm

7

5.3. Quá trình kiểm tra

 Thiết lập hệ thống tiêu chuẩn và phương pháp đo lường

 Đo lường thành quả

 Sửa chữa sai lầm

8

 Phòng ngừa

5.3.1 Thiết lập tiêu chuẩn

 Khái  niệm:  Tiêu  chuẩn  kiểm  tra  là  những  chuẩn  mực  mà  các  cá  nhân, tập thể và doanh nghiệp phải thực hiện để đảm bảo cho toàn  bộ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả

 Các biểu hiện của tiêu chuẩn

 Số lượng giờ công.

 Số phế phẩm.

 Chi phí.

 Doanh thu.

9

 Sự hài lòng của khách hàng…

5.3.1 Thiết lập tiêu chuẩn

YÊU CẦU CỦA TIÊU CHUẨN

 Rõ ràng: Tiêu chuẩn công việc không những để đánh giá  được  hiệu  quả  mà  còn  giúp  nhà  quản  lý  kiểm  tra  các  công  việc  đó.  Tiêu  chuẩn  “mập  mờ”  dễ  sinh  ra  tranh  chấp.

10

 Có khả năng đo lường được. Tiêu chuẩn không đo lường  được sẽ làm cho người kiểm tra không thể đánh giá công  việc có phù hợp với tiêu chuẩn hay không.

5.3.2 Đo lường và đánh giá kết quả

hiện để có biện pháp sửa chữa kịp thời (Pre ­ check).

 Có  thể  hình  dung  ra  thành  quả  trước  khi  nó  được  thực

 Xác định tiêu chuẩn đo lường chính xác.

11

 Định tính hay định lượng các nội dung khó kiểm tra.

5.3.3 Sửa chữa sai lầm

 Sửa lại kế hoạch, phân công lại, thêm nhân viên…

năng khác.

12

 Đây là giai đoạn mà chức năng kiểm tra gặp lại các chức

5.4 Các kỹ thuật kiểm tra

 Tìm hiểu bản chất nguyên nhân gốc rễ là gì?

 Phương pháp tìm kiếm là theo biểu đồ nhân quả.

 Đưa ra biện pháp khắc phục gốc rễ của vấn đề.

 Cập nhật phương pháp vào hệ thống tài liệu.

13

 Trainning và theo dõi.

5.4.1. Biểu đồ nhân quả (biểu đồ xương cá)

Nguyên nhân tầng 1

Nguyên nhân tầng 2

Vấn đề

14

5.4.2. Kiểm tra dự phòng (pre­check)

 Khái niệm:

 Hệ  thống  kiểm  tra  mang  tính  dự  phòng  là  hệ  thống  tiên  liệu trước sai sót xảy ra để tiến hành điều chỉnh ngay lập  tức hoặc để ra các biện pháp kiểm soát phòng ngừa.

trình quản lý.

15

 Kiểm  tra  dự  phòng  thông  qua  hình  thức  xây  dựng  quy

5.4.2. Kiểm tra dự phòng (pre­check)

Sổ tay

 Các cấp bậc tài liệu

Thủ tục

 Cấp 1

 Cấp 2

Hướng dẫn công việc, Quy định, tiêu chuẩn

 Cấp 3

Biểu mẫu/hồ sơ

 Cấp 4

16

5.4.3 Xác định bảng kiểm soát quá trình.

cho việc diễn giải quá trình.

 Bảng kiểm soát quá trình là một tài liệu riêng, phục vụ

liệu của hệ thống, nhưng nhiều tổ chức chỉ coi nó là công  cụ hỗ trợ cho việc setup quá trình.

17

 Nhiều tổ chức đưa bảng kiểm soát quá trình là một tài

5.4.3 Xác định bảng kiểm soát quá trình (tt)

Thi

Đi m ki m soát

Stt Công đo nạ

t b s ế ị ử d ngụ

H ồ sơ

Tầ n suấ t

Tài li u ệ h nướ g d nẫ

Ngư i ờ th c ự hi nệ

Đo ngườ l

Công nghệ

M c ứ qui đ nhị

Đ c ặ tính/ thông số

18

5.4.4 Các điểm kiểm tra trọng yếu

quả cao nhất.

 Các điểm kiểm tra trọng yếu là các điểm mang lại sự hiệu

Pareto.

 Các  điểm  kiểm  tra  trọng  yếu  tuân  theo  nguyên  tắc

19

 Năng  lực  lựa  chọn  điểm  kiểm  tra  trọng  yếu  là  một  nghệ  thuật  về  quản  trị,  vì  vậy  không  có  quy  tắc  nào  giúp  các  nhà quản trị tìm ra điểm trọng yếu này.

5.4.4 Các điểm kiểm tra trọng yếu (tt)

Các điểm kiểm tra trọng yếu có thể tìm nhờ một số câu  hỏi sau:

mình?

 Những điểm nào phản ánh rõ nhất mục tiêu của bộ phận

mục tiêu?

 Những  điểm  nào  phản  ánh  rõ  nhất  tình  trạng  không  đạt

lạc?

20

 Những  điểm  nào  là  điểm  đo  lường  tốt  nhất  cho  sự  sai

5.4.4 Các điểm kiểm tra trọng yếu (tt)

chịu trách nhiệm về sự thất bại.

 Những điểm nào là điểm cho nhà quản lý biết ai là người

 Tiêu chuẩn kiểm tra nào ít tốn kém nhất.

nhất mà ít tốn kém nhất?

21

 Tiêu chuẩn kiểm tra nào có thể thu thập thông tin nhiều

5.5 Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ

soát toàn bộ các nguy cơ của tổ chức.

 Hệ thống kiểm soát nội bộ là hệ thống giúp cho việc kiểm

của các công ty sản xuất thực phẩm.

 Hệ thống kiểm soát nội bộ tương tự như hệ thống HACCP

tổ chức.

22

 Hệ thống KSNB liên quan đến tất cả các quy trình trong

5.5 Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ (tt)

CÁC BƯỚC THIẾT LẬP MỘT ĐIỂM KIỂM SOÁT

 Xác định nguy cơ:

 Đưa ra các giải pháp:

 Lựa chọn giải pháp phù hợp.

 Cập nhật giải pháp vào hệ thống tài liệu quản lý.

 Theo dõi và đánh giá hiệu quả.

23

5.6. Check in (kiểm tra trong).

việc/hành vi đang thực hiện.

 Kiểm tra trong là quá trình kiểm tra trực tiếp công

năm/quý/tháng/tuần.

 Người kiểm tra phải lập một kế hoạch kiểm tra tổng thể

năng quản trị.

24

 Thời gian kiểm tra phù hợp theo thời gian của các chức

5.6. Các biện pháp kiểm tra trong (tt)

 Kiểm tra thông qua các báo cáo, đề xuất của NV gửi lên.

nội bộ).

 Kiểm tra theo từng đợt thông báo trước (audit = đánh giá

 Kiểm tra bằng phương pháp quan sát: theo dõi hành vi  thực hiện, cách thức sắp xếp dụng cụ làm việc, hồ sơ.

 Theo dõi thông qua mạng máy tính.

25

 Kiểm tra đột xuất.

5.7. Kiểm tra sau

 Xây dựng hệ thống báo cáo nội bộ.

26

 Hệ thống hồ sơ của bộ phận.

5.8. Các hình thức khác hỗ trợ kiểm tra

 Xây dựng văn hoá DN. Văn hoá khi được chấp nhận có tác dụng

kiềm chế và kiểm tra hành vi của NV.

 Chọn lọc, phân công công việc phù hợp.

 Tiêu chuẩn hoá

 Huấn luyện nhân viên nhằm tạo cho họ thái độ làm việc tốt hơn, dễ

dàng thích nghi với môi trường của họ.

 Điều tra thái độ của nhân viên định kỳ. Sự hài lòng của nhân viên

ngược chiều với sự vắng mặt, thôi việc…

27

5.9. Các biện pháp xử lý sau kiểm tra

 Cảnh cáo, điều chuyển, sa thải.

 Được thưởng để kích thích nhân viên.

 Nếu do khả năng kém thì phải đào tạo lại.

28

 Nếu thiếu động cơ thì phải tăng cường động cơ.

CẢM ƠN BẠN ĐàTHEO DÕI

29