intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thẩm định đầu tư công: Bài 11b - Nguyễn Xuân Thành (Năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thẩm định đầu tư công: Bài 11b - Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế khi có thuế, trợ cấp, kiểm soát giá và/hay độc quyền" trình bày những nội dung chính sau đây: các loại biến dạng của thị trường; tác động của dự án; xác định lợi ích kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do thuế; công thức tính lợi ích kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do thuế;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thẩm định đầu tư công: Bài 11b - Nguyễn Xuân Thành (Năm 2020)

  1. Bài 11 (tham khảo): Phân tích lợi ích và chi phí kinh tế khi có thuế, trợ cấp, kiểm soát giá và/hay độc quyền Thẩm định đầu tư công Học kỳ Hè 2020 Giảng viên: Nguyễn Xuân Thành
  2. Các loại biến dạng của thị trường Biến dạng thị trường do thuế Biến dạng thị trường do trợ cấp Biến dạng thị trường do thuế và trợ cấp Biến dạng thị trường do chính phủ kiểm soát giá Biến dạng thị trường do tình trạng độc quyền
  3. Tác động của dự án Dự án tạo ra tác động tới cả cầu và cung Ở phía cầu, thay đổi lợi ích người tiêu dùng bằng: ✓ PD*QD ✓ PD là bình quân mức sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng (giá cầu) trong 2 trường hợp có và không có dự án. ✓ QD là thay đổi lượng tiêu dùng giữa 2 trường hợp có và không có dự án. Ở phía cung, thay đổi chi phí nhà sản xuất bằng: ✓ PS*QS ✓ PS là bình quân chi phí biên của nhà sản xuất (giá cung) trong 2 trường hợp có và không có dự án. ✓ QS là thay đổi lượng cung giữa 2 trường hợp có và không có dự án.
  4. Xác định lợi ích kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do thuế P (S) (S)+QP B PD0= PM0*(1+t) PD1= PM1*(1+t) C PS0= PM0 E0 A PS1= PM1 E1 (D) (D net) Q QS1 Q0 QD1
  5. Công thức tính lợi ích kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do thuế Pe = wS*PS + wD*PD mà PS = PM = (PM0 + PM1)/2 và PD = PM*(1+t) = [(PM0 + PM1)/2]*(1+t)  Pe = wS*PM + wD*PM*(1+t) Pe = PM + wD*PM*t Pe > Pf = PS1 = PM1 (PM > PM1)
  6. Ví dụ: Dự án khách sạn ven biển (SHD, Ch. 8) Thị trường phòng khách sạn tại khu nghỉ mát ven biển ✓ Dịch vụ phi ngoại thương ✓ Nhà cung cấp là các khách sạn tư nhân ✓ Người tiêu dùng là khách du lịch ✓ Không có biến dạng Cung cầu thị trường ✓ Giá tiền phòng mà khách du lịch sẵn sàng trả được đo lường bằng đường cầu D. ✓ Chi phí cơ hội biên khi cung cấp thêm phòng khách sạn được biểu diễn bằng đường cung S của phòng khách sạn. ✓ Lượng cung và lượng cầu được tính theo đơn vị phòng- đêm/năm.
  7. Thị trường khi không có dự án P 35 Với VAT thuế suất t = 10%, đường S cầu sau thuế dịch chuyển song song 30 M xuống dưới (theo tỷ lệ 1/(1 + t)) từ D đến D net. 25 Thị trường cân bằng (E0) ở mức B 27.800 phòng-đêm/năm. PD0=20.7 20 PS0=18.8 VAT tạo ra cách biệt giữa giá cầu E0 ($20,7 - giá mà khách ở KS phải trả) 15 và giá cung ($18,8 - giá mà KS nhận D được). Cách biệt bằng đúng mức 10 D net thuế. Người tiêu dùng sẵn lòng trả một số 5 tiền bằng diện tích ở dưới đường cầu N OMBQ0 ($705.734). Tuy nhiên, để 0 Q mua số lượng này, họ thực sự phải 0 10 20 Q0=27.8 30 40 50 trả $20,7/phòng-đêm với tổng số tiền bằng diện tích OPD0BQ0 ($576.690). Giá trị thặng dư tiêu dùng được thể hiện bởi diện tích PD0MB ($129.049). Tổng chi phí nguồn lực để cung cấp phòng khách sạn mỗi năm được cho bởi diện tích ONE0Q0 ($317.782). Khách sạn sẽ nhận $524.2660 doanh thu , thể hiện bởi diện tích OPS0E0Q0. Khác biệt giữa tổng chi phí cung cấp và tổng doanh thu là giá trị thặng dư sản xuất, thể hiện bởi diện tích NPS0E0 ($206.478). Giá trị VAT mà nhà nước thu được là diện tích PS0PD0BE0 ($52.426).
  8. Thị trường khi có dự án khách sạn ven biển Dự án tăng qui mô P thêm QP = 10.000 phòng-đêm/năm. Đường cung dịch S 30 chuyển song song sang phải đến S+QP. S + QP Cân bằng thị trường mới là E1. PD0=20.7 B Giá cầu giảm từ PS0=18.8 E0 C $20,7 xuống PD1=18.6 A $18,6/phòng-đêm. PS1=16.9 E1 15 Giá cung giảm từ $18,8 xuống D $16,9/phòng-đêm. D net F Lượng cầu sử dụng phòng khách sạn sẽ tăng lên khi giá giảm, còn các KS hiện hữu sẽ Q0 =27.8 không cung nhiều 0 Q 0 20 QS1=24.2 QD1=34.2 40 phòng như trước.
  9. Xác định lợi ích kinh tế của dự án Tổng lợi ích Lợi ích tăng thêm Lợi ích tiết kiệm kinh tế của dự án = của người tiêu + nguồn lực dùng thay thế (dt QS1AE0BCQD1) (dt Q0BCQD1) (dt QS1AE0Q0) 190,1 = (½)(34,2 – 27,8)(18,6 + 20,7) + (½)(27,8 – 24,2)(18 ,8+ 16,9) P S 30 S + QP PS 17,874 B PD0=20.7 wS 0,362 E0 C PS0=18.8 PD1=18.6 A PD 19,662 PS1=16.9 E1 wD 0,638 D Pe 19,014 D net Pf 16,908 F 0 Q QS1=24.2 Q0 =27.8 QD1=34.2
  10. Xác định chi phí kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do thuế P PD1=PM1*(1+t) A PD0=PM0*(1+t) B (S) E1 PS1=PM1 PS0=PM0 E0 (D) (D net)+QP (D net) Q QD1 Q0 QS1
  11. Công thức tính chi phí kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do thuế Pe = wS*PS + wD*PD mà PS = PM = (PM0 + PM1)/2 và PD = PM*(1+t) = [(PM0 + PM1)/2]*(1+t) => Pe = wS*PM + wD*PM*(1+t) Pe = PM + wD*PM*t Pe < Pf = PD1 = PM1(1+t) (PM < PM1)
  12. Ví dụ: Dự án sử dụng xi măng chịu thuế t = 10% P 80 S A Chi phí SX tăng thêm 949 PD1 = 59.8 E1 Chi phí thay thế TD 2.297 PS1 = 54.4 D B Tổng chi phí kinh tế 3.246 P 0 = 51.6 S PS 50,625 P 0 = 46.9 E0 D + QP wS 0,313 PD 55,688 D wD 0,688 D net Pe 54,105 Pf 59,813 0 Q QD1 = 50.9 Q0 = 92.2 QS1 = 110.9
  13. Xác định lợi ích kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do trợ cấp P (S) (Sk) B (Sk)+QP PS0= PM0*(1+k) PS1= PM1*(1+k) C E0 PD0= PM0 PD1= PM1 A E1 (D) Q QS1 Q0 QD1
  14. Công thức tính lợi ích kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do trợ cấp Pe = wS*PS + wD*PD mà PD = PM = (PM0 + PM1)/2 và PS = PM*(1+k) = [(PM0 + PM1)/2]*(1+k) => Pe = wS*PM*(1+k) + wD*PM Pe = PM + wS*PM*k Pf = PS1 = PM1*(1+k)
  15. Ví dụ: Dự án dịch vụ khách sạn được trợ giá k = 30% P S 30 B Sk Lợi ích TD tăng thêm 93,857 PS0=23.3 C Lợi ích SX thay thế 99,136 PS1=20.9 Sk + QP E0 Tổng lợi ích kinh tế 192,992 PD0=17.9 E1 PS 22,115 PD1=16.1 A wS 0,448 PD 17,011 D wD 0,552 Pe 19,299 F Pf 20,920 0 Q QS1=31.7 Q0 =36.2 QD1=41.7
  16. Xác định chi phí kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do trợ cấp P (Sk) A (S) PS1= PM1*(1+k) PS0= PM0*(1+k) B PD1= PM1 E1 C PD0= PM0 E0 (D)+QP (D) Q QD1 Q0 QS1
  17. Công thức tính chi phí kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do trợ cấp Pe = wS*PS + wD*PD mà PD = PM = (PM0 + PM1)/2 và PS = PM*(1+k) = [(PM0 + PM1)/2]*(1+k) => Pe = wS*PM*(1+k) + wD*PM Pe = PM + wS*PM*k Pf = PD1 = PM1
  18. Ví dụ: Dự án sử dụng xi măng được trợ giá k = 30% P 80 S A Chi phí SX tăng thêm 1.509 PS1 = 68.6 Chi phí thay thế TD 1.785 PS0 = 59.1 B Sk Tổng chi phí kinh tế 3.294 C PS 63,818 PD1 = 52.7 E1 D + QP wS 0,394 PD0 = 45.5 PD 49,091 E0 wD 0,606 D Pe 54,893 Pf 52,727 0 Q QD1 = 86.4 Q0 = 122.7 QS1 = 146.4
  19. Xác định lợi ích kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do thuế và trợ cấp P (S) (Sk) (Sk)+QP PD0= PM0*(1+t) B PS0= PM0*(1+k) F C PD1= PM1*(1+t) A PS1= PM1*(1+k) PM0 E0 PM1 E1 (D) (D net) Q QS1 Q0 QD1
  20. Công thức tính lợi ích kinh tế của dự án trong thị trường có biến dạng do thuế và trợ cấp Pe = wS*PS + wD*PD mà PD = PM*(1+t) = [(PM0 + PM1)/2]*(1+t) và PS = PM*(1+k) = [(PM0 + PM1)/2]*(1+k) => Pe = wS*PM*(1+k) + wD*PM*(1+t) Pe = PM + wS*PM*k +wD*PM*t Pf = PS1 = PM1*(1+k)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2