intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học lớp 11: Chuyên đề - Cảm ứng động vật

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh học lớp 11 "Chuyên đề:- Cảm ứng động vật" được biên soạn dành cho quý thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy đồng thời cung cấp cho các em học sinh kiến thức về chuyên đề cảm ứng động vật. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo bài giảng tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học lớp 11: Chuyên đề - Cảm ứng động vật

  1. Chuyên đề: CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT
  2. I. NƠ RON THẦN KINH
  3. Mọi tế bào sống đều tích điện được gọi là điện sinh học gồm hai dạng điện thế nghỉ và điện thế hoạt động
  4. 1. ĐIỆN THẾ NGHỈ
  5. 1. ĐIỆN THẾ NGHỈ *KHÁI NIỆM: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tb khi tb không bị kích thích, phía trong màng tb tích điện âm, phía ngoài màng tb tích điện dương.
  6. 1. ĐIỆN THẾ NGHỈ *CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ: Do sự chênh lệch về nồng độ các ion trong và ngoài màng: K+ trong > ngoài; Na+ trong < ngoài.
  7. 1.Giải thích cơ chế duy trì sự chênh lệch điện tích ở 2 bên màng TBTK ở trạng thái nghỉ(1-12) 2. Phân tích sự thay đổi điện thế ở 2 bên màng TBTK khi TBTK bị kích thích (điện thế hoạt động)(còn lại)
  8. 1. ĐIỆN THẾ NGHỈ Sự chênh lệch này được duy trì nhờ: - Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào. - Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion. - Bơm Na – K.
  9. 1. ĐIỆN THẾ NGHỈ a. Sự phân bố ion, sự di chuyển của ion và tính thấm của màng tế bào đối với ion - Ở bên trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
  10. II. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ a. Sự phân bố ion, sự di chuyển của ion và tính thấm của màng tế bào đối với ion - Các cổng kali mở  K+ ở sát mặt ngoài màng tế bào đồng loạt đi từ trong  ngoài, tập trung sát mặt ngoài tb => mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong tích điện âm.
  11. 1. ĐIỆN THẾ NGHỈ b. Vai trò của bơm Na – K
  12. 1. ĐIỆN THẾ NGHỈ b. Vai trò của bơm Na – K - Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là prôtêin) có ở trên màng tế bào. - Chức năng: chuyển K+ từ phía ngoài trả vào phía trong màng tế bào => cho nồng độ K+ ở bên trong màng tế bào luôn cao hơn bên ngoài tế bào => duy trì được điện thế nghỉ.
  13. 1. ĐIỆN THẾ NGHỈ b. Vai trò của bơm Na – K - Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. - Hoạt động của bơm Na – K tiêu tốn năng lượng.
  14. 2. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG Khi bị kích thích thì tế bào thần kinh hưng phấn và xuất hiện điện thế hoạt động. Bất cứ một tác nhân nào gây tăng tính thấm Na+ của màng đều là tác nhân kích thích (cơ học, hóa học, dòng điện…).
  15. 2. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG 1. Đồ thị điện thế động:
  16. 2. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG *Đồ thị điện thế động: - Gđ mất phân cực: -70mV  0mV - Gđ đảo cực: 35mV - Gđ tái phân cực: -70mV
  17. 2. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG *Cơ chế hình thành điện thế động: Nguyên nhân phát sinh điện thế động là sự thay đổi tính thấm ion của màng.
  18. 2. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG *Cơ chế hình thành điện thế động: Nguyên nhân phát sinh điện thế động là sự thay đổi tính thấm ion của màng. a. Giai đoạn mất phân cực: - Khi bị kích thích tính thấm của màng đối với Na+ tăng lên > K+: cổng Na+ mở, Na+ khuếch tán ngoài  trong màng. => Trung hòa điện tích âm ở bên trong. => Điện thế màng giảm nhanh từ -70mV  0mV.
  19. 2. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG b. Giai đoạn đảo cực: Dòng Na+ mang điện tích dương từ ngoài màng  trong tế bào  trung hòa điện tích âm  khử cực (âm  dương). => Đảo cực
  20. 2. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG c. Giai đoạn tái phân cực: Bên trong tế bào: - Na+ nhiều  tính thấm của màng đối với Na+ giảm  cổng Na+ đóng. - Tính thấm đối với K+ tăng  cổng K+ mở rộng  K+ khuyếch tán từ trong  ngoài => bên ngoài mang điện tích dương. => Tái phân cực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2