9/7/2020
Nội dung môn học
2 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 2: DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Chương 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH
Chương 4: QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Chương 5: ĐẦU TƯ DÀI HẠN TRONG DOANH NGHIỆP
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 6: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN 1 Chương 7: NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1. Khái quát về doanh nghiệp
3 4
1.1. Khái niệm doanh nghiệp
1.2. Các loại hình doanh nghiệp
1.3. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa
1. Khái quát về doanh nghiệp 1.1. Khái niệm doanh nghiệp
2.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
là “tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
2.2. Vai trò của nhà quản lý tài chính doanh nghiệp
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu
2.4. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”
2.5. Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp
2.6. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
2.7. Vị trí của quản trị tài chính trong doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1
2. Tài chính doanh nghiệp
9/7/2020
1. Khái quát về doanh nghiệp
1.2. Phân loại doanh nghiệp
1. Khái quát về doanh nghiệp
các cách phân loại doanh nghiệp chủ yếu sau:
DN tư
Sở hữu & mục đích h.đ
1.1. Khái niệm doanh nghiệp
DN công.
DN có tư cách pháp nhân
Doanh nghiệp có những đặc điểm pháp lý cơ bản sau đây:
Tư cách pháp lý của DN
DN không có tư cách pháp nhân.
DN chịu trách nhiệm hữu hạn
Thứ nhất, là tổ chức kinh tế, có tư cách chủ thể pháp lý độc lập;
Phạm vi trách nhiệm TS
DN chịu trách nhiệm vô hạn
Thứ hai, doanh nghiệp được xác lập tư cách pháp lý (thành lập và
DN một chủ sở hữu
Cơ cấu chủ sở hữu
DN nhiều chủ sở hữu
đăng ký kinh doanh) theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định;
Công ty cổ phần
Thứ ba, hoạt động kinh doanh nhằm mục tiêu chủ yếu lợi nhuận là
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Loại hình tổ chức & hoạt động
Công ty hợp danh
tôn chỉ hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1. Khái quát về doanh nghiệp
5 6
1.3. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp
Mục tiêu của DN là gì?
Mục tiên của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị vốn chủ sở hữu hay nói cách khác là tạo ra lợi nhuận bền vững.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2
7 8
9/7/2020
2. Tài chính doanh nghiệp
2.1. Khái niệm TCDN và quản trị TCDN
2.1. Khái niệm TCDN và quản trị TCDN
Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá
trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt
- Tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ kinh tế
động của doanh nghiệp.
phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng
các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh
Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới
của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu của doanh
hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ
nghiệp.
tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2.1. Khái niệm TCDN và quản trị TCDN
2. Tài chính doanh nghiệp
10 9
2.2. Vai trò của nhà quản lý tài chính doanh nghiệp
tài
12 11
Tổ chức huy động vốn:dự báo & lựa chọn các hình thức huy động.
Quản trị chính doanh nghiệp là việc phân tích, đánh giá và lựa chọn các quyết định tài chính nhằm tối đa hóa giá trị công ty.
Phân bổ vốn cho các cơ hội đầu tư của doanh nghiệp: sao cho có thể tối đa hóa lợi ích cho chủ sở hữu.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
3
Quyết định phân phối dòng tiền thu được
9/7/2020
2. Tài chính doanh nghiệp
2. Tài chính doanh nghiệp
13 14
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2. Tài chính doanh nghiệp
2. Tài chính doanh nghiệp 2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu
2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu
3 chính sách tài chính chiến lược, đó là: 2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu Doanh nghiệp nên đầu tư vào những dự án nào trong điều kiện Quyết định đầu tư nguồn lực tài chính có hạn để tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu? Quyết định nguồn vốn Doanh nghiệp nên tài trợ vốn cho dự án đầu tư bằng những Quyết định phân chia cổ tức nguồn vốn nào với quy mô bao nhiêu? Quyết định quản lý tài sản Doanh nghiệp nên phân phối kết quả hoạt động kinh doanh như Quyết định các hoạt động tài chính hàng ngày thế nào? Trong đó ba quyết định trọng tâm ảnh hưởng lâu dài đến công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp là: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định phân phối.
Quyết định phân chia lợi nhuận
Quyết định đầu tư
Câu chuyện của Microsoft:
• Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến: tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ
CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA MICROSOFT
phận cần có.
Microsoft (MSFT) là một doanh nghiệp đứng đầu trong ngành phần mềm máy
• Mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận tài sản trong doanh nghiệp.
tính.
Quyết định nguồn vốn
Cổ đông của MSFT không nhận được một đồng cổ tức nào từ năm 1986 đến
• Là quyết định lựa chọn nguồn vốn nào cung cấp cho việc mua sắm những tài sản của doanh
2003.
nghiệp.
Quyết định phân chia lợi nhuận
• Giám đốc tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc giữ lại lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư hay chia
cổ tức.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
4
16 15
9/7/2020
2. Tài chính doanh nghiệp
2.3. Các quyết định tài chính chủ yếu
2. Tài chính doanh nghiệp
17 18
Chính sách phân phối lợi nhuận của Microsoft: “zero dividend policy”
2.4. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp
Tôn trọng pháp luật
Quản lý có kế hoạch
Microsoft không chi trả cổ tức trong thời gian dài như vậy có trái với mục tiêu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
của doanh nghiệp không?
2. Tài chính doanh nghiệp
2. Tài chính doanh nghiệp
2.5. Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp
Hoạt động có hiệu quả
2.6. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
Tham gia đánh giá, lựa chon các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp
Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn với chi phí thấp nhất để đáp ứng cho
Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành kinh doanh
các hoạt động của doanh nghiệp
Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh
Tổ chức sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có; quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, chi; đảm
Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh
bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Môi trường kinh doanh
Thực hiện việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
Đảm bảo kiểm tra, kiểm soát thường xuyên đối với hoạt động của doanh nghiệp, thực hiện
phân tích tài chính doanh nghiệp
Thực hiện dự báo và kế hoạch hóa tài chính doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
5
19 20
9/7/2020
CHƯƠNG II: CHI PHÍ, DOANH THU LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP
1. Chi phí của doanh nghiệp
2. Doanh thu của doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
3. Lợi nhuận của doanh nghiệp
4. Một số loại thuế chủ yếu của doanh nghiệp
22
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
21
23 24
1. Chi phí của doanh nghiệp
1.1. Chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Chi phí của doanh nghiệp là khoản tiêu hao các nguồn lực đã sử dụng cho mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.
Hoặc chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa, phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
6
9/7/2020
1.3. Phân loại chi phí:
25 26
1. Chi phí của doanh nghiệp
1.3.1. Phân loại chi phí theo tính chất nội dung kinh tế của chi
phí (yếu tố chi phí)
1.3.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế và địa điểm
phát sinh (phân loại theo chức năng hoạt động)
1.2. Nội dung chi phí của doanh nghiệp Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm Chi phí sản xuất và tiêu thụ hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp
1.3.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với quy mô sản xuất kinh doanh (theo cách ứng xử của chi phí)
1.3.4. Căn cứ theo quan hệ của chi phí phát sinh đến chế tạo
Chi phí tài chính
sản phẩm hay thời kỳ kinh doanh
Chi phí khác
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1.3.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh (phân loại theo chức năng hoạt động)
1.3.1. Phân loại chi phí theo tính chất nội dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí)
27 28
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
• mức chi phí về lao động vật hóa và lao động sống
• Tính giá thành
• Kiểm soát chi phí theo định mức
lập được dự toán theo yếu tố, kiểm tra sự cân đối giữa kế hoạch và thực hiện
• Xác định giá thành định mức
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
7
Chi phí sản xuất: Yếu tố 1: chi phí nguyên vật liệu mua ngoài Yếu tố 2: chi phí nhân công Yếu tố 3: chi phí về khấu hao tài sản cố định Chi phí ngoài sản xuất: Yếu tố 4: chi phí dịch vụ mua ngoài Yếu tố 5: chi phí bằng tiền khác • Công dụng: ? • Công dụng:
9/7/2020
1.3.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với quy mô sản xuất kinh doanh (theo cách ứng xử của chi phí)
1.3.4. Căn cứ theo quan hệ của chi phí phát sinh đến chế tạo sản phẩm hay thời kỳ kinh doanh
Chi phí cố định
Định phí bắt buộc
29 30
Định phí không bắt buộc
Chi phí biến đổi
Biến phí thực thụ
Biến phí cấp bậc
Chi phí hỗn hợp
Định phí
Biến phí
• Công dụng:
• Xu hướng biến đổi của chi phí theo quy mô xác định được sản lượng hòa vốn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Chi phí sản phẩm Chi phí thời kỳ Công dụng: xác định đúng phí tổn trong kỳ xđ hiệu quả kinh doanh
1.4.1. Khái niệm
1.4. Giá thành sản phẩm
31 32
1.4.1. Khái niệm
Vai trò của giá thành sản phẩm :
Giá thành sản phẩm là thước đo hao phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là căn cứ để xác định hiệu quả các hoạt động kinh doanh.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hoặc một loại sản phẩm nhất định.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
8
Giá thành sản phẩm là công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm tra, giám sát chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh; xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật. Giá thành sản phẩm còn là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá cả cạnh tranh
9/7/2020
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng và biện pháp tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm
1.4.2. Phân loại giá thành
33 34
Giá thành định mức
1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giá thành kế hoạch
Giá thành thực tế
Các nhân tố về mặt kỹ thuật, công nghệ sản xuất. Các nhân tố về mặt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý
Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:
tài chính doanh nghiệp
Giá thành sản xuất của sản phẩm và dịch vụ
Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên và môi trường
Giá thành tiêu thụ
kinh doanh của doanh nghiệp.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Trong phạm vi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
2. Doanh thu của doanh nghiệp
1.5.2. Các biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm
Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doang nghiệp Tăng cường hoàn thiện và nâng cao trình độ tổ chức sản xuất lao động
trong doanh nghiệp
Tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát tài chính Đối với nhà quản trị tài chính
Khái niệm: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Phải lập được kế hoạch chi phí, xây dựng được ý thức thường xuyên tiết
kiệm chi phí trong doanh nghiệp
Nội dung doanh thu của doanh nghiệp :
Cần xây dựng định mức kinh tế- kỹ thuật về tiêu hao vật tư
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh:
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Xây dụng định mức lao động Kiểm tra chặt chẽ và có những định mức hợp lý với chi phí khác.
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Thường xuyên phân tích, đánh giá tình hình quản lý
Thu nhập khác
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
9
35 36
9/7/2020
2.2. Phân tích điểm hòa vốn
2.2. Phân tích điểm hòa vốn
Xác định sản lượng hòa vốn
𝑄(cid:2868) =
𝐹 𝑠 − 𝑣
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu của doanh nghiệp bằng với chi phí bỏ ra để đạt doanh thu đó. Như vậy, tại điểm hòa vốn doanh nghiệp không có lãi, song cũng không bị lỗ.
Xác định doanh thu hòa vốn
𝐹
Phương pháp xác định điểm hòa vốn:
× 𝑠 =
𝑇𝑅(cid:2868) = 𝑄(cid:2868) × 𝑠 =
𝐹 𝑠 − 𝑣
1 −
𝑣 𝑠
Xác định công suất hòa vốn
ℎ(cid:2868) =
𝑄(cid:2868) 𝑄(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051)
Xác định thời gian hòa vốn
𝑡 =
12 × 𝑄(cid:2868) 𝑄(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051)
Điểm hòa vốn tiền mặt
𝑡 =
12 × 𝑄(cid:3021)(cid:3014) 𝑄(cid:3040)(cid:3028)(cid:3051)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
38 37
4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp
3. Một số loại thuế chủ yếu của doanh nghiệp
39 40
Thuế giá trị gia tăng
Thuế tiêu thụ đặc biệt
4.1. Lợi nhuận và phương pháp xác định lợi nhuận 4.1.1. Khái niệm lợi nhuận
Thuế thu nhập doanh nghiệp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
10
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là khoảng chênh lệch giữa các khoản thu nhập thu được và các khoản chi phí bỏ ra để đạt được thu nhập trong một thời kỳ nhất định.
9/7/2020
4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp
4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp
41 42
4.2. Phân phối lợi nhuận
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
4.1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận
Bù đắp các khoản lỗ
Nộp thuế TNDN
Bù đắp những khoản CP chưa được tính vào CP hợp lý
Phân chia kết quả hoạt động theo hợp đồng
43
Trích lập quỹ doanh nghiệp
Chia lợi nhuận cho các chủ sở hữu
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11
44
9/7/2020
Chương III 1. Phân tích tài chính
Chương III: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH
I. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
46 45
• 1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính
• 2. Phân tích tỷ số tài chính của doanh nghiệp • 3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn • 4. Phương pháp đánh giá các tỷ số tài chính
II. DỰ BÁO NHU CẦU TÀI CHÍNH
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
- CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật (HOSE: JVC) kiểm toán lỗ gấp đôi năm 2015 - 2016: tập đoàn Daewoo HQ bị cáo buộc gian lận BCTC Sự cần thiết của phân tích tài chính: giúp người phân tích( nhà đầu tư, nhà quản trị, người cho vay,…) hiểu được những gì đã và đang diễn ra trong nội tại doanh nghiệp. - Vụ việc báo cáo tài chính của Petrolimex vào đầu tháng 07/2011 - Những vụ bê bối tài chính của thế giới: Worldcom (2001), Enron (2001),…
Chương III 1. Phân tích tài chính
1.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính
Chương III 1. Phân tích tài chính
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa
1.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính
b. Ý nghĩa
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa
Câu hỏi đặt ra: ai là người phân tích tài chính và vì mục tiêu gì?
a. Khái niệm Phân tích tài chính có thể được hiểu là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ, nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro, tiềm năng trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
12
47 48
9/7/2020
Chương III 1. Phân tích tài chính
Chương III 1.1.2. Thông tin sử dụng trong PTTC
b. Ý nghĩa
đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu
49 50
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính. Trong đó thông tin kế toán là một nguồn thông tin đặc biệt quan trọng.
Câu hỏi đặt ra: Thông tin kế toán được phản ánh ở đâu?
Nhà quản trị doanh nghiệp
nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp từ đó đi đến quyết định có bỏ vốn hay không
Bảng cân đối kế toán
Hệ
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Nhà đầu tư
thống báo cáo tài chính
quan tâm đến khả năng vay, nợ của khách hàng để quyết định cho vay
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Thuyết minh báo cáo tài chính
Người cho vay
Chương III 1.1.2. Thông tin sử dụng trong PTTC a.BCĐKT
Chương III 1.1.2. Thông tin sử dụng trong PTTC a. BCĐKT
Câu hỏi: căn cứ vào ví dụ công ty Cổ phần An Thịnh cho biết kết cấu BCĐKT như thế nào
BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình
Kết cấu BCĐKT:
tài sản và nguồn vốn của một doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định (cuối năm, cuối quý).
Phần tài sản
Phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tính thanh khoản.
Phần nguồn vốn
Phản ánh toàn bộ nguồn vốn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp, được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của thời hạn thanh toán.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
13
51 52
9/7/2020
a. BCĐKT
Tài sản
Nguồn vốn
I. Tài sản ngắn hạn
I. Nợ
Chương III 1.1.2. Thông tin sử dụng trong PTTC a. BCĐKT
1. Tiền
1. Nợ ngắn hạn
Những hạn chế khi sử dụng thông tin trên BCĐKT
2. Đầu tư TC ngắn hạn
….
3. Các khoản phải thu
2. Nợ dài hạn
4. Hàng tồn kho
….
53 54
II. Vốn chủ sở hữu
….
II. Tài sản dài hạn
1. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Phải thu dài hạn
…
Tính tăng dần của thời hạn thanh toán Tính giảm dần của tính thanh khoản
2. Tài sản cố định
2. Nguồn kinh phí quỹ khác
….
….
Số dư trên tài khoản không phản ánh tình hình thực tế của công ty cho cả năm tài khóa BCĐKT được lập tại thời điểm khi có sự dịch chuyển không ngừng của tài sản và nguồn vốn
BCĐKT được lập vào ngày cuối năm tài chính, thường là 31 tháng 12 hàng năm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
PT kế toán cơ bản mà bất kì BCĐKT nào cũng phải tuân theo là : Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Giảm tính chính xác các số liệu trên BCĐKT Ảnh hưởng của các nguyên tắc thực hành kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCKQHĐKD ví dụ: BCKQHĐKD Công ty Cổ phần An Thịnh
CHỈ TIÊU
NĂM N-1 NĂM N
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu từ hoạt động tài chính Chi phí tài chính Chi phí lãi vay Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Lợi nhuận sau thuế TNDN
4.450 210 4.240 3.430 810 150 120 84 190 210 440 210 250 (40) 400 128 272
6.130 180 5.950 4.710 1.240 180 200 121 230 320 670 230 200 30 700 224 467
14
55 56
9/7/2020
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCKQHĐKD
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCKQHĐKD
Không phản ánh thu nhập DN thực nhận
BCKQHĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
DT và CP được phản ánh trong BCKQKD bao gồm cả khoản đã thu hoặc chi và sẽ thu hoặc chi.
Câu hỏi: Nội dung của BCKQHĐKD bao gồm những mục chính nào?
Không phản ánh cơ hội đầu tư
58 57
Thông tin về kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp không phản ánh ngay trên BCKQKD
Giảm tính chính xác các số liệu trên BCKQKD
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
DT thuần Giá vốn LN khác CP bán hàng CP QLD N LN từ hoạt động KD DT, CP từ hoạt động TC Ảnh hưởng của các chuẩn mực kế toán
Bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực của cải và nguồn gốc của những tài sản đó
Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để tính lãi lỗ trong một kỳ kinh doanh
BCLCTT được lập để trả lời cho vấn đề liên quan đến luồng tiền vào, ra trong doanh nghiệp; tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
15
59 60
9/7/2020
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Khái niệm:
BCLCTT hay còn gọi là báo cáo ngân lưu là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.• Công thức lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Xuất phát từ phương trình kế toán:
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
62 61
Tiền
Nợ phải thu DH
=
Đầu tư TCNH
Đầu tư TCDH
Tiền =
[Nợ phải trả(NCC,NLĐ,NN) – Nợ phải thu(NH,DH) – TSNH khác-HTK]
Tài sản
TSCĐ, BĐSĐT
Nợ phải thu
+
[Vay ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu]
BĐSĐT
+ [-TSCĐ-Đầu tư tài chính (NH,DH)-Tài sản dài hạn khác]
Hàng tồn kho
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TSNH khác
Tài sản DH khác
16
63 64 Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn +Nợ phải thu + Nợ phải trả + Hàng tồn kho + Tài sản ngắn hạn khác + Phải thu Vốn chủ sở dài hạn+TSCĐ+Bất động sản đầu tư+Đầu tư tài hữu chính dài hạn+Tài sản dài hạn khác
9/7/2020
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Vậy dòng tiền của một doanh nghiệp được hình thành từ ba dòng tiền:
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: bao gồm các khoản thu chi phát sinh trong
PP trực tiếp
quá trình sản xuất kinh doanh.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh khoản tiền thu và chi có liên quan đến
PP lập BCLCTT
góp vốn liên doanh, liên kết, mua cổ phiếu, trái phiếu, mua sắm thanh lý tài sản
cố định,…
PP gián tiếp
Dòng tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh các khoản thu chi có liên quan đến vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả.
•Hai phương pháp đều có 3 dòng tiền: kinh doanh, đầu tư & tài
chính.
•Cách lập hai dòng tiền cuối giống nhau, nhưng cách lập dòng tiền
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
kd khác nhau
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
65 66
68 67 Dòng tiền thu PP trực tiếp Dòng tiền chi
Bắt đầu từ LNTT Lập LCT từ hđ kinh doanh
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BCTC Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định Từ năm 2012 - 2014
PP gián tiếp Điều chỉnh các khoản thu chi không bằng tiền
LC tiền từ hđkd nếu thường xuyên âm chứng tỏ doanh nghiệp có vấn đề trong thanh toán.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
17
Các thay đổi về tăng giảm VLĐ (nợ chiếm dụng,TSNH)
9/7/2020
Phân tích khái quát BCĐKT
Phân tích khái quát BCĐKT
300,000,000,000
250,000,000,000
200,000,000,000
150,000,000,000
TÀI SẢN DÀI HẠN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
100,000,000,000
Quy mô tài sản có xu hướng ổn định, TSNH có chiều hướng giảm trong khi TSDH có chiều hướng tăng
69 70 Chỉ tiêu Tuyệt đối 2014 so với 2013 % Tuyệt đối
50,000,000,000
0
2012
2013
2014
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Phân tích khái quát BCKQKD
2013 so với 2012 % -0,70% 2,20% 0,65% -13,48% -14,86% -4,41% 5,33% 5,33% 0,00% 0,65% -1.012 2.782 1.770 -9.087 -8.693 -394 10.858 10.858 0 1.770 -6.136 -4,27% -9.972 -7,72% -16.108 -5,90% -24.780 -42,47% -23.706 -47,60% -1.074 -12,57% 4,04% 8.671 4,04% 8.671 0,00% 0 -16.108 -5,90% TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN TỔNG TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ 1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn VỐN CHỦ SỞ HỮU 1. Vốn chủ sở hữu 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG NGUỒN VỐN
Chỉ tiêu
Phân tích khái quát BCĐKT
300,000,000,000
DOANH THU THUẦN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
71 72 2013 so với 2012 % Tuyệt đối 2014 so với 2013 % Tuyệt đối
250,000,000,000
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
200,000,000,000
CHI PHÍ TÀI CHÍNH
VỐN CHỦ SỞ HỮU
CHI PHÍ BÁN HÀNG
41.365 -57.428 12,49% 33,51% -218.694 121.740 -58,70% -53,21%
150,000,000,000
Nợ dài hạn
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
100,000,000,000
Nợ ngắn hạn
THU NHẬP KHÁC
-2.222 909 -6.701 -36,83% -57,14% 24,86% -3.115 576 22.295 -81,70% -84,42% -66,24%
DN giảm sử dụng Nợ NH, Vốn CSH được ưu tiên sử dụng. Nợ DH có xu hướng ổn định
50,000,000,000
CHI PHÍ KHÁC
0
CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH
2.117 -14,45% 2.772 1494,63% 11.422 -530 65 -43,80% -74,07% -100,00% 0
LỢI NHUẬN SAU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
18
6.749 -26,43% 13.353 -71,09% 2012 2013 2014 -6.371 -7,37% -58.957 -73,68%
9/7/2020
Phân tích khái quát BCKQKD
Phân tích khái quát BCLCTT
400,000,000,000
73 74
350,000,000,000
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
300,000,000,000
250,000,000,000
Doanh thu thuần
LCTHĐKD 53.290.499.212 80.465.571.663-17.674.067.706
200,000,000,000
Tổng chi phí
150,000,000,000
Lợi nhuận sau thuế
100,000,000,000
LCTHĐT -26.989.200.406 13.734.165.535 -7.153.328.164
50,000,000,000
0
LCTHĐTC -53.358.710.460 -69.099.171.940-12.126.051.850
2012
2013
2014
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
LC TIỀN THUẦN -27.057.411.654 25.100.565.258-36.953.447.720
Phân tích khái quát BCLCTT
1.2.Phân tích tỷ số tài chính của doanh nghiệp
100,000,000,000
80,000,000,000
Các chỉ tiêu trên BCTC đứng một mình sẽ cho ta
60,000,000,000
40,000,000,000
LCTHĐKD
ít thông tin. Ví dụ: Doanh nghiệp A đạt LN 30 tỷ $, doanh nghiệp B đạt LN 10
20,000,000,000
LCTHĐKD
LCTHĐTC
0
LC TIỀN THUẦN
2012
2013
2014
-20,000,000,000
-40,000,000,000
75 76
-60,000,000,000
-80,000,000,000
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
19
tỷ $. Ta không thể kết luận DN nào làm ăn có hiệu quả hơn. Tỷ số tài chính là việc đặt các chỉ tiêu tài chính tuyệt đối trong mối quan hệ so sánh, đối chiếu dưới dạng các chỉ tiêu tương đối
9/7/2020
1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity ratios)
1.2.Phân tích tỷ số tài chính của doanh nghiệp
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Các tỷ số về khả năng thanh toán.
Là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp
đang quản lý, sử dụng với tổng số nợ phải trả
Các tỷ số về khả năng hoạt động.
Tỷ số tài chính
Đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản.
77 78
Các tỷ số sinh lời.
Hệ số bằng 1 là báo hiệu dấu hiệu phá sản.
Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động hệ số này luôn lớn
Các tỷ số về giá trị thị trường
hơn 1.
Yêu cầu: Tính hệ số KNTTTQ của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity ratios)
(financial ratios)
1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity ratios) Hệ số khả năng thanh toán nhanh (quick ratio) (HTTN)
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (current ratio)
( HTTNH )
79 80
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản NH đối với nợ ngắn hạn.
HTTN cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ vay của doanh nghiệp không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ, nó phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp trong thời gian ngắn. Yêu cầu: Tính hệ số KNTTN của công ty cổ phần
Yêu cầu: Tính hệ số KNTTTHH của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
An Thịnh? Ý nghĩa?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
20
HTTNH cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó đo lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Tính hợp lý của hệ số phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh
9/7/2020
1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity ratios)
1.2.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán (liquidity ratios)
Khả năng thanh toán lãi vay (interest coverage ratio) (HTTLV)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền (cash ratio)
(HTTBT)
81 82
Yêu cầu: Tính hệ số KNTTLVcủa công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
Hệ số này cao là tốt, song việc để lượng vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ lớn sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp. Tỷ số này cũng phản ánh khả năng sinh lời trên các khoản nợ của doanh nghiệp và đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Yêu cầu: Tính hệ số KNTTBT của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
Minh họa BMC
Minh họa BMC
9.00
Chỉ tiêu
2012H1
2013H1
2014H1
8.00
144.704.914.120 143.693.354.363
137.557.201.488
TÀI SẢN NGẮN HẠN
7.00
Hàng tồn kho
72.751.880.258
61.203.057.574
101.259.590.866
6.00
Nợ ngắn hạn
58.491.999.290
49.799.000.687
26.093.008.666
5.00
HTTTQ
4.00
TỔNG TÀI SẢN
271.041.569.199 272.811.745.457
256.703.285.436
HTTNH
3.00
HTTN
NỢ PHẢI TRẢ
67.432.402.630
58.344.986.242
33.565.086.562
2.00
1.00
0.00
HTTTQ HTTNH HTTN
4,02 2,47 1,23
4,68 2,89 1,66
7,65 5,27 1,39
2012
2013
2014
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
21
83 84
9/7/2020
1.2.2.Các tỷ số về khả năng hoạt động (efficiency ratios)
1.2.2.Các tỷ số về khả năng hoạt động (efficiency ratios) Các tỷ số về khả năng hoạt động dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản
85 86 Số vòng quay hàng tồn kho (inventory turnover) của doanh nghiệp.
Tỷ số cho biết số lần mà hàng hóa bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay
hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng tỷ số “số ngày một VQHTK” (inventory days-
average inventory period)
Số vòng quay hàng tồn kho (inventory turnover)
Kỳ thu tiền bình quân (receivable days, average collection period)
Yêu cầu: Tính hệ số VQHTK & số ngày 1 VQHTK của công ty cổ phần An Thịnh? Ý
nghĩa?
Hiệu suất sử dụng TSCĐ (fixed asset turnover)
Hiệu suất sử dụng TS (asset turnover)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Để nâng cao tỷ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết những tài sản chưa dùng hoặc không dùng không tạo ra thu nhập để tìm cách sử dụng chúng có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi.
1.3.2.Các tỷ số về khả năng hoạt động (efficiency ratios)
1.3.2.Các tỷ số về khả năng hoạt động (efficiency ratios)
Kỳ thu tiền bình quân (average collection period)
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Tỷ số này cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
87 88
Yêu cầu: Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (vòng quay toàn bộ vốn)
Tỷ số này cho biết một đồng vốn đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
Yêu cầu: Tính hệ số KTTBQ & VQKPT của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
LƯU Ý: DT thuần = DT thuần từ bh&ccdv+ DT hđ Tài chính + TN Khác nếu dùng chỉ tiêu “nợ phải thu NH”
Yêu cầu: Tính hiệu suất sử dụng TS của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
Nếu dùng chỉ tiêu “nợ phải thu khách hàng” thì dùng DT thuần từ bh&ccdv
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
22
KTTBQ cho biết thời gian bình quân doanh nghiệp có thể thu được tiền hàng. Ngoài ra trong phân tích ta có thể dùng tỷ số “ vòng quay khoản phải thu” (receivable turnover)
9/7/2020
VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO
Chỉ tiêu thời điểm 31/12/2011 31/12/2012
31/12/2013
31/12/2014
20.953.552.916
72.751.880.258
61.203.057.574
101.259.590.866
Hàng tồn kho
Chỉ tiêu bình quân
2012
2013
2014
Hiệu suất sử dụng TS= A/B A: doanh thu thuần. GVHB B: giá trị bình quân của loại TS
46.852.716.587
66.977.468.916
81.231.324.220
Hàng tồn kho bình quân
Giá vốn hàng bán
171.352.553.361 228.780.685.621 107.040.687.482
VQHTK
3,42
1,32
Số ngày 1 VQHTK
3,66 98,43
105,39
273,20
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
89 90
Vòng quay hàng tồn kho
Kỳ thu tiền bình quân
VQHTK
91 92
4.00
3.50
Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014
3.00
2.50
24.900.536.801
14.545.269.456
20.747.467.517
2.00
VQHTK
1.50
40.784.535.868 9.016.537.734 20.074.001.178 21.420.933.856 Các khoản phải thu NH Chỉ tiêu bình quân 2012 2013 2014 Các khoản phải thu ngắn hạn
337.967.706.715 376.580.402.356 157.542.999.025
1.00
0.50
0.00
2012
2013
2014
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
23
Doanh thu thuần tổng Kỳ thu tiền bình quân 26,52 13,90 47,41 Vòng quay khoản phải thu NH 13,57 25,89 7,59
9/7/2020
Kỳ thu tiền bình quân
KTTBQ
Nếu sử dụng khoản phải thu khách hàng & Doanh thu từ hđ bán hàng và ccdv
50.00
45.00
93 94
40.00
Phải thu khách hàng
3.718.338.704
6.250.035.867
13.635.839.421
16.861.882.500
35.00
Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 31/12/2014
30.00
25.00
KTTBQ
20.00
15.00
2012 2013 Chỉ tiêu bình quân Phải thu khách hàng 2014 4.984.187.286 9.942.937.644 15.248.860.961
331.217.888.161 372.582.594.282 153.888.175.391 35,67 10,09
10.00
5.00
0.00
2012
2013
2014
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
Doanh thu thuần từ bh&ccdv KTTBQ VQKPT 9,61 37,47 5,42 66,45
31/12/2011
31/12/2012
31/12/2013
31/12/2014
Kỳ thu tiền bq & kỳ thu tiền hàng bình quân
50.00
109.358.823.580
106.588.397.531
93.277.868.188
Tài sản cố định 45.209.712.980
45.00
45.145.682.720
105.860.403.513
104.964.394.708
93.151.986.369
1.Tài sản cố định hữu hình
40.00
35.00
96.164.176.533
176.686.492.351
196.142.420.726
204.820.716.997
Nguyên giá TSCĐHH
30.00
25.00
KTTBQ
-51.018.493.813
-70.826.088.838
-91.178.026.018
-111.668.730.628
Giá trị hao mòn luỹ kế
20.00
KTT hàng BQ
15.00
9.688.888
6.055.552
0
0
2.Tài sản cố định vô hình
10.00
5.00
36.500.000
36.500.000
25.600.000
0
Nguyên giá TSCĐVH
0.00
-26.811.112
-30.444.448
-25.600.000
0
2012
2013
2014
Giá trị hao mòn luỹ kế
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
24
95 96
9/7/2020
Hiệu quả sử dụng tài sản
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
31/12/2011
31/12/2012
31/12/2013
31/12/2014
Chỉ tiêu bình quân
2012
2013
2014
TỔNG TÀI SẢN
257.555.045.575
271.041.569.199
272.811.745.457
256.703.285.436
NGTSCĐHH
136.425.334.442
186.414.456.539
200.481.568.862
193.684.813.595
144.704.914.120
143.693.354.363
137.557.201.488
TSNH
NGTSCĐVH
36.500.000
31.050.000
12.800.000
NGTSCĐ
136.461.834.442
186.445.506.539
200.494.368.862
63.870.231.980
126.336.655.079
129.118.391.094
119.146.083.948
TSDH
Chỉ tiêu bình quân
2012
2013
2014
TỔNG TÀI SẢN
264.298.307.387
271.926.657.328
264.757.515.447
Doanh thu thuần HTSCĐHH HTSCĐVH HTSCĐ
337.967.706.715 2,4773 9259,39 2,4766
376.580.402.356 2,0201 12128,19 2,0198
157.542.999.025 0,7858 12308,05 0,7858
TÀI SẢN NGẮN HẠN
169.194.863.858
144.199.134.242
140.625.277.926
HTSCĐ
00,003
TÀI SẢN DÀI HẠN
95.103.443.530
127.727.523.087
124.132.237.521
00,003
Doanh thu thuần
00,002
00,002
HTSCĐ
00,001
337.967.706.715 1,28 2,00 3,55
376.580.402.356 1,38 2,61 2,95
157.542.999.025 0,60 1,12 1,27
HTS HTSNH HTSDH
00,001
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
00,000
2012
2013
2014
1.2.3.Tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản
97 98
Hiệu quả sử dụng tài sản
Tỷ số đòn bẩy tài chính
4.00
3.50
99 100
3.00
2.50
HTS
HN cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu hình thành từ vay nợ bên ngoài; HVCSH lại đo lường sự đóng góp của vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn hiện nay của doanh nghiệpHệ số nợ (Debt ratio)
2.00
HTSNH
1.50
HTSDH
1.00
0.50
Hệ số vốn chủ sở hữu (Equity ratio)
0.00
2012
2013
2014
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
25
Mối quan hệ giữa hệ số nợ & hệ số VCSH:
9/7/2020
1.2.3.Tỷ số đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản
102 101 Tỷ suất đầu tư tài sản dài hạn & tỷ suất đầu tư tài sản ngắn hạn
Tỷ số tự tài trợ TSDH:
Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn=
> hoặc = 1: VCSH>TSDN tình hình TC tốt <1. Khi đó ta xét 3 TH:
Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn=
Yêu cầu: Tính các tỷ số đòn bẩy TC & cơ cấu TS của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Tỷ suất đầu tư TSNH & tỷ suất đầu tư TSDH
Hệ số nợ & hệ số vốn chủ sở hữu
VCSH + nợ DH > TSDH cấu trúc TC tốt Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp = VCSH + nợ DH= TSDH cấu trúc TC chưa bền vững VCSH +nợ DH < TSDH cấu trúc TC kém Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn =
2012
2013
2014
Tỷ suất đầu tư TSNH
53,39%
52,67%
53,59%
103 104
Tỷ suất đầu tư TSDH
46,61%
47,33%
46,41%
120.00%
120.00%
100.00%
100.00%
80.00%
80.00%
Hệ số vốn chủ sở hữu
60.00%
60.00%
Tỷ suất đầu tư TSDH
Hệ số nợ
Tỷ suất đầu tư TSNH
40.00%
40.00%
20.00%
20.00%
0.00%
0.00%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2012
2013
2014
2012
2013
2014
26
Hệ số nợ Hệ số vốn chủ sở hữu 2012 24,88% 75,12% 2013 21,39% 78,61% 2014 13,08% 86,92%
9/7/2020
1.2.4.Các tỷ số sinh lời (profitability)
Tỷ suất tự tài trợ TSDH
105 106
Tỷ số lợi nhuận thuần hay doanh lợi doanh thu (DLDT/ ROS –return on sales)
2012 2013 2014
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sau thuế. Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp cho nên thường được sử dụng để so sánh khả năng sinh lời trong trường hợp các doanh nghiệp có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1.3.4.Các tỷ số sinh lời (profitability)
1.3.4.Các tỷ số sinh lời (profitability)
VCSH 203.609.166.569 214.466.759.215 223.138.198.874 TSDH 126.336.655.079 129.118.391.094 119.146.083.948 Tỷ suất tự tài trợ TSDH 1,61 1,66 1,87 Tỷ số sức sinh lời căn bản (BEPR)
LƯU Ý:
Tỷ suất này đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu. Các nhà
Tại sao phải dùng chỉ tiêu bình quân? Kết quả nghiên cứu có bị ảnh hưởng khi không sử dụng
108 107 Tỷ số lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu hay doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
chỉ tiêu bình quân không?
Trong các tỷ số sinh lời, tỷ số nào là quan trọng nhất?
đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này của doanh nghiệp, bởi vì đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được khi đặt vốn vào doanh nghiệp Tỷ số doanh lợi tài sản (ROA)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
27
Tỷ số cho biết bình quân một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu phần trăm lợi nhuận Yêu cầu: Tính các tỷ số sinh lời của công ty cổ phần An Thịnh? Ý nghĩa?
9/7/2020
Nhóm tỷ số sinh lợi
2012
2013
2014
Lợi nhuận sau thuế
86.391.914.124
80.020.596.646
21.064.069.659
Doanh thu thuần
337.967.706.715
372.582.594.282
153.888.175.391
Doanh lợi doanh thu
ROA
Tài sản bình quân
264.298.307.387
271.926.657.328
264.757.515.447
ROE
Vốn chủ sở hữu bình quân
195.813.755.426
209.037.962.892
218.802.479.045
BEPR
EBIT
111.923.680.953
98.836.922.032
26.500.781.999
Doanh lợi doanh thu ROA ROE BEPR
25,56% 32,69% 44,12% 42,35%
21,48% 29,43% 38,28% 36,35%
13,69% 7,96% 9,63% 10,01%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1.3.5.Tỷ số giá trị thị trường ( market ratio)
1.3.5.Tỷ số giá trị thị trường ( market ratio)
50.00% 45.00% 109 110 40.00% 35.00% 30.00% 25.00% 20.00% 15.00% 10.00% 5.00% 0.00% 2012 2013 2014
Giá trị tương lai của doanh nghiệp như thế nào còn phụ thuộc ở thị trường.
Tỷ số giá – thu nhập
Các tỷ số thị trường được thiết kế để đo lường kỳ vọng của nhà đầu tư dành
cho doanh nghiệp.
Thu nhập mỗi cổ phần (EPS-earning per share)
Tỷ suất cổ tức (dividend yield)
EPS =
TN cổ đông thường Số lượng cổ phiếu thường
Tỷ lệ chi trả cổ tức (dividend payout ratio)
Tỷ số M/B
Tỷ lệ chi trả cổ tức =
(cid:2887)ổ (cid:2930)ứ(cid:2913) (cid:2923)ỗ(cid:2919) (cid:2913)ổ (cid:2926)(cid:2918)(cid:2919)ế(cid:2931) (cid:2889)(cid:2900)(cid:2903)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
28
111 112
9/7/2020
Thu nhập mỗi cổ phần
TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC
1.700
EPS DPS tỷ lệ chi trả cổ tức
7.771 5.000 64,34%
6.457 4.000 61,95%
0,00%
EPS
9,000
tỷ lệ chi trả cổ tức
8,000
70.00%
7,000
60.00%
6,000
5,000
50.00%
4,000
40.00%
113 114 2012 2013 2014 86.391.914.124 80.020.596.646 21.064.069.659 2012 2013 2014 11.117.271 12.392.630 12.392.630 Lợi nhuận sau thuế Số cp phổ thông đang lưu hành EPS 7.771 6.457 1.700
3,000
30.00%
tỷ lệ chi trả cổ tức
2,000
1,000
20.00%
0
10.00%
2012
2013
2014
0.00%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2012
2013
2014
EPS
1.4.Phương pháp đánh giá các tỷ số tài chính
P/E, M/B, tỷ suất cổ tức
1.4.1. Phương pháp so sánh
28/12/2012 31/12/2013 31/12/2014
So sánh với các công ty cùng lĩnh vực
Phân tích theo xu hướng
1.4.2. Phân tích tài chính DuPont các tỷ số tài chính
Giá cổ phiếu EPS Mệnh giá DPS P/E M/B Tỷ suất cổ tức
42.400 7.771 10.000 5.000 5,46 4,24 0,12
38.900 6.457 10.000 4.000 6,02 3,89 0,10
26.600 1.700 10.000 0 15,65 2,66 0,00
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
29
115 116
9/7/2020
1.4.Phương pháp đánh giá các tỷ số tài chính
1.4.Phương pháp đánh giá các tỷ số tài chính
1.4.3.Một số vấn đề cần lưu ý khi phân tích tỷ số
Phân tích tài chính của các doanh nghiệp của Việt Nam Không có dữ liệu của số trung bình ngành đáng tin cậy
117 118
tài chính Khi phân tích cần chú ý một số điểm sau đây:
Nguyên tắc thực hành kế toán
Phân tích tỷ số tài chính là bắt đầu xem xét tình hình tài chính
Các tỷ số tài chính đều có những hạn chế nhất định
Những lỗi lầm tiềm ẩn:
sự khác biệt giữa giá trị theo sổ sách kế toán và giá trị thị trường
sự đa dạng hóa nhiều ngành của các công ty
yếu tố thời vụ
nguyên tắc kế toán phổ biến được sử dụng việc xác định thu
nhập của công ty không đúng với giá trị thật của nó
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Phân tích Dupont 2013
Mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính không cao.
Phân tích Dupont giai đoạn 2012-2013
2012 2014 119 120
ROE giảm 5,6%
∆𝑅𝑂𝐸(cid:3005)(cid:3013)(cid:3005)(cid:3021) = ∆𝐷𝐿𝐷𝑇 × 𝐻(cid:3021)(cid:3020) (cid:2870)(cid:2868)(cid:2869)(cid:2870) ×
1 1 − 𝐻𝑛2012
Giai đoạn 2012-2013
∆𝑅𝑂𝐸(cid:3009)(cid:3021)(cid:3020)= 𝐷𝐿𝐷𝑇2013 × ∆𝐻(cid:3021)(cid:3020) ×
1 1 − 𝐻𝑛2012
−
)
∆𝑅𝑂𝐸(cid:3009)(cid:3021)(cid:3020)= 𝐷𝐿𝐷𝑇2013 × 𝐻(cid:3021)(cid:3020)(cid:2870)(cid:2868)(cid:2869)(cid:2871) × (
DLDT giảm 4,08%
Hts tăng 0,11
Hn giảm 2,78%
1 1 − 𝐻𝑛 2013
1 1 − 𝐻𝑛 2012
∆𝑅𝑂𝐸(cid:3005)(cid:3013)(cid:3005)(cid:3021) = ∆𝐷𝐿𝐷𝑇 × 𝐻(cid:3021)(cid:3020) (cid:2870)(cid:2868)(cid:2869)(cid:2871) ×
1 1 − 𝐻𝑛2013
Giai đoạn 2013-2014
∆𝑅𝑂𝐸(cid:3009)(cid:3021)(cid:3020)= 𝐷𝐿𝐷𝑇2014 × ∆𝐻(cid:3021)(cid:3020) ×
1 1 − 𝐻𝑛2013
Làm ROE giảm 7,05%
Làm ROE tăng 3,07%
Làm ROE giảm 1,45%
−
)
∆𝑅𝑂𝐸(cid:3009)(cid:3021)(cid:3020)= 𝐷𝐿𝐷𝑇2014 × 𝐻(cid:3021)(cid:3020)(cid:2870)(cid:2868)(cid:2869)(cid:2872) × (
1 1 − 𝐻𝑛 2014
1 1 − 𝐻𝑛 2013
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
30
Doanh lợi doanh thu Hts Hn ROE 25,56% 1,28 25,91% 44,16% 21,48% 1,38 23,13% 38,56% 13,69% 0,60 17,36% 9,94%
9/7/2020
1.5.Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Phân tích Dupont giai đoạn 2013-2014
Dùng để xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn & cách sử
dụng vốn của một doanh nghiệp trong một thời kỳ.
121 122
Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn là cơ sở để nhà quản trị tài chính hoạch định tài chính cho năm tới
Thông tin này rất hữu ích với người cho vay và các nhà đầu
tư
ROE giảm 26,62%
Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Ví dụ: Lập bảng PT diễn biến nguồn vốn & sử dụng vốn của công ty cổ
phần An Thịnh. Nhận xét.
DLDT giảm 7,79% Hts giảm 0,79 Hn giảm 5.77% Cột sử dụng vốn: tài sản tăng, nguồn vốn giảm. Cột diễn biến nguồn vốn: tài sản giảm, nguồn vốn tăng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2. Dự báo nhu cầu tài chính của doanh nghiệp
Làm ROE giảm 14,03% Làm ROE giảm 14.06 % Làm ROE giảm 0.74%
Có hai phương pháp chủ yếu dùng để dự báo nhu cầu
Sử dụng vốn
Diễn biến nguồn vốn
tài chính của doanh nghiệp:
(nguồn thu)
Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.
- Tăng bên phần tài sản.
- Giảm bên phần tài sản.
Dự báo nhu cầu vốn bằng các chỉ tiêu tài chính đặc
- Giảm bên phần tài trợ.
- Tăng bên phần tài trợ.
trưng.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
31
123 124
9/7/2020
2. Dự báo nhu cầu tài chính của doanh nghiệp
2. Dự báo nhu cầu tài chính của doanh nghiệp
2.2. Dự báo nhu cầu vốn bằng các chỉ tiêu tài chính đặc trưng
2.1. Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu
Dùng để hoạch định cơ cấu tài chính cho một doanh nghiệp
Các bước tiến hành:
1. Tính số dư bình quân các khoản mục trên BCĐKT
mới thành lập
Các chỉ tiêu tài chính đặc trưng:...
2. Chọn các khoản mục chịu sự tác động trực tiếp của doanh thu & tính tỷ lệ phần trăm của các khoản đó /doanh thu thực hiện.
3. Dùng tỷ lệ phần trăm để ước tính nhu cầu vốn
Điều kiện để áp dụng : ...
4. Định hướng nguồn trang trải nhu cầu vốn kinh doanh trên cơ sở
Kết quả dự báo theo phương pháp này được thể hiện trên bảng
kết quả kinh doanh kỳ kế hoạch .
cân đối mẫu
Ví dụ: sách giáo trình
Ví dụ: sách giáo trình
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
KẾT LUẬN
125 126
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
32
127 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH Bước 1: Xác định đúng công thức đo lường chỉ tiêu cần phân tích. Bước 2: Xác định đúng số liệu từ các báo cáo tài chính để lập vào công thức tính. Bước 3: Giải thích ý nghĩa các tỉ số vừa tính toán. Bước 4: Đánh giá tỉ số vừa tính toán (cao, thấp, hay phù hợp) Bước 5: Rút ra kết luận về tình hình tài chính của công ty. Bước 6: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ số tài chính. Bước 7: Đưa ra các khuyến nghị để khắc phục hoặc củng cố các tỉ số 128 tài chính. Bước 8: Viết báo cáo phân tích.
9/7/2020
CHƯƠNG IV: QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CHƯƠNG IV: QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Khái niệm TSCĐ
Hiện nay Việt Nam áp dụng văn bản pháp luật nào để quản lý TSCĐ?
2. Phân loại TSCĐ
3. Hao mòn & khấu hao
4. Các phương pháp khấu hao
5. Ví dụ về phương pháp tính khấu hao
Trước đây quản lý tài sản cố định tại các doanh nghiệp Việt Nam áp dụng theo Thông tư 203/2009/TT-BTC nhưng từ ngày 10/06/2013 thông tư này hết hiệu lực và thay vào đó là Thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
130 129
CHƯƠNG IV: QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1. Khái niệm TSCĐ
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu dài.
TSCĐ hữu hình
1. Khái niệm TSCĐ Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ: Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
Điều kiện:
TSCĐ vô hình
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TSCĐ thuê tài chính
Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
33
131 132
9/7/2020
1. Khái niệm TSCĐ
1. Khái niệm TSCĐ
Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ:
Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình
133 134
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định trên, mà không hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vô hình
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau: mỗi bộ phận tài sản đó được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời 7 điều kiện sau:
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1. Khái niệm TSCĐ
Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình
Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: thì từng con súc vật thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ hữu hình. Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây: thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.
1. Khái niệm TSCĐ Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình
136 135
Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả ba tiêu chuẩn trên: thì
được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh
Lưu ý: Tính khả thi về mặt kỹ thuật
của doanh nghiệp.
Khi hoàn thành, dùng để sử dụng /để bán
Chi phí thành lập DN, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí QC phát sinh
trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu , chi
7 điều kiện
phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương
mại, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình mà được phân
bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa
không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN.
Có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó Phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
34
Có đầy đủ các nguồn lực để hoàn tất các giai đoạn Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy
9/7/2020
1. Khái niệm TSCĐ
137 138
1. Khái niệm TSCĐ
Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình
Lưu ý:
Đối với các công ty cổ phần được chuyển đổi từ
Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
công ty nhà nước có giá trị lợi thế kinh doanh
được tính vào giá trị doanh nghiệp theo quy định
tại Thông tư số 138/2012/TT-BTC ngày 20/8/2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn phân bổ giá trị lợi thế
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
kinh doanh
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2. Phân loại TSCĐ
139 140
1. Khái niệm TSCĐ
Căn cứ vào mục đích sử dụng của tài sản cố định,
phân loại TSCĐ thành:
Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh
Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự
nghiệp, an ninh, quốc phòng
Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu
trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
35
9/7/2020
2. Phân loại TSCĐ
2. Phân loại TSCĐ
b. Đối với tài sản cố định vô hình :
Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh
TSCĐHH
quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng SCPM
TSCĐVH
tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học
a. Đối với tài sản cố định hữu hình :
sản phẩm, kết quả của cuộc biểu diễn nghệ thuật
Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc
Loại 2: Máy móc, thiết bị
bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu VT
Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
kiểu dáng công nghiệp
Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý
thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh
Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sp
nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý
Loại 6: Các loại tài sản cố định khác
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
giống cây trồng và vật liệu nhân giống
4. Các phương pháp khấu hao
3. Hao mòn & khấu hao
141 142
Các phương pháp khấu hao
Căn cứ tính khấu hao
Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định
4.1. Các phương pháp khấu hao Có ba phương pháp khấu hao hiện đang áp dụng tại Việt Nam:
Phương pháp khấu hao đường thẳng. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có
Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
điều chỉnh.
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng
sản phẩm.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
36
143 144
9/7/2020
4.1. Các phương pháp khấu hao
4.1. Các phương pháp khấu hao
Phương pháp KH theo đường thẳng là phương pháp trích
khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: TSCĐ áp dụng pp này phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có
công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
TSCĐ được trích khấu hao theo phương pháp này phải:
Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm; Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định; Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế.
Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng);
Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
4.2. Căn cứ tính khấu hao
145 146
4.1. Các phương pháp khấu hao
Nguyên giá TSCĐ
Doanh nghiệp tự quyết định phương pháp trích KH, thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định và thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện.
Thời gian sử dụng TSCĐ
Phương pháp trích khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ mà doanh nghiệp đã lựa chọn và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý phải được thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ.
Các căn cứ khác: số lượng, khối lượng sản phẩm được sản xuất theo công suất thiết kế, diện tích canh tác,...
Trường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp trích khấu hao, doanh nghiệp phải giải trình rõ sự thay đổi về cách thức sử dụng TSCĐ để đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
37
147 148
9/7/2020
4.2. Căn cứ tính khấu hao 4.2.1. Nguyên giá TSCĐ
a. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
a. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình mua sắm
TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi
b. Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình
TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất
c. Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài
TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng
chính
TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa
Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến
d. Các trường hợp nguyên giá TSCĐ thay
Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp
đổi trong
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TSCĐ hữu hình mua sắm:
a. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
149 150
TSCĐ hữu hình mua sắm
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp: NGTSCĐ= giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng + các khoản thuế (KHÔNG hoàn lại) + các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như
+
151 152
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc
Các chi phí đưa TS vào trạng thái sẳn sàng sử dụng: NGTSCĐH = Giá mua + Các khoản thuế lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm H tài sản cố định
gắn liền với quyền sử dụng đất: giá trị quyền sử dụng đất : TSCĐ vô hình nếu đáp ứng đủ tiêu
Các chi phí đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
chuẩn theo quy định
chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi phí nâng cấp chi phí lắp đặt, chạy thử lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc: NGTSCĐHH= giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
38
(không hoàn lại)
9/7/2020
TSCĐ hữu hình mua sắm theo
TSCĐ hữu hình mua sắm:
hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
không tương tự
Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, doanh nghiệp dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ để xây dựng mới:
NGTSCĐ = giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về/giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi + các khoản phải trả thêm /- các khoản phải thu về)+ Các chi phí liên quan trực tiếp
153 154
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu
hình tương tự
NGTSCĐ = giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc
giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình nguyên giá của TSCĐ xây dựng mới =giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng tài sản dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ được xử lý hạch toán theo quy định hiện hành đối với thanh lý tài sản cố định
TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng
tự sản xuất
Hình thành theo phương thức giao thầu:
TSCĐ hữu hình tự xây dựng
• NGTSCĐ=giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng • TH chưa thực hiện quyết toán: hạch toán nguyên giá=giá tạm tính & điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
NGTSCĐ = giá quyết toán công trình xây dựng +lệ phí trước bạ+ các chi phí liên quan Trường hợp đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán: hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính & điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành
TSCĐ hữu hình tự sản xuất
TSCĐ là con súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm, vườn cây lâu năm:
NGTSCĐ = Tổng chi phí thực tế đã chi ra từ lúc hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng
•NGTSCĐ=giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng+các chi phí liên quan •trừ: các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định trong xây dựng hoặc sản xuất
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
39
155 156
9/7/2020
TSCĐHH nhận góp vốn, nhận lại
TSCĐHH được tài trợ, được biếu, được
vốn góp
tặng, do phát hiện thừa
NGTSCĐ = giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận /tổ chức định
giá chuyên nghiệp
TSCĐHH được cấp; được điều chuyển
đến
NGTSCĐ =giá trị còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp/giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp + chi phí liên quan
NGTSCĐ = giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí/doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận/do tổ chức chuyên nghiệp định giá được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
Chi phí liên quan bao gồm chi phí thuê tổ chức định giá
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TSCĐVH được tạo ra từ nội bộ doanh
157 158
nghiệp
NGTSCĐVH = chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử
nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng
các chi phí phát sinh trong nội bộ không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận
biết TSCĐ vô hình được hạch toán vào CPKD trong kỳ.
b. Xác định nguyên giá TSCĐVH •TSCĐVH mua sắm TSCĐVH mua sắm •TSCĐVH mua theo hình thức trao đổi TSCĐVH mua theo hình thức trao đổi TSCĐVH được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển đến •TSCĐVH được cấp, được biếu, được tặng, TSCĐVH được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp được điều chuyển đến TSCĐVH là quyền sử dụng đất
TSCĐVH là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng
TSCĐVH là các chương trình phần mềm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Tương tự như TSCĐHH
40
159 160
9/7/2020
TSCĐVH là quyền sử dụng đất • Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất không thời hạn). • Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003:
NGTSCĐ = Tổng khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng + các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng + lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất) / hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
•Đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê /đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm (thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại >=5 năm •được cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSD đất
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
162 161
Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:
Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền
sử dụng đất.
Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất.
Đối với các loại tài sản là nhà, đất đai để bán, để kinh doanh của công ty kinh doanh bất động sản thì doanh nghiệp không được hạch toán là TSCĐ và không được trích khấu hao.
Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
41
164 163
9/7/2020
TSCĐVH là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng
c. Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
NGTSCĐ= là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được
NGTSCĐ = giá trị của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng+ với các chi
phí liên quan
quyền TSCĐVH là các chương trình phần
d. Trường hợp Nguyên giá TSCĐ thay đổi
mềm NGTSCĐ= là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được phần mềm trong trường hợp chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan
Đánh giá lại TSCĐ Đầu tư nâng cấp TSCĐ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Đầu tư nâng cấp TSCĐ
165 166
d. Trường hợp Nguyên giá TSCĐ thay đổi
Đánh giá lại TSCĐ
Các chi phí doanh nghiệp chi ra để đầu tư nâng cấp tài sản cố định được phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đó, không được hạch toán các chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Các chi phí sửa chữa tài sản cố định không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm.
•Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. •Thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp •Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
Đầu tư nâng cấp TSCĐ
Đối với những tài sản cố định mà việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.
168 167
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
42
• Là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho TSCĐ nhằm nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của TSCĐ so với mức ban đầu/ kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ; đưa vào áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của TSCĐ so với trước.
9/7/2020
c. Thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ
a. Đối với tài sản cố định còn mới
Trường hợp doanh nghiệp muốn xác định thời gian trích khấu hao khác với quy định doanh nghiệp phải lập phương án thay đổi thời gian:
b. Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng
169 170
Thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định
c.
4.2.2. Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐHH a. Đối với tài sản cố định còn mới (chưa qua sử dụng): doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 45 để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định b. Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng:
Giá trị hợp lý của
Thời gian trích khấu
TSCĐ
Thẩm quyền phê duyệt Phương án thay đổi thời gian trích
hao của TSCĐ mới cùng
Giá bán của
khấu hao
Thời gian trích
loại xác định theo Phụ
=
x
TSCĐ cùng loại mới
Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế; Hiện trạng TSCĐ Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ Đối với các tài sản hình thành từ dự án đầu tư theo doanh nghiệp phải bổ sung thêm Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
khấu hao của TSCĐ
lục 1 (ban hành kèm
100% (hoặc của TSCĐ
theo Thông tư
tương đương trên thị
45/2013/TT-BTC)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
trường)
Bộ Tài chính Sở Tài chính
4.3. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
4.2.3. Xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐVH
NHỮNG TH KHÔNG ĐƯỢC TRÍCH KH:
Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm.
TSCĐ đã khấu hao hết giá
TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý (trừ TSCĐ thuê tài chính).
Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.
TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các
Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).
TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng)
TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại
TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
43
171 172
9/7/2020
5. Ví dụ về phương pháp tính khấu hao
VD1: Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. a. Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm, tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2013. b. Sau 5 năm sử dụng, doanh nghiệp nâng cấp tài sản cố định với tổng chi phí là 30 triệu đồng, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm (tăng 1 năm so với thời gian sử dụng đã đăng ký ban đầu), ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 1/1/2018 Yêu cầu: tính mức KH hàng năm, hàng tháng. Biết rằng công ty
áp dụng PPKH theo đường thẳng.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
HƯỚNG DẪN GIẢI
174 173
VD2: Doanh nghiệp sử dụng một máy khai khoáng có nguyên giá 600 triệu đồng từ ngày 01/01/2011. Thời gian sử dụng xác định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC là 10 năm. Thời gian đã sử dụng của máy khai khoáng này tính đến hết ngày 31/12/2012 là 2 năm. Số khấu hao luỹ kế là 120 triệu đồng. Giá trị còn lại trên sổ kế toán của máy khai khoáng là 480 triệu đồng. Doanh nghiệp xác định thời gian trích khấu hao của máy khai khoáng là 15 năm theo Phụ lục I Thông tư số 45 /2013/TT- BTC. Yêu cầu: Xác định mức KH hàng năm, hàng tháng từ ngày 1/1/2013. Biết DN áp dụng KH theo đường thẳng.
175 176
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
44
a. Nguyên giá tài sản cố định = 119 triệu - 5 triệu + 3 triệu + 3 triệu = 120 triệu đồng Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 120 triệu : 10 năm =12 triệu đồng/năm. Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 12 triệu đồng: 12 tháng = 1 triệu đồng/ tháng b. Nguyên giá tài sản cố định = 120 triệu đồng + 30 triệu đồng = 150 triệu đồng Số khấu hao luỹ kế đã trích = 12 triệu đồng (x) 5 năm = 60 triệu đồng Giá trị còn lại trên sổ kế toán = 150 triệu đồng - 60 triệu đồng = 90 triệu đồng Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 90 triệu đồng : 6 năm = 15 triệu đồng/ năm Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 15.000.000 đồng : 12 tháng =1.250.000 đồng/ tháng Từ năm 2018 trở đi, doanh nghiệp trích khấu hao vào chi phí kinh doanh mỗi tháng 1.250.000 đồng đối với tài sản cố định vừa được nâng cấp.
9/7/2020
HƯỚNG DẪN GIẢI
Xác định thời gian trích khấu hao còn lại của máy khai khoáng như sau:
Mi =GTCL x Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu khao nhanh(%)=
Hệ số điều chỉnh
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm:
480 triệu đồng /12 năm = 40 triệu đồng/ năm ( theo TT 45)
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng :
Hệ số điều chỉnh:
40 triệu đồng / 12 tháng = 3,333 triệu đồng/ tháng
177 178
Từ ngày 01/01/2013 đến hết ngày 31/12/2024, doanh nghiệp trích khấu hao đối với máy khai
khoáng này vào chi phí kinh doanh mỗi tháng là 3,333 triệu đồng.
Thời gian trích khấu hao TSCĐ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đến 4 năm ( t 4 năm) Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t 6 năm) Trên 6 năm (t > 6 năm) Hệ số điều chỉnh(lần) 1,5 2,0 2,5
179 180 Tỷ lệ khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng là 20%. Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 20% x 2 (hệ số điều chỉnh) = 40%
Cách tính
Mi
Mức khấu hao hàng tháng
Khấu hao luỹ kế cuối năm
50.000.000
20.000.000
1.666.666
20.000.000
1
30.000.000
12.000.000
1.000.000
32.000.000
2
VD3: Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 50 triệu đồng. Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định xác định theo quy định tại Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC) là 5 năm. Xác định mức khấu hao hàng năm, hàng tháng. DN áp dụng PP KH số dư giảm dần có điều chỉnh.
18.000.000
7.200.000
600.000
39.200.000
3
10.800.000
50.000.000 x 40% 30.000.000 x 40% 18.000.000 x 40% 10.800.000 : 2
5.400.000
450.000
44.600.000
4
10.800.000
10.800.000 : 2
5.400.000
450.000
50.000.000
5
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
45
Mức trích khấu hao hàng năm: Năm thứ GTCL của TSCĐ
9/7/2020
VD3: Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng. Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi này là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất của máy ủi này là:
Mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định = Số lượng sản
182 181
phẩm sản xuất trong tháng x Mức trích khấu hao bình quân tính cho
một đơn vị sản phẩm
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm =
NGTSCĐ/ sản lượng theo CSTK
Mức trích khấu hao năm = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm x
Tháng Tháng
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm
Yêu cầu: Xác định mức khấu hao theo tháng?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 KLSP hoàn thành (m3) 14.000 15.000 18.000 16.000 15.000 14.000 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 KLSP hoàn thành (m3) 15.000 14.000 16.000 16.000 18.000 18.000
HƯỚNG DẪN GIẢI
Mức trích khấu hao bình quân tính cho
1 m3 đất ủi: 450 triệu đồng/2.400.000 m3 = 187,5 đ/m3
Mức trích khấu hao của máy ủi: (Xem
bảng sau)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
46
Tháng SLTT/tháng (m3) Mức trích khấu hao tháng (đồng) 1 14.000 14.000 x 187,5 = 2.625.000 183 184 2 15.000 15.000 x 187,5 = 2.812.500 3 18.000 18.000 x 187,5 = 3.375.000 4 16.000 16.000 x 187,5 = 3.000.000 5 15.000 15.000 x 187,5 = 2.812.500 6 14.000 14.000 x 187,5 = 2.625.000 7 15.000 15.000 x 187,5 = 2.812.500 8 14.000 14.000 x 187,5 = 2.625.000 9 16.000 16.000 x 187,5 = 3.000.000 10 16.000 16.000 x 187,5 = 3.000.000 11 18.000 18.000 x 187,5 = 3.375.000 12 18.000 18.000 x 187,5 = 3.375.000
9/7/2020
Chương V: ĐẦU TƯ DÀI HẠN TRONG DOANH NGHIỆP
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp
2. Thời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu
dòng tiền
186
3. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài
Giảng viên: TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Năm học: 2019-2020
hạn
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn
185
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp
1.1. Các khái niệm
Chính sách kinh tế
“Đầu tư là sự bỏ vốn ở thời điểm hiện tại để mong đợi đạt được hiệu
quả về kinh tế xã hội trong tương lai”
Thị trường và sự cạnh tranh
Quyết định đầu tư?
Được xem là một trong hai quyết định quan trọng của tài chính doanh
nghiệp.
Chi phí sử dụng vốn
“Quyết định đt là nhận diện và lựa chọn những cơ hội đầu tư mà tối đa hóa dòng
tiền thu ròng dự đoán được và đạt giá cổ phiểu triển vọng”.
Tiến bộ khoa học kỹ thuật
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Khả năng tài chính của doanh nghiệp
47
187 188
9/7/2020
2. Thời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền
2.1.1. Lãi đơn & lãi kép
Lãi đơn: khi tiền lãi chỉ được xác định trên số vốn đầu tư ban đầu, mà không tính thêm lãi tích lũy từ kỳ trước.
2.1. Giá trị theo thời gian của tiền Sự thay đổi số lượng tiền sau một thời gian nào đó biểu hiện giá trị theo thời gian của đồng tiền. Giá trị thời gian của tiền tệ được biểu hiện qua lãi suất.
Tiền lãi = tổng vốn tích lũy – vốn đầu tư ban đầu
Tiền lãi biểu thị theo tỷ lệ phần trăm đối với vốn đầu tư ban
đầu cho một đơn vị thời gian gọi là lãi suất:
I = PV x r x n Lãi kép: khi tính toán tiền lãi ở các thời kỳ trước được gộp vào vốn đầu tư ban đầu để tính tiền lãi cho thời kỳ tiếp theo.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
FVn = PV ( 1+r)n Về mặt tài chính, người thường sử dụng lãi kép, nó được dùng để chiết khấu khoản tiền thu được trong tương lai.
190 189
2.1.2. Giá trị tương lai của tiền
Giá trị tương lai của một khoản thu nhập
FVn = PV (1+r)n
Ví dụ: đầu tư một khoản tiền 1,000,000 đồng, lãi suất 15%/năm, thời gian đầu
tư là 4 năm. Tính giá trị tương lai sau 4 năm của khoản tiền này.
Giá trị tương lai của một khoản thu nhập Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ
Năm Số tiền
Lợi tức
biến thiên
đầu năm
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ
đồng nhất
Số tiền cuối năm 1 1,000,000 1,000,000x15%=150,000 1,150,000 2 1,150,000 1,150,000x15%=172,500 1,322,500 3 1,322,500 1,322,500x15%=198,375 1,520,875 4 1,520,875 1,520,875x15%=228,131 1,749,006
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
48
191 192
9/7/2020
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền
Giá trị tương lai của một khoản thu nhập
(cid:3041)
tệ biến thiên
Dùng excel để tính:
𝐹𝑉(cid:3041) = (cid:3533) 𝐶𝐹𝑖 × (1 + 𝑟)(cid:3041)(cid:2879)(cid:3036)
(cid:3036)(cid:2880)(cid:2869)
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền
tệ đồng nhất
Hàm FV : FV(rate,nper,pmt,[pv],[type]) Rate: lãi suất kỳ hạn Nper:tổng kỳ hạn thanh toán Pmt: khoản thanh toán cho mỗi kỳ PV: giá trị hiện tại Type: thời điểm thanh toán. 0: thanh toán ở cuối chu kỳ; 1: thanh toán ở đầu chu kỳ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Ví dụ:
193 194
Cách 2:
Đầu tư hàng năm một khoản tiền là 1,000,000 đồng mỗi năm, lãi suất 15%/ năm, thời hạn đầu tư là 5 năm. Hỏi giá trị thu được vào cuối năm thứ 5 là bao nhiêu?
195 196
Cách 3: dùng excel
FV(rate,nper,pmt,[pv],[type])
FV (15%,5,1000000,0,0)= ($6,742,381.25)
Cách 1:
Năm FV (CF i)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
49
1 2 3 4 5 Tổng 1,000,000(1+15%)^4=1,749,006 1,000,000(1+15%)^3=1,520,875 1,000,000(1+15%)^2=1,322,500 1,000,000(1+15%)^1=1,150,000 1,000,000(1+15%)^0=1,000,000 6,742,381
9/7/2020
2.1.3. Giá trị hiện tại của tiền
Giá trị hiện tại của một khoản thu
197 198
Giá trị hiện tại của một khoản thu nhập
nhập
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
biến thiên
Cách 1:
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
Ví dụ: tính giá trị hiện tại của khoản tiền 1,000,000 nhận được sau 5 năm nữa, biết lợi tức đầu tư là 15%
đồng nhất
Hàm PV: PV(rate,nper,pmt,[fv],[type]) PV(15%,5,0,1000000,0)=(497,177)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Ví dụ:
Cách 2: dùng excel
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ biến
Cho chuỗi tiền tệ phát sinh của 1 khoản đầu tư trong 5 năm tới dự tính là: năm 1: 100; năm 2: 80 năm 3: 90; năm 4: 70; năm 5: 100. Lãi suất là 15%, tính hiện giá của khoản đầu tư.
thiên
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đồng
nhất
Năm CFi
• Cách 1:
PV0
2 80 60
1 100 87
3 90 59
5 100 50
4 70 40 87+60+59+40+50 = 296
Cách 2 : dùng excel NPV(15%,100,80,90,70,100)= 296
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
50
200 199
9/7/2020
2.1.4. Thời giá tiền tệ khi ghép lãi nhiều lần
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đồng nhất
2.1.5. Thời giá của tiền tệ và cho vay trả
Ví dụ:Ông A vay một khoản tiền từ ngân hàng, hàng năm phải trả một khoản tiền là 1.000.000 tính cả lãi, trả trong vòng 5 năm, lãi suất 15%. Hỏi ông A vay bao nhiêu tiền?
góp
Cách 1:
Cách 2: hàm PV
PV(15%,5,1000000,0,0)= ($3,352,155.10)
Ví dụ: ông B vay $ 22.000, lãi suất 12% lãi kép, và phải trả vốn và lãi trong vòng 6 năm tới, cuối mỗi năm trả những khoản đều nhau. Lập lịch trình trả nợ.
Bước 1: tính CF hàng năm Bước 2: Lập lịch trình trả nợ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
GIẢI
201 202
Ví dụ:
CF = 145,642 triệu đồng
Tiền gốc đầu kì
Tiền góp
Tiền lãi
Tiền gốc
Tiền gốc còn lại
Năm
1
500,000 145,642 70,000 75,642
424,358
2
424,358 145,642 59,410 86,232
338,126
3
338,126 145,642 47,338 98,304
239,822
4
239,822 145,642 33,575 112,067
127,755
5
127,755 145,642 17,886 127,756
0,000
204 203
1 2 3 4 5 6
tổng
728,210 228,209 500,001
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
51
năm tiền đầu kỳ 22.000 19.289 16.253 12.852 9.043 4.778 tiền góp tiền lãi 5.351 2.640 5.351 2.315 5.351 1.950 5.351 1.542 5.351 1.085 573 5.351 tiền gốc 2.711 3.036 3.401 3.809 4.266 4.778 tiền gốc còn lại 19.289 16.253 12.852 9.043 4.778 0
9/7/2020
Ví dụ
2.2. Mô hình chiết khấu dòng tiền
Vẫn những dữ kiện trên nhưng thanh toán vào đầu năm. Lập lịch trình trả nợ.
Mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF-Discounted Cash Flows model) có thể biểu diễn dưới dạng toán học như sau:
(cid:3041)
𝐶𝐹(cid:3036) (1 + 𝑟)(cid:3036)
𝑃𝑉 = (cid:3533) (cid:3036)(cid:2880)(cid:2868)
Đầu năm
tiền đầu kỳ
tiền góp
tiền lãi
tiền gốc còn lại
Mô hình DCF có thể ứng dụng rộng rãi trong nhiều loại quyết định tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là quyết định đầu tư.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
206 205
tiền gốc 4.778 2.711 3.036 3.401 3.809 4.266
1 2 3 4 5 6 22.000 17.222 14.511 11.475 8.074 4.266 4.778 4.778 4.778 4.778 4.778 4.778 0 2.067 1.741 1.377 969 512 17.222 14.511 11.475 8.074 4.266 0
2.2. Mô hình chiết khấu dòng tiền
2.2. Mô hình chiết khấu dòng tiền
Để ứng dụng được mô hình DCF, các giám đốc tài chính
cần thực hiện các bước sau đây:
Định giá tài sản; Phân tích, đánh giá và ra quyết định có đầu tư
207 208
hay không vào một dự án đầu tư;
Ước lượng chính xác dòng tiền qua các thời đoạn từ 0 đến n;
Phân tích, đánh giá và ra quyết định nên mua
hay thuê một tài sản cố định;
Ước lượng chính xác suất chiết khấu ir dùng làm cơ sở để xác định hiện giá dòng tiền ở thời điểm 0;
Phân tích, đánh giá và ra quyết định nên mua
Xác định PV hay NPV tùy theo mục đích phân tích;
hay không mua một doanh nghiệp.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
52
Ra quyết định dựa vào kết quả PV hay NPV vừa xác định.
9/7/2020
3.1.2. Nội dung xác định dòng tiền thuần của dự án
3. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài hạn
210 209
Xác định dòng tiền ra
Dòng tiền cần được đo lường trên cơ sở tăng thêm
Dòng tiền cần được tính toán trên cơ sở sau thuế
Tất cả các tác động gián tiếp của một dự án cần được xem
xét khi đánh giá dòng tiền
Các chi phí thiệt hại không được tính vào dòng tiền dự án
Chi phí ban đầu cho việc hình thành TSCĐ Tăng vốn lưu động ban đầu do đầu tư mới đòi hỏi Khi xác định dòng tiền ra của dự án cần chú ý đến thu nhập thuần từ việc bán các tài sản hiện có trong trường hợp đầu tư là một quyết định thay thế, và thuế phát sinh do việc bán các tài sản hiện có hoặc mua tài sản mới.
Giá trị các tài sản sử dụng trong một dự án nên được tính
theo cac chi phí cơ hội của chúng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
3.1. Dòng tiền của dự án đầu tư 3.1.1. Nguyên tắc xác định dòng tiền dự án
3.2.1.Phương pháp hiện giá thuần
3.1.2. Nội dung xác định dòng tiền thuần của dự án
b. Xác định dòng tiền vào
• Số tiền khấu hao dự tính trong kỳ
NPV >0 : chấp thuận dự án
• EBIT (1-t) .
NPV<0 : loại bỏ dự án
•Thu hồi vốn lưu động
NPV=0 : tùy theo sự cần thiết của dự án đối với công ty mà ra quyết định.
• Thu hồi tài sản còn lại
c. Xác định dòng tiền thuần của dự án
Dòng tiền thuần = dòng tiền vào – dòng tiền ra
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
53
211 212
9/7/2020
3.2.1.Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
3.2.1.Phương pháp hiện giá thuần
Cách tính IRR: sử dụng phương pháp nội suy. Trên cơ sở có r1 và r2 (r1< r2) sao cho NPV1>0, NPV2<0. Ta có:
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
3.2.1.Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
213 214 Ưu điểm & nhược điểm Ưu điểm: Nhìn nhận hiệu quả của dự án tương đối chính xác. Phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp Nhược điểm: Nó không phản ánh được tỷ lệ sinh lời của đồng vốn đầu tư. Không cho thấy mối liên hệ giữa mức sinh lời của vốn đầu tư và chi phí sử dụng vốn. Phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu Đòi hỏi xác định rõ dòng tiền thu hoặc chi của dự án hàng năm. Trường hợp có nhiều dự án có tuổi thọ khác nhau thì tính toán phức tạp, khó khăn.
3.2.3. Phương pháp thời gian hoàn vốn
IRR > r: chấp nhận dự án
IRR < r: không chấp nhận dự án
TH1: nếu dự án đầu tư có thể tạo ra chuỗi
tiền tệ đều đặn.
IRR = r: tùy theo dự án mà có thể chấp nhận hay loại bỏ
215 216
TH2: nếu dự án tạo ra chuỗi tiền tệ không ổn
định. Xác định số vốn đầu tư cần phải thu hồi ở cuối mỗi năm lần lượt theo thứ tự bằng cách lấy số vốn dầu tư chưa thu hồi ở cuối năm trước trừ đi số thu nhập của năm đó.
Ưu điểm & nhược điểm • Ưu điểm:
Khi số vốn đầu tư còn phải thu hồi nhỏ hơn số thu nhập của năm kế tiếp thì lấy số vốn đầu tư chưa thu hồi chia cho số thu nhập bình quân tháng của năm kế tiếp để tìm ra số tháng để tiếp tục thu hồi vốn đầu tư.
• Phương pháp IRR cho phép đánh giá được mức sinh lời của dự án có tính đến yếu tố giá trị theo thời gian của tiền tệ. • Cho phép dễ dàng so sánh mức sinh lời của dự án với chi phí sử dụng vốn, thấy được mối liên hệ giữa việc huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong thực hiện dự án. • Nhược điểm:
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
54
• Phương pháp này không chú trọng đến quy mô vốn đầu tư nên có thể dẫn đến trường hợp kết luận thiếu thỏa đáng khi đánh giá dự án.
9/7/2020
3.2.3. Phương pháp thời gian hoàn vốn
Ưu điểm, nhược điểm
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ thực hiện
Phù hợp với các dự án đầu tư có quy mô nhỏ và vừa
Nhược điểm:
Chú trọng các lợi ích ngắn hạn nhiều hơn lợi ích dài hạn.
Không chú trọng đến yếu tố thời giá của tiền tệ.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
217 218
Chương VI: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
1. Khái niệm
2. Chi phí của các loại vốn cụ thể
3. Chi phí trung bình của vốn
Giảng viên: TS. Phạm Thị Thúy Hằng
4. Chi phí cận biên của vốn MCC
220
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
55
219
9/7/2020
1. Khái niệm
1. Khái niệm
Vốn là tư bản, là tiền được dùng với mục đích sinh lợi. Giá của tiền được đo bằng lãi suất, vì tiền có giá trị theo thời gian. Giá của vốn còn được đo bằng tỷ lệ sinh lời cần thiết
Các nhà đầu tư sẽ đồng ý cung cấp vốn cho doanh nghiệp bởi vì họ cho rằng họ không thể kiếm được phần lãi suất cao hơn nếu đầu tư vào chỗ khác với cùng rủi ro.
Vậy: chi phí vốn là tỷ suất sinh lời cần thiết phải đạt được trên nguồn vốn huy động mà không làm thay đổi số lợi nhuận dành cho cổ đông thường cũ (hoặc vốn tự có) của doanh nghiệp.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
221 222
2. Chi phí của các loại vốn cụ thể
2.1. Chi phí nợ vay
2.1.1. Chi phí nợ vay trước thuế
Chi phí nợ vay được đo lường bằng tỷ lệ sinh lời trên vốn vay đủ để trả lãi cho nợ vay, đó chính là lãi tiền vay. Ký hiệu: Kd.
2.1. Chi phí nợ vay 2.2. Chi phí cổ phiếu ưu đãi 2.3. Chi phí cổ phiếu thường
2.1.2.Chi phí nợ vay sau thuế
Chúng ta xem xét ví dụ sau:
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
56
223 224
9/7/2020
2.1.2. Chi phí nợ vay sau thuế
2.1. Chi phí nợ vay
Ta có:
TH1 : EAT = 60 tr
TH2: EAT = 38.4 tr
225 226
Chênh lệch lợi nhuận: Kết luận: Đây cũng chính là phần chi phí lãi doanh nghiệp phải trả sau thuế. Từ đây ta có phần lãi suất thực của doanh nghiệp là:
21.6/300 = 7.2%
công thức tính chi phí nợ vay sau thuế:
Kd x (1-t)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
2.2. Chi phí cổ phiếu ưu đãi
Ví dụ: Một doanh nghiệp có lợi nhuận trước thuế và lãi vay là 100 triệu đồng. Doanh nghiệp phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 40% và vay nợ với lãi suất 12%/năm thì ta có sự so sánh sau: Trường hợp 1: Doanh nghiệp không sử dụng nợ để tài trợ cho sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế là: EAT = EBT (1-t) = EBIT (1-t)=100trđ (1-40%)= 60trđ Trường hợp 2: Doanh nghiệp sử dụng 300 triệu đồng nợ để tài trợ cho sản xuất kinh doanh. Tính EAT trong 2 trường hợp
2.2. Chi phí cổ phiếu ưu đãi
Đi từ khái niệm về chi phí vốn ta có công thức tính chi phí vốn của cổ
phiếu ưu đãi như sau:
Kp= Dp/Pn
Dp là cổ tức ưu đãi; Pn là giá phát hành ròng.
Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu mà chủ sở hữu chúng được hưởng một số đặc lợi khi mua cổ phiếu như: hưởng cổ tức cao hơn, hưởng quyền ưu đãi biểu quyết, quyền ưu tiên hoàn lại cổ phần, và một số đặc quyền khác theo Điều lệ của công ty.
Ví dụ: Công ty An Bình sử dụng cổ phiếu phải trả 12.000 đồng cổ tức cho cổ phiếu và bán 100.000 đồng một cổ phiếu trên thị trường. Nếu phát hành những cổ phiếu ưu đãi mới, công ty phải chịu một chi phí phát sinh là 2% giá phát hành. Vì vậy chi phí cổ phiếu ưu đãi mới của công ty An Bình là:
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
57
227 228
9/7/2020
2.3. Chi phí cổ phiếu thường
229 230
2.3.1. Chi phí lợi nhuận giữ lại
Câu hỏi đặt ra:
Lợi nhuận giữ lại có phải là nguồn vốn miễn phí không?
2.3.1. Chi phí lợi nhuận giữ lại
2.3.2. Chi phí cổ phiếu thường
Các phương pháp ước tính chi phí lợi nhuận giữ lại:
a. Mô hình CAPM
b. Mô hình cổ tức tăng trưởng đều
c. Lợi tức trái phiếu cộng mức bù rủi ro
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
232 231
a. Mô hình CAPM
a. Mô hình CAPM
CAPM chỉ ra rằng doanh lợi yêu cầu của một tài sản nào đó
phụ thuộc vào ba yếu tố:
Ví dụ: ở thời điểm hiện tại trái phiếu kho bạc có lãi suất 10%, tỷ lệ lãi suất mong đợi đối với cổ phiếu là 14%, cổ phiếu của công ty có mức rủi ro là 0,8, thì lãi suất yêu cầu đối với lợi nhuận giữ lại là :
Ks = 10% + (14%-10%) x 0,8 = 13,2%
Giá trị thời gian thuần túy của tiền Sự đền bù cho rủi ro thị trường Mức rủi ro hệ thống
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
58
9/7/2020
b. Mô hình cổ tức tăng trưởng đều
233 234
a. Mô hình CAPM
ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM:
Ưu điểm:
Công thức:
Nhược điểm:
Phản ánh mối quan hệ giữa rủi ro với tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu. D1 là cổ tức kỳ vọng năm tiếp theo: Cho thấy tác động của rủi ro đến chi phí sử dụng vốn. D1 = Do x (1+g) Phương pháp được ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
D0 là cổ tức của năm hiện tại, g là tốc độ tăng trưởng Khó khăn trong việc ước tính và kKM. Nếu dự đoán không chính xác sẽ P0 là giá trị hiện tại của cổ phiếu dẫn đến ks không đúng.
b. Mô hình cổ tức tăng trưởng đều
b. Mô hình cổ tức tăng trưởng đều
ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM
Ví dụ: Một doanh nghiệp bán cổ phiếu với giá 30.000 đồng, cổ tức mong đợi của năm thứ nhất là 2.400 đồng. Tỷ lệ tăng trưởng mong đợi của doanh nghiệp là 7% thì chi phí lợi nhuận giữ lại là:
Ưu điểm: dễ hiểu, dễ ứng dụng Nhược điểm:
+ 7% = 15%
Ks =
(cid:2870).(cid:2872)(cid:2868)(cid:2868) (cid:2871)(cid:2868).(cid:2868)(cid:2868)(cid:2868)
Chỉ áp dụng cho các công ty có cổ tức ổn định. Bỏ qua tác động của rủi ro. Khó dự báo chính xác g.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
59
235 236
9/7/2020
c. Lợi tức trái phiếu cộng mức bù rủi ro
c. Lợi tức trái phiếu cộng mức bù rủi ro Ví dụ: Một công ty có tình hình tài chính vững mạnh
Trong công ty cổ phần những người sở hữu trái phiếu công ty bao giờ cũng nhận được lãi trước khi chia lợi nhuận cho cổ đông.
và tỷ lệ sinh lời tại thời điểm đáo hạn của trái phiếu là 10%, rủi ro ước tính cho các cổ đông thường là 4%, thì chi phí của lợi nhuận giữ lại là:
Trong thực tiễn các nhà phân tích thường dự đoán chi phí cổ phần thường cao hơn lãi suất trái phiếu từ 3 – 5%.
Ks =10% + 4% = 14%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
237 238
c. Lợi tức trái phiếu cộng mức bù rủi ro
2.1.1. Chi phí cổ phiếu thường mới Gọi Ke là lãi suất yêu cầu của cổ phiếu mới phát hành, theo mô hình định giá cổ phiếu ta có:
ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm: Đơn giản, dễ áp dụng. Nhược điểm: mang tính chủ quan trong
việc xác định mức rủi ro.
Trong đó F là tỷ lệ phần trăm chi phí phát hành trên giá
bán cổ phiếu
….\\\
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
60
239 240
9/7/2020
3. Chi phí trung bình của vốn
2.1.1. Chi phí cổ phiếu thường mới
Đối với mỗi công ty có rất nhiều nguồn vốn để lựa chọn khi kinh doanh. Có thể sử dụng toàn bộ vốn cổ phần để đầu tư. Tuy nhiên trong thực tế phần lớn các công ty sử dụng nợ vay và cả cổ phiếu
Chi phí trung bình của vốn được ký hiệu là WACC (weighted average cost of capital). WACC được tính như sau:
Ví dụ: Công ty An Bình có chi phí phát hành cổ phiếu thường là 10%. Công ty bán cổ phiếu với giá 30.000 đồng, cổ tức mong đợi ở năm thứ nhất là 2.400 đồng, tỷ lệ tăng trưởng mong đợi của công ty là 7%. Chi phí cổ phiếu thường mới là:
Trong đó Wd,Wp,Ws là tỷ trọng nợ vay, cổ phần ưu đãi và
+ 7% ≅ 15,89%
Ks =
LNGL.
(cid:2870).(cid:2872)(cid:2868)(cid:2868) (cid:2871)(cid:2868).(cid:2868)(cid:2868)(cid:2868) ×((cid:2869)(cid:2879)(cid:2869)(cid:2868)%)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
4. Chi phí cận biên của vốn
241 242
3. Chi phí trung bình của vốn
Ví dụ: công ty An Bình có cơ cấu vốn mục tiêu là 40% nợ, 5% cổ phần ưu đãi, và 55 % cổ phần thường. Tổng vốn hiện tại của công ty là 800 triệu đồng. Chi phí các loại vốn lần lượt là 7,2% (sau thuế), 12,2% và 15%, tỷ lệ thuế thu nhập là 40%.
243 244
Ví dụ: công ty An Bình có cơ cấu vốn mục tiêu 40% nợ, 5% cổ phần ưu đãi, và 55% cổ phần thường (gồm cả lợi nhuận giữ lại và cố phiếu thường ). Chi phí các loại vốn cụ thể như sau: Chi phí nợ trước thuế là 12%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Chi phí cổ phiếu ưu đãi là 12,2%. Chi phí lợi nhuận giữ lại là 15% và công ty chưa phát hành cổ phiếu thường mới.
Ta có chi phí bình quân gia quyền của vốn là:
WACC1 =…. chúng ta lại giả định thêm rằng ở thời điểm hiện tại công ty không có lợi nhuận giữ lại, do đó công ty phải huy động thêm cổ phần thường từ bên ngoài, và chi phí cổ phần thường mới là 15,9%. Lúc này bắt đầu từ đồng vốn thứ 801 chi phí vốn bq sẽ tăng lên bằng:
WACC2 =…
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
61
Tính WACC? WACC = 40% x 12% x (1-40%) + 5% x12,2%+55%x15%=11,74%
9/7/2020
4. Chi phí cận biên của vốn
Giảng viên: TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Đến mức tổng vốn huy động được là 1200 triệu, vốn vay tăng đến 480 triệu. Ngân hàng quy định công ty chỉ vay được trong giới hạn 480 triệu đồng với lãi suất 12%, bắt đầu từ 481 triệu trở đi lãi suất tiền vay sẽ tăng thêm 14%. Như vậy chi phí nợ vay sau thuế là 8,4 %. Như vậy bắt đầu từ đồng vốn thứ 1201 tương ứng với 481 triệu đồng nợ thì chi phí bình quân gia quyền của vốn sẽ tăng lên:
WACC3=
245
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
246
Chương VII: NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
248 247
1. Nguồn tài trợ của doanh nghiệp
1. Nguồn tài trợ của doanh nghiệp
2. Cơ cấu nguồn vốn và hệ thống đòn bẩy
1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn
trong doanh nghiệp
1.2. Nguồn tài trợ dài hạn
1.3. Phân biệt giữa các nguồn tài trợ
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
62
9/7/2020
1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn
1.1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn không do vay mượn
1.1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn không do vay mượn
Tín dụng thương mại là gì?
Trong thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp thì khoản tài trợ này không lớn lắm, nhưng đôi khi nó cũng giúp doanh nghiệp giải quyết cho những nhu cầu vốn mang tính chất tạm thời.
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp có thể sử dụng tài trợ bằng cách mua chịu của nhà cung cấp. Trường hợp này người ta còn gọi là tín dụng nhà cung cấp hay tín dụng thương mại.
Các khoản phải trả, phải nộp:
249 250
Tín dụng thương mại
So với các khoản phải trả, phải nộp ở phần trên thì đây là nguồn tài trợ ngắn hạn được ưa chuộng hơn ở các doanh nghiệp bởi vì thời hạn linh động, hơn nữa sự phát triển của hệ thống ngân hàng những NCC hoàn toàn có thể dễ dàng chiết khấu các thương phiếu để lấy tiền phục vụ cho những nhu cầu riêng khi thương phiếu chưa đến hạn thanh toán.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1.1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn không do vay mượn
Cũng như các nguồn tài trợ khác, tài trợ bằng tín dụng
Các khoản thuế phải nộp nhưng chưa nộp Các khoản phải trả cho cán bộ, công nhân chưa đến hạn Các khoản đặt cọc của khách hàng. Phải trả các đơn vị nội bộ.
thương mại cũng có chi phí.
Giả sử doanh nghiệp có một khoản nợ là D, tỷ lệ chiết khấu
Tín dụng thương mại có chi phí không?
là rd nếu doanh nghiệp trả tiền trong vòng Tg ngày.
Ta có:
Gọi irbc là chi phí tín dụng thương mại hay chi phí cơ
hội từ chối chiết khấu: Theo lãi đơn, ta có:
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
63
251 252
9/7/2020
1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn
1.1.2. Nguồn tài trợ ngắn hạn do vay mượn
1.1.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn không do vay mượn
254 253
Hạn mức tín dụng
Tín dụng thư
Cho vay theo hợp đồng
Ví dụ: Một giao dịch tín dụng thương mại 100 triệu quy định hình thức thanh toán “3/10 net 45”. Ta có chi phí sử dụng tín dụng thương mại.
…
Nguồn tài trợ ngắn hạn không có đảm bảo
Tạo vốn bằng cách bán nợ
Thế chấp các khoản phải thu
Thế chấp hàng hóa
Chiết khấu thương phiếu
…
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Nguồn tài trợ ngắn hạn có đảm bảo
2. Cơ cấu nguồn vốn và hệ thống đòn bẩy
1.2. Nguồn tài trợ dài hạn
2.1. Cơ cấu nguồn vốn và các nhân tố ảnh hưởng
1.2.1. Tín dụng thuê mua
2.1.1. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
1.2.2. Cổ phần thường
1.2.3. Nợ dài hạn và cổ phần ưu đãi
Xét từ góc độ quyền sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn: nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
64
255 256
9/7/2020
2.2. Hệ thống đòn bẩy của doanh nghiệp
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
Trong vật lý, đòn bẩy được mô tả là một công cụ để
khuếch đại lực mà nhờ đó một lực tác động nhỏ có thể dịch chuyển một vật lớn.
Còn trong tài chính đòn bẩy được coi là công cụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng để khuếch đại lợi nhuận. Hai loại đòn bẩy tỏ ra có ưu thế nhất là:
Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy tài chính.
Sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận Cơ cấu tài sản Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành Thuế thu nhập doanh nghiệp Sức sinh lời căn bản và lãi suất Mức độ chấp nhận rủi ro của nhà quản trị
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
257 258
2.2.1. Đòn bẩy kinh doanh
2.2.1. Đòn bẩy kinh doanh
259 260
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh (degree of operating leverage- DOL) được xác định bằng công thức:
Đòn bẩy hoạt động chỉ mức độ chi phí cố định mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh của nó. Nếu chi phí cố định cao trong tổng chi phí hoạt động của doanh nghiệp chứng tỏ mức độ đòn bẩy càng cao. Khi các nhân tố khác không đổi, mức độ đòn bẩy càng cao thì một sự thay đổi nhỏ trong khối lượng bán hàng, sẽ dẫn đến một sự thay đổi lớn trong thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT).
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
65
Gọi: Q là số lượng sản phẩm tiêu thụ, s là giá bán một sản phẩm, v chi phí biến đổi, FCLV là tổng chi phí cố định chưa có lãi vay.
9/7/2020
2.2.2. Đòn bẩy tài chính
2.2.1. Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy tài chính là mối quan hệ giữa tổng số nợ và tổng số tài sản hiện có của doanh nghiệp. Đôi khi còn được gọi là hệ số nợ (được xác định bằng tỷ trọng của nợ trong tổng nguồn vốn tài trợ cho doanh nghiệp).
Đòn bẩy kinh doanh là công cụ mà các nhà quản lý doanh nghiệp sử dụng để gia tăng lợi nhuận. Đòn bẩy kinh doanh là con dao hai lưỡi. Khi chưa vượt qua sản lượng hòa vốn thì ở cùng một mức sản lượng thì doanh nghiệp có định phí càng cao (DOL cao) lỗ càng nặng. Điều này giải thích tại sao các doanh nghiệp phải phấn đấu để đạt sản lượng hòa vốn.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Từ công thức này ta thấy, khi lợi nhuận ròng của một đồng vốn đầu tư không đổi, hệ số nợ càng cao thì lợi nhuận ròng một đồng vốn chủ hữu càng lớn.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
261 262
2.2.2. Đòn bẩy tài chính
2.2.2. Đòn bẩy tài chính
264 263
Cũng như đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính cũng là con dao hai lưỡi.
Nếu BEPR>ir thì thu nhập ròng trên một đồng vốn chủ sở hữu bằng hệ số sinh lời của tổng vốn kinh doanh cộng một lượng là nhân với (1-t). Gọi là đòn bẩy tài chính dương.
Nếu BEPR TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng 66 Lãi tiền vay phải trả là: Ta có: 9/7/2020 2.2.2. Đòn bẩy tài chính 2.2.2. Đòn bẩy tài chính MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH:
DFL (degree of financial leverage) đo lường mức độ ảnh
hưởng của EBIT đốivới ROE, nó cho biết khi EBIT tăng
hoặc giảm 1 % thì ROE tăng hoặc giảm bao nhiêu phần
trăm 𝐷𝐹𝐿 = 𝑄 × 𝑠 − 𝑣 − 𝐹(cid:3004)(cid:3013)(cid:3023)
𝑄 × 𝑠 − 𝑣 − 𝐹 Kết luận:khả năng gia tăng lợi nhuận cao là điều
mong ước của các chủ sở hữu, trong đó đòn bẩy
tài chính là một công cụ được các nhà quản trị
ưa dùng. Nhưng đòn bẩy tài chính vừa là một
công cụ tích cực để khuếch đại lợi nhuận ròng
trên một đồng vốn chủ sở hữu, vừa là công cụ
kiểm soát sự gia tăng đó. Sự thành công hay thất
bại tùy thuộc vào sự khôn ngoan của chủ sở hữu
khi lựa chọn cơ cấu tài chính. TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng 265 266 2.2.3. Đòn bẩy tổng hợp Khi đòn bẩy kinh doanh được kết hợp với đòn bẩy tài chính ta có đòn bẩy tổng hợp (combined or total leverage). Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp được xác định như sau: DTL cho biết khi sản lượng hoặc doanh thu thay đổi 1%, ROE thay đổi bao nhiêu %? TS. Phạm Thị Thúy Hằng TS. Phạm Thị Thúy Hằng 67 268 267