intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng tài chính doanh nghiệp - Chương 6

Chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

389
lượt xem
111
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

6.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 6.1.1 Khái niệm và phân loại đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Sự cần thiết của đầu tư dài hạn: ĐTDH giúp DN phát triển bền vững và sinh lợi cao, đạt được các mục tiêu của DN… - Khái niệm: đầu tư dài hạn có thể được hiểu là hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên những yếu tố (tài sản và nhân lực) cần thiết hay thực hiện những dự án nhằm thu được lợi nhuận trong dài hạn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng tài chính doanh nghiệp - Chương 6

  1. Chương 6: ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP 6.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 6.2 Xác định dòng tiền và đánh giá dự án đầu tư dài hạn ThS. Nguyễn Thanh Huyền 1
  2. 6.1 Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 6.1.1 Khái niệm và phân loại đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Sự cần thiết của đầu tư dài hạn: ĐTDH giúp DN phát triển bền vững và sinh lợi cao, đạt được các mục tiêu của DN… - Khái niệm: đầu tư dài hạn có thể được hiểu là hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên những yếu tố (tài sản và nhân lực) cần thiết hay thực hiện những dự án nhằm thu được lợi nhuận trong dài h ạn ThS. Nguyễn Thanh Huyền 2
  3. 6.1.2 Phân loại đầu tư dài hạn của doanh nghiệp a. Theo đối tượng đầu tư: - Đầu tư tài sản: là khoản đầu tư cho các loại TS của DN, gồm: + Đầu tư tài sản cố định: mua sắm, xây dựng cơ bản,... + Đầu tư tài sản ngắn hạn thường xuyên cần thiết + Đầu tư tài sản tài chính - Đầu tư cho con người: là khoản đ.tư để nâng cao trình độ, nâng cao đời sống cho người lao động trong DN Ý nghĩa: Giúp DN có thể kiểm soát được tình hình thực hiện đầu tư theo đối tượng đầu tư từ đó có thể tập trung vốn và các biện pháp thích hợp để đạt được mục tiêu đầu tư đã đề ra. ThS. Nguyễn Thanh Huyền 3
  4. b. Theo mục tiêu đầu tư - Đầu tư hình thành DN: là khoản đ.tư ban đầu để thành lập DN - Đầu tư MR qui mô KD: là toàn bộ các khoản đ.tư nhằm MR thêm các phân xưởng mới hay các đ.vị trực thuộc - Đầu tư phát triển SP mới: là khoản đ.tư cho nghiên cứu và phát triển SP, tạo điều kiện phát triển lâu dài cho DN - Đầu tư thay thế, hiện đại hóa MMTB: là khoản đầu tư thay thế hoặc đổi mới các trang thiết bị phù hợp với tiến bộ KHKT, nhằm duy trì hoặc tăng khả năng SX của DN - Đầu tư ra bên ngoài: là sự đ.tư góp vốn t.hiện ldoanh dài hạn với các DN, tổ chức k.tế khác, đ.tư tài chính khác…. Ý nghĩa: Giúp cho DN có thể kiểm soát được tình hình thực hiện đầu tư theo những mục tiêu nhất định mà DN đặt ra trong một thời kỳ và có thể tập trung vốn và các b.pháp thích hợp để đạt được mục tiêu đầu tư đã đề ra. ThS. Nguyễn Thanh Huyền 4
  5. 6.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn - Chính sách pháp luật của Nhà nước Chính - Tình hình thị trường và sự cạnh tranh Tình - Lãi suất và thuế trong kinh doanh Lãi - Sự tiến bộ khoa học và công nghệ ti - Mức độ rủi ro của đầu tư - Khả năng tài chính của doanh nghiệp Kh - Yếu tố khác ThS. Nguyễn Thanh Huyền 5
  6. 6.1.4 Qui trình ra quyết định đầu tư dài hạn Thông thường, quy trình ra quyết định đầu tư gồm các bước: - Phân tích, nhận biết tình hình, xác định cơ hội đầu tư - Xác lập mục tiêu đầu tư - Lập dự án đầu tư - Đánh giá, thẩm định và lựa chọn dự án đầu tư - Ra quyết định đầu tư ThS. Nguyễn Thanh Huyền 6
  7. 6.2 Xác định dòng tiền và đánh giá dự án đầu tư dài hạn 6.2.1 Xác định dòng tiền của dự án 6.2.1.1 Nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án đầu tư dài hạn: * Quá trình thực hiện các dự án đầu tư sẽ phát sinh các dòng tiền: - Dòng tiền ra: bao gồm những khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra để thực hiện dự án đầu tư - Dòng tiền vào: bao gồm những khoản tiền thu nhập do dự án đầu tư mang lại * Việc xác định các dòng tiền của dự án đầu tư cần dựa trên Vi những nguyên tắc sau: - Dựa trên cơ sở phân định, đánh giá dòng tiền tăng thêm do dự án đầu tư đưa lại chứ không dựa vào lợi nhuận kế toán. - Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án - Không được tính các chi phí chìm vào dòng tiền của dự án - Phải tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền - Phải xem xét những ảnh hưởng của dự án đến các bộ phận khác của doanh nghiệp ThS. Nguyễn Thanh Huyền 7
  8. 6.2.1.2 Phương pháp xác định dòng tiền của dự án a. Xác định dòng tiền ra của dự án a. Xác - Những khoản chi để hình thành nên TSCĐ -Vốn đầu tư để hình thành tài sản ngắn hạn thường xuyên b. Xác định dòng tiền vào của dự án - Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm - Dòng tiền thuần từ thanh lý, nhượng bán tài sản khi kết thúc dự án - Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra c. Xác định dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư và dòng tiền thuần của dự án ThS. Nguyễn Thanh Huyền 8
  9. b. Xác định dòng tiền vào của dự án Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm Dòng  Dòng tiề thuần Lợi nhuận Khấu hao n hoạt động hàng sau thuế = + TSCĐ năm hàng năm hàng năm Dòng tiền thuần từ thanh lý, nhượng bán tài sản Dòng  khi kết thúc dự án Thu nhập từ, Số tiề thu đượ n c Chi phí liên quan nhượ bán, do nhượ bán, đế nhượ bán, ng = ng - n ng thanh lý tài sản thanh lý TSCĐ thanh lý TSCĐ Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra  ThS. Nguyễn Thanh Huyền 9
  10. c. Xác định dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư và dòng tiền thuần của dự án Dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư: Dòng  Dòng tiề Dòng tiề Khoản đầu Số tăng thêm (+) Số tiề thuần n n n thuần thuần tư mới tăng hoặc giảm bớt (-) thu từ thanh = - + + hoạt động thêm (nế vốn lưu động lý TSCĐ (nế hàng năm u u của đầu tư thườ xuyên hàng năm có) ng có) Dòng tiền thuần của dự án đầu tư: là dòng tiền tăng thêm do dự Dòng  là án đầu tư đưa lại, góp phần làm tăng thêm dòng tiền và gia tăng giá tr ị của doanh nghiệp so với trước khi có dự án. Dòng tiền thuần của Tổng dòng tiền thuần Vốn đầu tư = - dự án đầu tư hàng năm của đầu tư ban đầu ThS. Nguyễn Thanh Huyền 10
  11. Một số qui ước:  - Số vốn đầu tư ban đầu được qui ước là phát sinh ra ở thời điểm đầu kỳ - Dòng tiền vào hoặc ra của dự án có thể phát sinh ra ở các thời điểm khác nhau trong một năm đều được qui về thời điểm cuối năm để tính toán. ThS. Nguyễn Thanh Huyền 11
  12. 6.2.1.3 Ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền của dự án Có thể khái quát ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền của dự án qua công thức sau: CFhi = CFKi(1 – t) + KHi.t Trong đó: Trong - CFhi : dòng tiền thuần hoạt động của dự án năm thứ i CFh - CFKi : dòng tiền thuần trước thuế chưa kể khấu hao ở năm thứ i - KHi : mức khấu hao TSCĐ năm thứ i - t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp - KHi.t : mức tiết kiệm thuế do khấu hao ở năm thứ i Dòng tiề thuần Chi phí hoạt động n Doanh thu trướ thuếchưa kể bằng tiề (không kể c = - n thuần khấu hao khấu hao) ThS. Nguyễn Thanh Huyền 12
  13. 6.2.2 Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài hạn 6.2.2.1 Tiêu chuẩn đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư * Tiêu chuẩn : - Tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn đầu tư su - Thời gian hoàn vốn đầu tư - Giá trị hiện tại thuần của dự án - Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án - Chỉ số sinh lời của dự án * Phân loại dự án: - Dự án độc lập - Dự án xung khắc hay loại trừ nhau ThS. Nguyễn Thanh Huyền 13
  14. - Dự án độc lập: là những dự án mà việc DN thực hiện dự án này không ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án khác. DN có quyền chọn thực hiện tất cả các dự án có hiệu quả. - Dự án xung khắc hay loại trừ: là những dự án mà việc thực hiện dự án này sẽ ảnh hưởng đến việc thực hiện các dự án khác. DN chỉ có quyền lựa chọn 1 dự án xung khắc hay loại trừ có hiệu quả cao nhất. ThS. Nguyễn Thanh Huyền 14
  15. 6.2.2.2 Các phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư (1) Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn  đầu tư (2) Phương pháp xem xét giá trị hiện tại thuần  (NPV) (3) Phương pháp xem xét tỷ suất doanh lợi nội  bộ (IRR) (4) Phương pháp xem xét chỉ số sinh lời (PI)  ThS. Nguyễn Thanh Huyền 15
  16. (1) Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn đầu tư Khái niệm: thời gian thu hồi vốn đầu tư là  khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền thuần bằng chính số vốn đầu tư ban đầu để thực hiện dự án ThS. Nguyễn Thanh Huyền 16
  17. Để lựa chọn dự án đầu tư tối ưu cần tiến hành các  bước sau: Xếp các dự án đầu tư có thời gian thi công giống nhau - vào một loại, để đơn giản việc tính toán trước hết hãy loại bỏ các dự án đầu tư có thời gian thi công kéo dài không đáp ứng yêu cầu của DN. Xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư của từng dự án - đ ầ u tư ThS. Nguyễn Thanh Huyền 17
  18. Để xác định thời gian thu hồi vốn của dự án, có thể chia làm 2 trường hợp: Trường hợp 1: Nếu dự án đầu tư tạo ra chuỗi tiền tệ thu - nhập đều đặn hàng năm Thời gian thu Vốn đầu tư ban đầu hồi vốn đầu tư = (năm) Dòng tiề thuần hàng năm của đầu tư n - Trường hợp 2: Nếu dự án đầu tư tạo ra chuỗi tiền tệ thu nhập không ổn định ở các năm thì cần xác định số năm thu hồi vốn đtư bằng cách tính số vốn còn phải thu hồi ở cuối mỗi năm cho đến khi dòng tiền thuần hàng năm của dự án bù đắp hết vốn đNguyễntThanh Huyan dự án ầu ư củ ề ThS. 18
  19. Ưu nhược điểm:  - Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán, phù hợp với những dự án có quy mô vừa và nhỏ hoặc với mục tiêu chiến lược là thu hồi vốn nhanh - Nhược điểm: + Việc chú trọng xem xét lợi ích ngắn hạn hơn là lợi ich dài hạn. Do đó, sẽ không thích hợp cho việc xem xét hiệu quả tông thể của dự án đầu tư + Chưa chú trọng đến yếu tố giá trị của tiền theo thời gian ThS. Nguyễn Thanh Huyền 19
  20. * Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn có chiết  khấu (DDP): - Khái niệm tgian thu hồi vốn có chiết khấu: khoảng tgian cần Khái tgian thiết để tổng giá trị hiện tại tất cả các khoản tiền thuần hàng năm của DA vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu. - Ví dụ: Hai dự án đầu tư A và B có cùng số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các năm như sau: Đơn vị tính: triệu đồng Năm 1 2 3 4 5 Dự án A 60 50 50 40 30 Dự án B 30 50 70 80 80 (Với giả định chi phí sử dụng vốn hay tỷ lệ chiết khấu là 10%) ThS. Nguyễn Thanh Huyền 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2