intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tân sinh trong biểu mô CTC: Hình ảnh mô học và soi CTC bất thường - PGS.TS. Lê Hồng Cẩm

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:50

205
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tân sinh trong biểu mô CTC: Hình ảnh mô học và soi CTC bất thường do PGS.TS. Lê Hồng Cẩm biên soạn nhằm giúp cho các bạn có thể trình bày phân loại tân sinh trong biểu mô cổ tử cung(CIN); các phương pháp chẩn đoán CIN; các chỉ định soi cổ tử cung; các phương pháp điều trị CIN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tân sinh trong biểu mô CTC: Hình ảnh mô học và soi CTC bất thường - PGS.TS. Lê Hồng Cẩm

  1. TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CTC Hình ảnh mô học và soi CTC bất thường PGS. TS LÊ HỒNG CẨM BỘ MÔN PHỤ SẢN ĐHYD.TPHCM
  2. MỤC TIÊU • Trình bày phân loại tân sinh trong biểu mô CTC (CIN) • Trình bày các phương pháp chẩn đoán CIN • Kể các chỉ định soi CTC • Trình bày các phương pháp điều trị CIN
  3. NỘI DUNG 1. ĐẠI CƯƠNG 2. KIẾN THỨC CƠ BẢN 3. PHÂN LOẠI CIN 4. PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN CIN 5. CÁCH ĐIỀU TRỊ CIN 6. KẾT LUẬN
  4. CÁC THUẬT NGỬ • Cervical intraepithelial neoplasia (CIN) tân sinh trong biểu mô CTC = dysplasia ( dị sản) • metaplasia : chuyển sản • squamocolumnar junction : vùng tiếp giáp lát trụ. • transformation zone : vùng chuyển tiếp. • HPV: Human Papilloma Virus
  5. 1.TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẤN ĐỀ  Ung thư CTC là loại ung thư thường gặp Tỷ lệ tử vong và bệnh tật cao • Diễn tiến từ CIN đến ung thư xâm lấn khá lâu: 5-15 năm. • Có xét nghiệm sàng lọc giúp chẩn đoán sớm, khả năng điều trị khỏi ngăn ngừa phát triển thành ung thư xâm lấn
  6. CIN • CIN là chẩn đoán mô học. • Là tổn thương tiền ung thư, tùy theo mức độ CIN có thể tiến triển thành ung thư CTC hay thoái triển.
  7. 2.KIẾN THỨC CƠ BẢN • BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG Biểu mô lát và tuyến. Ranh giới lát trụ Gồm 4 loại tế bào: đáy, cận đáy, trung gian, bề mặt. Màng đáy. Sự trưởng thành tế bào: phân cực , biệt hóa, phân bào Nguồn hình [4]
  8. Nguồn hình [4]
  9. NHIỄM HPV • Có hơn 100 chủng HPV • 13 chủng nguy cơ cao (16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 68 ) liên quan với 99,7% các trường hợp ung thư xâm lấn cổ tử cung. • Nguy cơ thấp 6,11, • Tần suất nhiễm HPV trên toàn thế giới thay đổi từ 2 - 44% và hơn 50% phụ nữ có quan hệ tình dục bị nhiễm một hoặc nhiều type HPV trong cuộc đời.
  10. Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HPV ở cổ tử cung : • Hầu hết những trường hợp nhiễm HPV là tạm thời, thoáng qua, không triệu chứng và sẽ hồi phục hoàn toàn (80%) • Nếu bệnh nhân có sức đề kháng mạnh thì có thể khỏi bệnh. • Nhiễm virus nguy cơ cao ít có khả năng tự khỏi so với HPV nguy cơ thấp . • HPV là điều kiện cần nhưng không phải là điều kiện đủ của ung thư cổ tử cung.
  11. Một số yếu tố liên quan đến sự phát triển ung thư cổ tử cung : • Nhiều bạn tình. • Giao hợp sớm. • Hoàn cảnh kinh tế xã hội thấp. • Hút thuốc lá. • Sinh đẻ nhiều. • Suy giảm miễn dịch (HIV, …) • Thuốc ngừa thai dạng uống • Các bệnh lây qua đường tình dục.
  12. 3.PHÂN LOẠI CIN Nguồn hình : [3] Dựa vào sự hiện diện của các tế bào không biệt hóa nằm trong biểu mô, mất phân cực và dị dạng tế bào.
  13. CIN 1 Tương đương nghịch sản nhẹ: 1/3 dưới lớp biểu mô chứa các tế bào không biệt hóa, dị dạng, nhân bất thường, mất sự phân cực, không bào quanh nhân ( HPV) . Nguồn hình [4]
  14. CIN 2 NGHỊCH SẢN TRUNG BÌNH:CHIẾM 2/ 3 LỚP BIỂU MÔ Nguồn hình [4]
  15. CIN 3 Nguồn hình [4]
  16. DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN CỦA CIN Tieán Tieán trieån Thoaùi trieån Toàn taïi K xâm trieån K taïi laán chỗ CIN 1 57% 32% 11% 1% CIN 2 43% 35% 22% 5% CIN 3 32% < 56% -- > 12%
  17. 4.CHẨN ĐOÁN • LÂM SÀNG: không có triệu chứng. • Dựa vào khám phụ khoa định kỳ và xét nghiệm tầm soát: – Pap – Quan sát CTC sau bôi acid acetic :VIA (Visual Inspection with Acetic acid) . – HPV. Khi kết quả Pap bất thường hay VIA dương tính sẽ làm tiếp xét nghiệm chẩn đoán _ Soi CTC – Sinh thiết, khoét chóp CTC. – Nạo kênh TC
  18. Phết tế bào cổ tử cung (Pap ) • Thời gian: nên làm vào nửa đầu chu kỳ . • Điều kiện: – Không có huyết trong âm đạo – Không viêm nhiễm âm đạo-cổ tử cung cấp – Không đặt thuốc âm đạo trong vòng 3 ngày – Không giao hợp, không thụt rửa âm đạo trong vòng 48 giờ – Không khám âm đạo bằng tay trước, không dùng dầu bôi trơn mỏ vịt khi khám.
  19. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ • Phiếu : Tên, tuổi, Para, kinh chót, đang                    dùng nội tiết?, chẩn đoán, kết quả PAP lần trước  •  Lame : 1 lame cho cổ ngoài ghi tên tuổi vị trí lấy  bệnh phẩm bằng viết chì                    1 lame cho cổ trong (ghi CT) •  Dụng cụ lấy tế bào :                             * Spatule d’Ayre                             * Tampon                             * Chổi tế bào
  20. Dụng cụ phết tế bào
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2