Bài giảng Táo bón mạn tính ở người cao tuổi và giải pháp điều trị
lượt xem 6
download
Bài giảng Táo bón mạn tính ở người cao tuổi và giải pháp điều trị gồm các nội dung chính như chẩn đoán táo bón chủ yếu dựa vào triệu chứng lâm sàng; Cần phân biệt táo bón nguyên phát hay thứ phát; Nên phối hợp dùng thuốc với các thay đổi lối sống; Nhuận trường thẩm thấu: lựa chọn đầu tay;... Mời các bạn cung tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Táo bón mạn tính ở người cao tuổi và giải pháp điều trị
- TÁO BÓN MẠN TÍNH Ở NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIẢI PHÁP ĐIỀU TRỊ ThS.BS Đặng Minh Luân Bộ môn Nội - ĐHYD TPHCM Trưởng đơn vị Bệnh Viêm ruột - BV ĐHYD TPHCM
- Đại cương • Táo bón: • Đi tiêu không thường xuyên • Đi tiêu khó • Đi tiêu không hết phân. • Phân loại: • Cấp/mạn: 3 tháng • Thứ phát/nguyên phát (chức năng). • Đa phần táo bón mạn tính không có nguyên nhân thực thể. Sperber AD et. al. Gastroenterology. 2021 Serra J, et al. Neurogastroenterol Motil. 2020
- Dịch tễ học • NC ở 33 nước (N = 73.760). Bệnh lý nội khoa Tỉ lệ • Tiêu chuẩn Rome IV. Suy giáp 22,5% • Tỉ lệ hiện mắc: 6.6 – 11.7%. Đái tháo đường 10-27,5% Parkinson 50-66% Nhồi máu não 51% • Người lớn tuổi: 15 - 30%. Xuất huyết não 66% Chấn thương cột sống 58% • Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống. Điều trị thay thế thận 31,1% Sleisenger and Fordtran's gastrointestinal and liver disease. 9th ed, 2016 Sperber AD et. al. Gastroenterology. 2021. Trottier M, et al. Can Fam Physician. 2012.
- Táo bón thứ phát Acetaminophen, antacid, kháng cholinergic, chống động kinh, Thuốc chẹn kênh canxi, lợi tiểu, kháng viêm không steroid, opioid… Ung thư đại trực tràng, hẹp ống tiêu hóa, hẹp hậu môn, chèn Tắc nghẽn cơ học ép từ ngoài vào… Rối loạn nội tiết - Đái tháo đường, suy giáp, tăng canxi máu, hạ kali máu, thai chuyển hóa kỳ… Parkinson, chấn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, Bệnh thần kinh - cơ bệnh thần kinh tự chủ… Sleisenger and Fordtran's gastrointestinal and liver disease. 9th ed, 2016
- BN đi tiêu không thường xuyên, phân cứng hay khó tống xuất phân Lưu đồ tiếp cận táo bón mạn tính khi không dùng nhuận trường 1 Bệnh sử và khám lâm sàng Xác định táo bón • < 3 lần/tuần • Phân cứng • Đi tiêu khó • Đi tiêu không hết phân • Rặn nhiều khi đi tiêu • Cảm giác nghẽn HMTT • Dùng tay móc phân Drossman DA. et al. Am J Gastroenterol 2010
- BN đi tiêu không thường xuyên, phân cứng hay khó tống xuất phân Lưu đồ tiếp cận táo bón mạn tính khi không dùng nhuận trường 1 • ≥ 45-50 tuổi (Việt Nam ≥ 40 tuổi). Bệnh sử và khám lâm sàng • Táo bón < 3 tháng. 2 Triệu chứng • Thay đổi hình dạng phân . báo động • Tiêu ra máu. • Sụt cân không chủ ý. • Thiếu máu thiếu sắt. • Khối u vùng bụng. • Tiền căn gia đình bị UTĐTT. Drossman DA. et al. Am J Gastroenterol 2010
- BN đi tiêu không thường xuyên, phân cứng hay khó tống xuất phân Lưu đồ tiếp cận táo bón mạn tính khi không dùng nhuận trường 1 Ngưng thuốc Triệu chứng Có Táo bón do Bệnh sử và (nếu được) cải thiện thuốc khám lâm sàng Có Không 2 3 Táo bón chức Triệu chứng Không Thuốc gây Không năng báo động táo bón? 4 Có Cận lâm sàng khi có chỉ định: NSĐT, XN sinh hóa 3 Không Bất thường Có Ung thư đại tràng hay các tổn thương tắc nghẽn khác, bệnh lý hậu môn trực tràng, suy giáp, Serra J, et al. Neurogastroenterol Motil. 2020 tăng canxi.. Drossman DA. et al. Am J Gastroenterol 2010
- Chẩn đoán táo bón chức năng: tiêu chuẩn Rome IV ≥ 2 trong các yếu tố sau: ≥ 25% số lần đi tiêu Rặn Đi tiêu phân Đi tiêu Cảm giác Dùng tay Đi tiêu nhiều khi cứng hay cục không nghẽn/tắc vùng móc ≤3 đi tiêu (BSFS 1-2) hết phân HMTT khi đi tiêu phân lần/tuần • Không đủ tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng ruột kích thích. • Thỏa tiêu chuẩn trong 3 tháng qua, triệu chứng khởi phát ≥ 6 tháng trước chẩn đoán. • Không dùng thuốc nhuận trường, bệnh nhân hiếm khi tiêu phân lỏng. • Loại trừ nguyên nhân thứ phát. Mearin F, et al. Gastroenterology. 2016
- BN đi tiêu không thường xuyên, phân cứng hay khó tống xuất phân Lưu đồ tiếp cận táo bón mạn tính khi không dùng nhuận trường Ngưng thuốc Triệu chứng Có Táo bón do Bệnh sử và (nếu được) cải thiện thuốc khám lâm sàng Có Không Không Thuốc gây Không Táo bón chức Triệu chứng táo bón? năng báo động Có Cận lâm sàng khi có chỉ Giải thích cho BN, Điều định: NSĐT, XN sinh hóa chỉnh lối sống và chế độ ăn, thuốc nhuận trường Không Các xét nghiệm đánh Bất thường Không giá chức năng hậu Triệu chứng cải thiện môn trực tràng, thời Có gian vận chuyển Có trực tràng Ung thư đại tràng hay các tổn thương tắc nghẽn khác, bệnh lý Thiết lập kế hoạch điều trị hậu môn trực tràng, suy giáp, lâu dài tăng canxi.. Drossman DA. et al. Am J Gastroenterol 2010
- Điều trị ban đầu táo bón mạn tính Táo bón mạn tính không triệu chứng báo động: có thể điều trị thử bằng thuốc. Mục tiêu: • Cải thiện số lần đi tiêu và triệu chứng đi kèm ↑ chất lượng sống Phương pháp: • Giải thích/trấn an bệnh nhân. • Điều chỉnh lối sống và chế độ ăn. • Sử dụng thuốc nhuận trường. Serra J, et al. Neurogastroenterol Motil. 2020
- Điều chỉnh lối sống và chế độ ăn • Tránh/giảm liều các thuốc có thể gây táo bón. • Thói quen đi tiêu đều đặn. • Tập thể dục (?). • Uống đủ nước (1,5 – 2 lít/ngày): uống ít nước. • Tăng chất xơ (thức ăn, fiber supplements). • Tăng dần trong vòng vài tuần (20-25 g/ngày). • Chướng bụng, đau bụng. Serra J, et al. Neurogastroenterol Motil. 2020
- Thuốc nhuận trường “Cổ điển” “Second - line” • Thuốc tạo khối phân • Lubiprostone • Thuốc làm mềm phân • Linaclotide • Nhuận trường thẩm thấu • Prucalopride • Nhuận trường kích thích Serra J, et al. Neurogastroenterol Motil. 2020
- Thuốc nhuận trường Drug class Statement Recommendation QoE Bulking Some fiber supplements increase stool frequency in Strong Low agents patients with CIC. PEG is effective in increasing stool frequency and Strong High improving stool consistency in CIC. Osmotic Lactulose is effective in increasing stool frequency Strong Low and improving stool consistency in CIC. Sodium picosulfate and Bisacodyl are effective in Stimulant Strong Moderate CIC. 5-HT4 Prucalopride is more effective than placebo at Strong Moderate Agonist improving symptoms of CIC. Prosecretory Linaclotide is effective in CIC. Strong High agants Lubiprostone is effective in the treatment of CIC. Strong High “Strong” recommendations represent a “recommendation that can apply to most patients in most circumstances and further evidence is unlikely to change our confidence in the estimate of treatment effect. ” Ford AC et al. Am J Gastroenterol. 2014
- Lactulose Đường đôi (galactose + fructose) Không hấp thu ở ruột non, lên men ở đại tràng. Hiệu quả nhuận trường tăng theo liều (NNT =4). Khởi đầu: 30 - 60 mL/ngày. Sau 2-3 ngày: điều chỉnh liều tùy đáp ứng lâm sàng. Không làm tăng đường huyết. Sử dụng được cho BN suy thận Có thể sử dụng lâu dài Serra J, et al. Neurogastroenterol Motil. 2020. Bouhnik Y, et al. Eur J Clin Nutr. 2004. Shin JE, et al. J Neurogastroenterol Motil. 2016
- Lactulose: hiệu quả trong táo bón mạn tính Ballongue J et al, Gsatroenterol 1997 Kasugai K, et al. J Gastroenterol 2019
- Bisacodyl Multi-center RCT (n = 368), Bisacodyl 10mg vs. placebo trong 4 tuần Complete spontaneous bowel movement SBM: spontaneous bowel movement CSBM: complete spontaneous bowel movement Kamm MA, et al. Clin Gastroenterol Hepatol. 2011
- Thuốc nhuận trường trong táo bón mạn tính • Chọn lựa thuốc: • Đầu tay: Nhuận trường thẩm thấu (Có thể tăng liều khi cần). • Nhuận trường kích thích: ↓ triệu chứng/có thể phối hợp nhuận trường thẩm thấu. • Tránh lạm dụng các thuốc dạng thụt tháo (nghẹt phân). • Cần phối hợp các điều trị không dùng thuốc. • Đánh giá đáp ứng: 2-4 tuần. • Thất bại: phối hợp hay đổi thuốc. • Cần duy trì kéo dài: điều chỉnh liều để đạt mục tiêu điều trị. • “Thuốc mới”: khi các thuốc “đầu tay” không hiệu quả. Ford AC, Talley NJ. BMJ. 2012 Bharucha AE, et al. Gastroenterology. 2013
- Tóm tắt • Chẩn đoán táo bón chủ yếu dựa vào triệu chứng lâm sàng. • Cần phân biệt táo bón nguyên phát hay thứ phát. • Tuổi nên nội soi đại tràng ở Việt Nam: 40. • Nên phối hợp dùng thuốc với các thay đổi lối sống. • Nhuận trường thẩm thấu: lựa chọn đầu tay. • Cần duy trì thuốc khi bệnh nhân có đáp ứng ban đầu. • Các xét nghiệm đánh giá chức năng: không đáp ứng điều trị ban đầu.
- Xin cảm ơn!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bệnh trĩ và cách chữa trị
5 p | 321 | 61
-
BỆNH HỌC PHẾ - ĐẠI TRƯỜNG (Kỳ 2)
5 p | 146 | 14
-
Điều trị suy tĩnh mạch bằng sóng siêu cao tần
4 p | 93 | 11
-
SA TRỰC TRÀNG (Kỳ 1)
6 p | 120 | 9
-
Đông y chữa chứng sa trực tràng
4 p | 131 | 8
-
Dùng mía trị táo bón
2 p | 83 | 5
-
Tỉ lệ táo bón mạn chức năng và các yếu tố liên quan ở trẻ đến khám tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang
8 p | 57 | 5
-
Bệnh Trĩ và cách điều trị
4 p | 101 | 5
-
Dược vị Y Học: MANG TIÊU
5 p | 89 | 4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị sa vùng đỉnh sau âm đạo - TS. BS. Nguyễn Trung Quân
8 p | 29 | 4
-
NGUYÊN NHÂN SA TRỰC TRÀNG
7 p | 99 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn