CHƢƠNG VIII TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN

Nội dung

- Những vấn đề cơ bản Động lực làm việc. - Các thuyết động viên. - Những giải pháp tạo động lực. - Vị trí của ngƣời lãnh đạo trong việc tạo động

lực làm việc.

- Bài học kinh nghiệm.

1 - Tổng quan về Động lực làm việc

Khái niệm:

“Là một động lực có ý thức hay vô thức, khơi dậy và hƣớng hành động vào việc đạt đƣợc một mục tiêu mong đợi”.

(Theo từ điển tiếng Anh Longman). Hoặc: “Động lực làm việc là một tác động

có ý thức hay vô thức khơi dậy và hƣớng hành động vào việc đạt đƣợc mục tiêu mong đợi”.

Bản chất của động lực

• Nó ở dạng có ý thức hoặc vô thức và rất

khó phát hiện.

• Nó thôi thúc khiến ngƣời ta hành động và

vì vậy có thể ảnh hƣởng xấu hoặc tốt. • Nó khơi dậy và định hƣớng hành động

theo một cách thức riêng của họ.

Vì vậy, nhà quản lý phải hƣớng “Mục tiêu mong muốn của cá nhân” phù hợp với “Mục tiêu của doanh nghiệp”.

Hãy thông qua thái độ của họ

Đó là một việc rất quan trọng của nhà Quản trị, vì đây là cách duy nhất để biết đƣợc nhân viên của bạn cần động viên đến mức nào.

Mối quan hệ

• Thái độ chịu sự chi phối của tập hợp các giá trị, lòng tin, nguyên tắc mà họ tôn trọng (Chuẩn mực đạo đức).

• Thái độ điều khiển hành vi con ngƣời, đó

• Trong những môi trƣờng làm việc khác

là các dấu hiệu để nhận biết bản chất từng cá nhân.

nhau, động lực của từng cá thể đƣợc biểu hiện khác nhau.

Chán nản khi

• Mất phƣơng hƣớng hoặc sự kiểm soát

• Khi nguyện vọng không đạt đƣợc. • Bị tƣớc mất trách nhiệm. • Bất đồng với cấp trên hay đồng nghiệp. • Chính sách hoặc quy định của Doanh

mọi mặt.

• Sự an toàn trong công việc bị đe doạ. • Bị phản bội từ các phía. • Bị xa lánh và mất lòng tin.

nghiệp không theo ý của họ.

Phấn chấn khi

• Đã đạt đƣợc một việc sau khi đã cố gắng

và hy vọng nhiều.

• Đƣợc tán dƣơng ở nhiều nơi. • Đƣợc thăng chức, tăng lƣơng. • Đƣợc sự cảm ơn và công nhận từ cấp

• Thái độ của đồng nghiệp nể phục và tin

trên.

tƣởng.

• Môi trƣờng làm việc thân thiện • …

Đặc điểm tâm lý nữ giới

• Nhậy cảm, giàu lòng vị

tha. Trọng tình.

• Mơ mộng và giầu tƣởng tƣợng.

• Tinh tế dịu dàng, dễ bị

tổn thƣơng,

• Nhiều ham muốn đầy đủ theo thời gian. • Hiếu kỳ, thích tò mò

• Thích tâm sự, thích

đƣợc quan tâm

(Bản năng thiên chức làm mẹ).

• Kiên trì và nhẫn nại,, e

dè,

• Hay so bì, ghen tức. • Thích chƣng diện, phô

• Ƣa sạch sẽ...

trƣơng.

Các vấn đề nhà quản lý cần quan tâm

• Tính bị động và hay ỷ lại - Khơi dậy sự tự

tin.

• Hay suy bì, so sánh - Hãy giáo dục và thể

• Nhậy cảm - Tính minh bạch, rõ ràng. • Bảo thủ - Học tập. • Kiên trì - Công việc thời gian dài,

hiện sự công bằng.

Hãy ứng xử

• Lịch sự, văn minh và tôn trọng. • Nói năng thận trọng, không hỏi nhiều về quá khứ (Tuổi tác, thời gian công tác...). • Phải nghiêm túc, không để họ hiểu khác. • Không coi thƣờng và gây hằn thù với nữ

giới.

“Đừng bao giờ làm đau người phụ nữ, kể cả bằng

một cánh hoa”.

Đặc điểm tâm lý lao động nam giới

• Các yếu tố dẫn dến sự khác biệt: - Năng lực tri giác mạnh. - Về mặt ngôn ngữ: Lập luận khúc triết, ý

tƣởng mới...

- Về tƣ duy: Óc tƣởng tƣợng lớn, tƣ duy

trừu tƣợng, lô gic.

- Về sáng tạo: Mang nặng tính kinh nghiệm. - Dễ ngạo mạn, chủ quan.

Các đặc điểm tâm lý chính

• Khao khát quyền lực và của

cải.

• Ƣa chinh phục, khám phá. • Thích đƣợc âu yếm, chiều

chuộng...

Các vấn đề nhà quản lý cần quan tâm

• Tạo ra những nấc thang cụ thể. • Phƣơng pháp động viên linh hoạt. • Luôn luôn đòi hỏi cao ở họ. • Cho họ những cơ hội thể hiện. • Luôn có phƣơng án yểm hộ ngầm. • Cần minh bạch và cao thƣợng.

2 – Các thuyết động viên

- Nghệ thuật động viên ngƣời khác xuất

phát từ việc học cách gây ảnh hƣởng lên các hành vi cá nhân.

- Tham khảo các thuyết động viên cho việc quản lý và điều hành doanh nghiệp là hết sức cần thiết.

- Tuy nhiên vận dụng linh hoạt phù hợp với

doanh nghiệp của bạn mang lại hiệu quả là điều khó.

Tính tham lam Sự sợ hãi.

Những yếu tố chủ yếu tác động tới hành vi của ngƣời lao động.

Sự quyến rũ ƣớc mơ.

Thuyết nhu cầu cấp bậc của Abraham Maslow

Thuyết E-R-G của Clayton Alderfer. (Existence, Relatednees, Growth needs)

- Nhu cầu tồn tại. - Nhu cầu quan hệ. - Nhu cầu phát triển.

Con ngƣời cùng một lúc phải thoả mãn 3 nhu cầu cơ bản, Nếu một nhu cầu nào đó bị cản trở và không đƣợc thoả mãn thì con ngƣời dồn nỗ lực sang thoả mãn nhu cầu khác.

Thuyết X - Thuyết Y của Mc Gregor (1957)

Thuyết X: Con người vốn không thích làm việc, và sẽ tìm cách trốn tránh nó khi có thể.

- Vì vậy để họ muốn làm việc thì cần phải

thƣởng và nếu họ không làm việc thì đe dọa họ.

- Họ không tự giác, ít hoài bão và luôn muốn

sự ổn định.

- Họ có khả năng chủ động chứ không

Thuyết Y: Con người thích làm việc, tuy nhiên với điều kiện thích hợp

muốn chờ sự điều khiển.

- Họ sẽ rất gắn bó, nếu nhƣ họ đƣợc thoả

mãn từ công việc.

- Họ luôn xác định đƣợc bổn phận đúng

của mình.

- Đồng thời họ cũng rất sáng tạo và mong

đƣợc khai thác.

Thuyết 2 nhân tố của Herzberg Các yếu tố tạo ra sự thoả mãn trong công việc.

• Sự thành đạt. • Sự đánh giá đúng và công nhận của

bản thân và mọi ngƣời.

• Sự thú vị, đa dạng, sáng tạo và thách thức cảu công việc đang đảm nhận.

• Vị thế của công việc. • Cơ hội thăng tiến.

Thuyết kỳ vọng.

Hiệu quả công việc tăng chỉ xuất phát từ

những nỗ lực của nhân viên khi họ đã đƣợc động viên.

- Động viên phụ thuộc vào khen thƣởng. - Khen thƣởng vào hiệu quả công việc. - Hiệu quả công việc vào nỗ lực. - Nỗ lực phụ thuộc vào động viên.

Động viên

1

2

Nỗ lực

Khen thƣởng

Các yếu tố có thể dẫn đến chu trình có thể gián đoạn

4

3

Hiệu quả công việc

Thuyết động cơ thúc đẩy theo hy vọng. (Victor H. Vroom)

Sức mạnh = Mức đam mê x Hy vọng. Sức mạnh: Cƣờng độ thúc đẩy con ngƣời. Mức đam mê: Cƣờng độ ƣu ái của một ngƣời dành cho kết quả. Hy vọng: Xác suất của một hoạt động riêng lẻ dẫn tới kết quả.

Thuyết mong đợi.

“Động viên là kết qủa mong đợi của một cá

nhân”. Nhà lãnh đạo, quản lý phải:

- Tạo ra những kết quả mà ngƣời LĐ mong

muốn.

- Tạo ra sự cần thiết để đạt đƣợc mục tiêu. - Tạo ra cơ hội và điều kiện để họ đạt đƣợc. - Đảm bảo hệ thống đối xử công bằng.

Thuyết động lực thúc đẩy. (Arch Patton)

1/ Giá trị của sự thử thách trong công việc. 2/ Địa vị. 3/ Chức vụ. 4/ Sự kích thích ganh đua. 5/ Sự lo lắng, sợ hãi. 6/ Tiền.

3 - Những giải pháp tạo động lực

3.1 -Thái độ của chính bạn khi đánh giá họ.

Đó là

3.2 - Các công cụ trực tiếp.

Thái độ của nhà quản lý.

• Mọi hành động phải xuất phát từ sự phục

• Tạo đƣợc sự “Thắng” -“Thắng” -

vụ con ngƣời.

“Thắng”.

• Để mọi ngƣời đều “Muốn làm việc”. • Hãy yêu thƣơng tất cả mọi ngƣời.

Thực hiện tốt Thuyết 2 nhân tố

Cải thiện việc trao đổi thông tin

Các biện pháp

Xây dựng sự hợp tác

Xây dựng văn hóa không có trách phạt.

Các giải pháp cụ thể

• Tiền lƣơng. • Tiền thƣởng. • Đào tạo. • Trao quyền. Ủy thác. • Làm giầu công việc.

1/ Giải pháp tiền lƣơng

Hãy sử dụng tiền đúng cách, nếu không mọi việc sẽ dễ dàng đi sai hƣớng.

Lƣơng

Khác…

Nghỉ phép

Thời gian Linh hoạt

Xe hơi

Cổ phiếu

Giải pháp 1 – Xem xét tổng thể các khoản thanh toán lƣơng.

Hƣu trí

Bảo hiểm

Chăm sóc y tế

Giải pháp 2 – Phân tích cách trả lƣơng

Nội dung

Lƣu ý

Thời gian

- Khó giám sát. - Không phải cách động viên hiệu quả. - Không hiệu dụng đƣợc trình độ và chất lƣợng công việc

Trình độ chuyên môn

- Động viên những ngƣời có chuyên môn giỏi. - Đánh giá chính xác sự đóng góp.

Đóng góp

- Khuyến khích làm việc khó. - Nâng tính sáng tạo, trách nhiệm. - Không nên phạt vì sai sót.

Chất lƣợng công việc

- Không đòi hỏi về mặt số lƣợng. - Yêu cầu tính chuyên sâu, khác biệt. - Ngoài tiền lƣơng cũng nên động viên.

Kết quả cuối cùng

- Căn cứ vào từng công đoạn trên cơ sở kết quả cuối cùng đạt đƣợc - Nên có phần thƣởng cho trƣởng nhóm.

Giải pháp 3 – Nên áp dụng hình thức trả lƣơng ?

Nên công khai, khi môi trƣờng đoàn

- Minh bạch. Hạn chế việc suy đoán. Phân

kết, đồng tâm.

tâm

- Mọi ngƣời thấy đƣợc kết quả cụ thể của

mình.

- Tính luật pháp ?

2 - Giải pháp thƣởng (Chọn đúng phần thưởng và trao cho đúng người).

Ghi nhận: • Ngƣời Trung Quốc thƣờng nói: “Của cho không bằng cách cho”. Hoặc: “Một tặng phẩm được người ưng ý có giá trị bằng hàng ký nước bọt thuyết phục xuông”.

Yêu cầu

• Phải đánh giá đúng nhu cầu, sự đóng góp của từng ngƣời, trong từng giai đoạn.

• Điều chỉnh những hành động của

họ.

• Động viên các nhóm làm việc. • Tránh sự nản lòng.

Khuyến khích vật chất

• Dễ gây mâu thuẫn vì so sánh

• Dễ nhận thấy. • Thực tế, thực dụng. • Nhanh, gọn.

đƣợc.

• Khó ổn định, luôn tăng. • Nguồn bị giới hạn.

Khuyến khích tinh thần

1/ Khai thác ảnh hƣởng về sức mạnh tâm lý. 2/ Hƣớng vào yếu tố tinh thần. 3/ Tạo ra môi trƣờng tâm lý tốt. 4/ Hiệu quả cao, lâu dài. 5/ Chi phí thấp.

Ghi nhớ

Mark Twain từng nói: “Một

lời khen có thể nuôi sống tôi trong một tháng”.

Khen đúng nơi chốn (Địa điểm)

Khen đúng thời điểm

Nguyên tắc (Ngũ điểm)

Khen phải Đa điểm

Khen cả những điểm nhỏ Khen phải thay đổi chủ điểm

3 - Giải pháp đào tạo

Mục tiêu:

• Hiểu biết chung nhất về văn hóa và các quy định của doanh nghiệp.

• Tăng thêm kiến thức. • Là một phần thưởng hữu hiệu đối với

• Tạo một bầu không khí doanh nghiệp

nhân viên.

học tập.

Kỹ thuật.

Chất lƣợng

Hoạt động tập thể

Nội dung đào tạo

Chiến lƣợc – Tầm nhìn

Kỹ năng – Chuyên môn

Hƣớng dẫn - Dành cho ngƣời mới. - Dành cho ngƣời đã quen việc.

Cố vấn - Đƣợc giải quyết các vấn đề cá nhân. - Thông cảm với họ.

Tƣ vấn - Không nên là ngƣời điều hành trực tiếp. -Có thể can thiệp với lãnh đạo của họ.

Tham khảo các phƣơng pháp đào tạo

Nêu gƣơng Dùng quyền lực mềm: Năng lực, hỗ trợ, Uy tín, Công bằng, Trung thực, Tầm nhìn, Thông minh, Hài hƣớc, chính kiến,Cá tính…

Chia sẻ Kỹ năng, Kinh nghiệm

Học trực tiếp Có bài bản, mời chuyên gia…

Đào tạo cấp quản trị

“ Không chọn được người kế vị xứng đáng, không phải là thủ lĩnh thành công”.

Cựu TT Boris Yelsin

Kinh nghiệm.

• Họ đã có hoặc có thể phát triển một

chuyên môn đặc biệt.

• Họ có khả năng kết hợp các tài năng từ

nghiên cứu tới thực tế với quản lý không ?

• Họ có những dấu hiệu về khả năng tổ

• Họ có các thành công với những thách

chức,quản lý không.

thức mới không.

• Họ đã đƣợc thể hiện về trình độ quản lý

chƣa ?

Các hình thức đào tạo

1/ Sự luân chuyển công việc (Job rotation) Phi giám sát => Quan sát => Đào tạo QL => Trợ lý. 2/ Kèm cập trực tiếp tại nơi làm việc (Coaching

Approach).

3/ Phƣơng pháp đào tạo Giám đốc trẻ (Junio

board).

4/ Nghiên cứu tình huống (The Case study

method).

5/ Trò chơi kinh doanh (Business games). 6/ Phƣơng pháp hội nghị (Conference method).

4 - Giải pháp trao quyền, ủy thác

Bạn hiểu thế nào là quyền lực. Tại sao bạn lại trao quyền ?

Để phát huy hết khả

Vấn đề rút ra

năng và trình độ của mọi nguồn lực trong một doanh nghiệp. Ngƣời lãnh đạo phải biết trao quyền và ủy thác công việc.

Nhà quản trị chiều lòng cấp dƣới

Theo McClelland và Burnham: - Họ mong muốn đƣợc quý mến, kính trọng hơn

quyền lực.

- Các quyết định đƣa ra thiên về tình cảm hơn là

sự phù hợp công việc.

- Các quy định chính sách lệ thuộc vào sự hài

lòng của nhân viên với cấp trên.

Thể hiện sự yếu thế và kém hiệu quả. Họ khó đạt được mục tiêu chính. Có thể dẫn tới sự đổ vỡ kinh khủng.

Nhà quản trị dùng quyền lực cá nhân.

Theo McClelland và Burnham: • Tìm quyền lực cho chính mình và những

ngƣời trong tổ chức để hoàn thành nhiệm vụ.

• Tuy nhiên họ làm việc theo cách dân chủ. • Tạo đƣợc sự mến phục và trung thành của cấp

dƣới.

Rất dễ ngạo mạn, phóng đại quyền lực, hình

thành cát cứ. Hạn chế việc vận hành chung. Hãy hạn chế.

Những nhà quản trị vì tổ chức.

Theo McClelland và Burnham: - Dùng quyền lực phục vụ tổ chức chứ không

phải cá nhân.

- Họ có tinh thần đồng đội cao, đạo đức nghề

nghiệp rõ ràng.

- Sẵn sàng hy sinh vì lợi ích của tổ chức. - Họ khiêm tốn, chắc chắn và hiệu quả. Tạo lòng tin, sự kỳ vọng của cấp dưới qua sự động viên hiệu quả về vật chất và tinh thần.

Khái niệm:

Ủy thác công việc có nghĩa là ngƣời lãnh đạo trực tiếp giao cho cấp dƣới trách nhiệm và quyền hạn của mình để họ thay mặt thực hiện công việc của ngƣời lãnh đạo.

Uỷ thác

• Uỷ thác là việc yêu cầu ngƣời khác thực hiện công việc trong phạm vi, chức trách của bạn. • Ngƣời ủy thác và ngƣời đƣợc ủy thác có mối quan hệ lệ thuộc giữa cấp trên và cấp dƣới. • Ngƣời ủy thác không trao toàn bộ quyền lực

cho ngƣời đƣợc ủy thác, mà giữ lại quyền chỉ huy, đôn đốc, giám sát họ.

• Ngƣời đƣợc ủy thác có trách nhiệm hoàn thành

nhiệm vụ và báo cáo với ngƣời ủy thác.

• Có thể thu hồi lại quyền đó.

Phân công (Phân quyền).

• Phân công là sự phân chia phần công

việc chung đã đƣợc xác định.

• Giữa các thành viên không có quan hệ lệ thuộc mà chỉ chịu trách nhiệm theo sự phân công.

• Thành viên thực hiện sự phân công chịu trách nhiệm chính về công việc đƣợc giao.

Đối với nhân viên

• Tạo đƣợc nhóm làm việc năng động và linh

hoạt.

• Giúp cho mọi ngƣời phát triển kỹ năng mới,

tạo điều kiện cho họ bộc lộ. Tăng tính từng trải cho họ.

• Tạo sự gắn kết và tin tƣởng vào công việc. • Giúp mọi ngƣời cùng chung thông tin và

thông cảm với lãnh đạo.

• Tạo sự cố gắng hơn qua phần thƣởng trên.

Đối với nhà quản lý

Đƣa ra các quyết định sáng suốt hơn. Sử dụng hiệu quả thời gian quý báu của

Quản lý đƣợc đông thành viên.. Bạn có thể kiểm tra xem khả năng và

bạn.

Một cách động viên, khuyến khích hữu

trách nhiệm của cán bộ dƣới quyền mình.

hiệu.

Đối với doanh nghiệp

Luôn có đội ngũ kế cận

trong tƣơng lai.

Dòng chẩy của sản phẩm

Môi trƣờng thân thiện, hợp

liên tục.

tác.

Công việc uỷ thác dƣới mức có thể (Giao không đủ cho cấp dƣới).

Thiệt hại của bạn: - Về thời gian: “Tham bát

Lý do: - Không có thời gian uỷ

bỏ mâm”.

thác.

- Về chất xám: Bạn đã

- Không tin vào cấp

“Huỷ hoại”.

dƣới.

- Về uy tín: Tự bạn đánh

mất.

- Lo sợ mất uy tín. - Bạn còn làm nhanh

hơn.

- Về động viên: Bạn chƣa để cho nhân viên muốn làm việc.

Công việc uỷ thác quá mức có thể (Uỷ thác cho ngƣời khác quá nhiều trách nhiệm)

• Bạn đã thiệt hại: - Không kiểm soát đƣợc công việc.

Lý do: - Thiếu kinh nghiệm. - Bạn hạn chế về trình

độ.

- Quyền lực bị giảm sút. - Nguy hiểm bởi sự đổ vỡ mà không hiểu nguyên nhân.

- Sự liên kết không

- Bạn quá tin cấp dƣới. - Bạn coi nhẹ tính phức tạp, pháp lý của công việc.

chính thức có thời cơ.

Những công việc không uỷ thác.

- Mang tính bí mật cao về tài chính và công

nghệ.

- Công việc liên quan đến định hƣớng hoặc tổ

chức.

- Đánh giá kết quả công việc hàng năm. Khen

thƣởng hoặc kỷ luật.

- Công việc đối ngoại với cấp trên, VIP hoặc bắt

buộc phải có sự hiện diện của bạn.

- Không thuộc quyền hạn của bạn.

Những công việc nên uỷ thác

• Công việc đã thành tiền lệ rõ ràng và ngƣời khác thực hiện tốt hơn bạn. • Công việc khuyến khích phát triển trí

tuệ.

• Sự rủi ro có thể chấp nhận đƣợc. • Công việc mức độ ƣu tiên trung bình. • Công việc thƣờng ngày. • Công việc hấp dẫn và thu hút.

Chọn ngƣời để uỷ thác.

Trả lời câu hỏi: - Thái độ của ngƣời đó với nhiệm vụ, công

- Liệu ngƣời đƣợc ủy thác có khả năng thực

việc đƣợc ủy thác.

- Liệu ngƣời đó có đủ tự tin hay động lực để

hiện đƣợc nhiệm vụ đó không ?

thực hiện nhiệm vụ đó ?

- Khả năng xử lý công việc khi tăng thêm

khối lƣợng.

Thông đạt

• Nhân sự tham gia. • Sự hỗ trợ trang thiết bị, NVL, tài chính,

nghiệp vụ…

• Thông tin và thời gian. • Họp lấy ý kiến lần cuối. • Đảm bảo tính pháp lý (Thể hiện trên toàn đơn

• Lƣu giữ.

vị hoặc cấp trên bằng văn bản (Nếu cần).

Giám sát - Đánh giá việc uỷ thác

• Mang tính thân mật, trách nhiệm chứ không

soi mói.

• Động viên kịp thời. • Tìm nguyên nhân những việc chƣa làm tốt có biện pháp hỗ trợ, khắc phục, làm kinh nghiệm.

• Kiểm tra đột xuất một sản phẩm hay một

bƣớc trong quy trình triển khai.

• Trao đổi và tham khảo đối tác hoặc khách

hàng.

5 - Hiểu về làm giầu công việc

Làm giầu công việc (Hay làm cho công việc có ý nghĩa hơn) tức là thiết kế lại công việc và nơi làm việc, sao cho nhân viên:

- Có trách nhiệm hơn. - Họ có thể tự kiểm soát nhiều hơn công việc

của họ.

- Nhiều thông tin phản hồi hơn.

Phƣơng pháp

• Nâng cao sự thú vị bằng cách ủy quyền toàn bộ công việc. • Hoán đổi vị trí để mọi ngƣời có

cơ hội phát triển.

• Yêu cầu họ đƣa ra đề xuất và

hãy để họ thực hiện.

Hãy chọn công việc để làm giàu.

• Sự thoả mãn của nhân viên về công việc

còn thấp.

• Các yếu tố duy trì và tạo động cơ làm việc

đòi hỏi chi phí cao.

• Ít gây tốn kém cho sự thay đổi. • Thiếu động lực làm việc đang ảnh hƣởng

xấu đến kết quả của công việc.

Nhiệm vụ của nhà quản trị trong việc tạo động lực làm việc.

1/ Hãy chỉ rõ công việc cho

6/ Quan tâm đến điều kiện

họ.

làm việc của họ.

7/ Tạo môi trƣờng làm việc

hợp lý.

2/ Khen thƣởng cho nhân viên khi họ xứng đáng. 3/ Nêu rõ giá trị, tầm quan

8/ Tạo cơ hội phát triển cho

họ.

trọng của công việc trong tổng thể.

9/ Tạo sự an toàn trong

4/ Luôn đƣa các thông tin

công việc.

liên quan đến họ.

5/ Hãy công bằng ngay cả

10/ Hãy làm giầu và làm cho công việc hấp dẫn hơn.

khi phân công công việc.

THANK YOU