intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thất bại của thị trường và vai trò của chính phủ - Chương 6: Hiệu quả và công bằng xã hội

Chia sẻ: Hkmghnjm Hkmghnjm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

240
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chương 6 Hiệu quả và công bằng xã hội thuộc bài giảng Thất bại của thị trường và vai trò của chính phủ trình bày về phân phối thu nhập và vai trò của nhà nước, các lý thuyết về phân phối thu nhập, quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thất bại của thị trường và vai trò của chính phủ - Chương 6: Hiệu quả và công bằng xã hội

  1. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 Chương 6 HIỆU QUẢ & CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT ĐHQG TP.HCM Nội dung 09/06/2012 2 Kinh tế công cộng 1
  2. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 1. Phân phối thu nhập và vai trò của nhà nước Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, phân phối sơ bộ đầu tiên là kết quả phân phối của thị trường dựa trên tương tác giữa các lực thị trường: thu nhập tối đa mà người chủ sở hữu yếu tố sản xuất có được, phù hợp với sản phẩm tối đa của yếu tố đó Trong điều kiện khiếm khuyết của thị trường, kết quả phân phối tối ưu này bị phá vỡ Thị trường không có trách nhiệm hoặc không thể thực hiện phân phối thu nhập theo nguyên tắc công bằng hoặc bình đẳng Nền kinh tế thị trường có thể xuất hiện phân hóa thu nhập và tiêu dùng cao không chấp nhận được Nhà nước khắc phục bằng cách phân phối lại dựa trên đánh thuế, trợ cấp, cung cấp hàng hóa công hay phân phối hàng hóa tư nhân 09/06/2012phối thu nhập cuối cùng là kết quả kết hợp giữa phân phối sơ3 bộ Phân đầu tiên và phân phối lại của nhà nước 2. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.1. Khái niệm công bằng Công bằng ngang (Horizontal equality): đối xử như nhau đối với những người có tình trạng kinh tế như nhau Tình trạng kinh tế: thu nhập, hoàn cảnh gia đình, tôn giáo, dân tộc,… Công bằng dọc (Vertical equality): đối xử khác nhau với những người có khác biệt bẩm sinh hoặc tình trạng kinh tế ban đầu khác nhau nhằm khắc phục những khác biệt sẵn có Những người chịu tác động từ chính sách của chính phủ phải được giảm bớt hoặc xóa bỏ những khác biệt ban đầu 09/06/2012 4 Kinh tế công cộng 2
  3. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 2. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.1. Khái niệm công bằng BIỂU THUẾ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Bậc Phần thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất hiện hành thuế (triệu đồng) (%) 1 Ðến 5 5 2 Trên 5 ➞ 10 10 3 Trên 10 ➞ 18 15 4 Trên 18 ➞ 32 20 5 Trên 32 ➞ 52 25 6 09/06/2012 Trên 52 ➞ 80 30 5 7 Trên 80 35 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.1. Khái niệm công bằng Các hình thức thể hiện công bằng xã hội Trả công hoặc hưởng thụ trực tiếp theo số lượng và chất lượng đóng góp Tạo khả năng tiếp cận bình đẳng với các cơ quan xã hội và các nguồn lực phát triển Tạo khả năng tiếp cận và mức độ hưởng thụ bình đẳng những phúc lợi công cộng – dịch vụ xã hội cơ bản 09/06/2012 6 Kinh tế công cộng 3
  4. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.1. Khái niệm công bằng Khả năng áp dụng Công bằng ngang thường được thực thi bởi thị trường Ví dụ: chính sách lương bổng Công bằng dọc được thực thi bởi chính phủ Ví dụ: chính sách thuế, trợ cấp  Thực tế, khó xác định điều kiện “như nhau” hay “khác nhau” khi áp dụng 09/06/2012 7 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.1. Khái niệm công bằng Khả năng áp dụng Ví dụ: Hai cá nhân A và B có cùng mức thu nhập 9 triệu/tháng. Trong đó, người A tiết kiệm 5 triệu/tháng, người B tiết kiệm 3 triệu/tháng. Lúc về hưu, tổng giá trị tiết kiệm của A gấp gần 2 lần tiết kiệm của B nên bị đánh thuế nhiều hơn Hoặc người A hay ốm đau, người B khỏe mạnh nhưng đều khấu trừ chi phí sinh hoạt cá nhân hàng tháng là 4 triệu/tháng nên cả 2 người đều nộp thuế suất 5% trong thu nhập còn lại 5 triệu/tháng 09/06/2012 8 Kinh tế công cộng 4
  5. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.2. Nguyên nhân gây ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ tài sản: tài sản của mỗi cá nhân được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: Được thừa kế Hành vi tiêu dùng và tiết kiệm khác nhau Kết quả kinh doanh Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập từ lao động: lao động là điều kiện tạo ra thu nhập, sự khác nhau về thu nhập từ lao động là do: Khả năng và kỹ năng lao động Cường độ làm việc Nghể nghiệp và tính chất công việc … 09/06/2012 9 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.3. Lý do can thiệp từ chính phủ Thị trường không tác động được gì để xã hội công bằng hơn, trong khi công bằng và hiệu quả là hai mục tiêu cao nhất của xã hội loài người Phân phối lại thu nhập tuy không làm tăng mức của cải chung của xã hội nhưng có khả năng làm tăng mức phúc lợi xã hội Phân phối lại thu nhập có tác dụng động viên giúp đỡ người nghèo, giải tỏa tâm lý bất mãn, giảm bớt tệ nạn xã hội, tạo ra thêm ngoại tác tích cực 09/06/2012 10 Kinh tế công cộng 5
  6. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.3. Lý do can thiệp từ chính phủ Phân phối lại một cách tự nguyện chỉ xảy ra trong trường hợp làm việc từ thiện cá nhân Nhà nước sử dụng sức mạnh áp chế để thực hiện nhiệm vụ phân phối lại: Có định hướng (có mục đích rõ ràng): trợ cấp cho người nghèo thông qua đánh thuế thu nhập những người giàu Không chủ định: phân bổ gánh nặng thuế đã thu được để tài trợ cho sản xuất hàng hóa công 09/06/2012 11 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.4. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập Mục đích sử dụng thước đo: xác định phân phối thu nhập có công bằng hay không qua các con số  phản ánh trực quan sự bất bình đẳng Các thước đo bất bình đẳng phụ thuộc vào mức thu nhập hoặc tiêu dùng trung bình trong một nước, và sự phân phối mức thu nhập hay tiêu dùng đó Các thước đo bất bình đẳng: Đường cong LORENZ, hệ số GINI Chỉ số Theil L, hệ số giãn cách thu nhập, tiêu chuẩn 40 (chỉ số thu nhập của 40% dân số nghèo nhất) 09/06/2012 12 Kinh tế công cộng 6
  7. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.4. Thước đo mức độ bất bình % thu nhập đẳng trong phân phối thu nhập cộng dồn Đường cong Lorenz – nhà KTH, 100 TKH người Mỹ Makc Lorenz 80 (1876 – 1959) Khái niệm: Đường cong Lorenz 60 là cách thể hiện bằng hình học Đường 40 mức độ bất bình đẳng trong phân Lorenz phối thu nhập thông qua việc 20 phản ánh mối quan hệ giữa phần trăm cộng dồn của các nhóm dân 20 40 60 80 100 % dân số số với phần trăm thu nhập cộng cộng dồn dồn tương ứng của nhóm đó 09/06/2012 13 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.4. Thước đo mức độ bất bình đẳng % thu nhập trong phân phối thu nhập cộng dồn Đường cong Lorenz (tt) 100 Đường bình Các bước xây dựng: 80 đẳng tuyệt đối Bước 1: sắp xếp thu nhập dân cư theo thứ tự tăng dần 60 Bước 2: chia tổng dân cư thành 5 Đường 40 nhóm có số dân bằng nhau Lorenz Bước 3: cạnh đáy hình vuông Lorenz 20 thể hiện % dân số cộng dồn, cạnh bên thể hiện % thu nhập cộng dồn 20 40 60 80 100 Bước 4: biểu diễn các giá trị % thu % dân số nhập cộng dồn tương ứng với % dân cộng dồn số cộng dồn bằng các điểm trên đồ thị 09/06/2012 14 Kinh tế công cộng 7
  8. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.4. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập Đường cong Lorenz (tt) Ví dụ: vẽ đường Lorenz phản ánh mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập cho quốc gia có mức thu nhập sau đây: 1, 5, 3, 4, 10, 9, 2, 6, 8, 7 09/06/2012 15 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập Thu Thước đo mức độ bất % dân số trong phân phối thu nhập nhập 1.4. nhập Thu nhập bình đẳng Tổng thu nhập % thu ban đầu cong Lorenz (tt) cộng dồn Đường tăng dần cộng dồn cộng dồn 1 1 5 2 20% 3 5.45% 3 3 4 4 40% 10 18.18% 10 5 9 6 60% 21 38.18% 2 7 6 8 80% 36 65.45% 8 9 7 09/06/2012 10 100% 55 100%16 55 Kinh tế công cộng 8
  9. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.4. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập Đường cong Lorenz (tt) 100 % dân số % thu nhập 80 cộng dồn cộng dồn % 20% 5.45% thu 60 nhập 40% 18.18% cộng 40 60% 38.18% dồn 80% 65.45% 20 100% 100% 0 0 20 40 60 80 100 09/06/2012 17 % dân số cộng dồn 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.4. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập Đường cong Lorenz (tt) Ưu điểm – Hạn chế: Ưu điểm Cho phép hình dung được mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập thông qua việc quan sát hình dạng của đường cong Cho phép so sánh mức độ bất bình đẳng trong phân phối giữa các quốc gia hoặc giữa các thời kỳ phát triển của một quốc gia Hạn chế Chưa lượng hóa được mức độ bất bình đẳng bằng một chỉ số, do đó mà mọi sự so sánh chỉ mang tính chất định tính Không thể có kết luận chính xác khi các đường Lorenz giao nhau và rất phức tạp khi phải so sánh quá nhiều nước trong cùng một lúc 09/06/2012 18 Kinh tế công cộng 9
  10. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.4. Thước đo mức độ bất bình % thu nhập đẳng trong phân phối thu nhập cộng dồn Hệ số Gini – nhà KTH người 100 Italia Corrado Gini: được công 80 bố lần đầu năm 1912, là thước đo được sử dụng phổ biến nhất 60 B Về mặt hình học, hệ số Gini 40 được xác định bằng cách lấy diện tích hình B được xác định 20 C bởi đường Lorenz và đường chéo 0A, chia cho diện tích nửa hình 20 40 60 80 100 % dân số vuông có chứa đường Lorenz đó cộng dồn (B + C) 09/06/2012 19 g = B/(B+C) (0
  11. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.4. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập Hệ số Gini (tt) Con số thực tế: Ngân hàng Thế giới: giá trị thực tế của hệ số Gini thay đổi từ 0.2 đến 0.6 Những nước có thu nhập thấp: hệ số Gini dao động từ 0.3 đến 0.5 Những nước có thu nhập cao: hệ số Gini biến động từ 0.2 đến 0.4 Việt Nam 1995 1996 1999 2002 2004 2006 2008 2010 Gini 0.357 0.362 0.390 0.418 0.420 0.420 0.430 0.430 Thế giới LICs MICs HICs Mỹ Braxin Nhật 09/06/2012 Gini 0.3 – 0.5 0.4 – 0.6 0.2 – 0.5 0.42 0.215 0.6 21 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.4. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập Hệ số Gini (tt) Ưu điểm – Hạn chế: Ưu điểm Lượng hóa được mức độ bất bình đẳng Hạn chế Sự công bằng không giống nhau nhưng hệ số Gini vẫn bằng nhau khiến hệ số Gini trở thành một thước đo không hoàn toàn đáng tin cậy Không cho phép phân tách hệ số Gini theo các phân nhóm, chẳng hạn như thành thị, nông thôn, rồi sau đó tổng hợp lại thành hệ số Gini quốc gia 09/06/2012 22 Kinh tế công cộng 11
  12. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.4. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập Tiêu chuẩn 40 Chỉ số thu nhập của 40% dân số nghèo nhất: tỉ trọng thu nhập của 40% dân số có thu nhập thấp nhất trong tổng toàn bộ thu nhập của dân cư = 17%: tương đối bình đẳng Con số thực tế: Việt Nam: 17.4% (2004) Toàn 09/06/2012 thế giới: 75% dân số chiếm 15% thu nhập 23 1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập 1.4. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập 09/06/2012 24 Kinh tế công cộng 12
  13. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.1. Một số khái niệm Hàm phúc lợi xã hội: hàm Độ hữu dụng của toán học thể hiện mối quan nhóm người A (UA) hệ giữa mức phúc lợi xã hội và độ thỏa dụng của từng cá nhân trong xã hội M L W = f(U1, U2, U3,… Un) Đường bàng quan xã hội: W2 N tập hợp tất cả các điểm kết W1 hợp giữa độ thỏa dụng của Độ hữu dụng của mọi thành viên trong xã hội nhóm người B (UB ) mà những điểm đó luôn mang lại mức phúc lợi xã 09/06/2012 25 hội bằng nhau 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.1. Một số khái niệm Đường khả năng thỏa dụng: Độ hữu dụng của đường biểu thị mức độ thỏa nhóm người A (UA) dụng tối đa mà một cá nhân (hay nhóm người) có thể đạt được trong xã hội khi cho trước mức độ thỏa dụng của L những cá nhân (nhóm người) W2 khác W1  Tiếp điểm giữa đường khả năng thỏa dụng và đường bàng Độ hữu dụng của quan xã hội: điểm tối ứu hóa nhóm người B (UB ) phúc lợi xã hội 09/06/2012 26 Kinh tế công cộng 13
  14. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.1. Một số khái niệm Đường khả năng thỏa dụng (tt): Độ hữu dụng của Mọi điểm nằm trên đường khả nhóm người A (UA) năng thỏa dụng xã hội đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto Điểm nằm ngoài đường khả năng thỏa dụng thể hiệu sự vượt L khả năng phúc lợi của xã hội nên W2 không thể đạt tới Những điểm nằm bên trong W1 đường khả năng thỏa dụng là chưa đạt hiệu quả Độ hữu dụng của nhóm người B (UB ) Một điểm phân phối phúc lợi xã hội tối ưu chắc chắn phải là 09/06/2012 27 một điểm đạt hiệu quả Pareto 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.2. Thuyết vị lợi Phúc lợi xã hội chỉ phụ thuộc vào độ thỏa dụng của Độ hữu dụng của cá nhân nhóm người A (UA) Phúc lợi xã hội là tổng đại số độ thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội và mục tiêu của xã hội là phải tối đa hóa tổng số đó W Độ hữu dụng của nhóm người B (UB ) 09/06/2012 28 Kinh tế công cộng 14
  15. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.2. Thuyết vị lợi Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi Các cá nhân có hàm thỏa dụng biên đồng nhất và chỉ phụ thuộc vào mức thu nhập của họ Các hàm thỏa dụng biên này tuân theo qui luật mức thỏa dụng biên theo thu nhập ngày càng giảm dần Tổng mức thu nhập sẵn có là cố định và không thay đổi khi tiến hành phân phối lại  Phân phố thu nhập tối ưu (phân phối thu nhập tuyệt đối bình đẳng): MUA = MUB 09/06/2012 29 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.2. Thuyết vị lợi Phân phối thu nhập theo thuyết vị lợi Độ hữu dụng Tổng phúc lợi xã hội tăng Độ hữu dụng biên của A thêm sau khi phân phối lại biên của B (MUA) MUA MUB (MUB ) e f n c d Thu nhập của A m b a Thu nhập của B 09/06/2012 30 Kinh tế công cộng 15
  16. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.2. Thuyết vị lợi Lưu ý Nếu hàm hữu dụng biên của các cá nhân là không đồng nhất thì phân phối lại thu nhập tối ưu không phải tại điểm giữa OO‘, nghĩa là không đạt được sự bình đẳng tuyệt đối Nếu độ hữu dụng biên của cá nhân là không đổi (đường MU nằm ngang) thì khi tiến hành phân phối lại thu nhập không giúp cải thiện phúc lợi xã hội Mô hình giả định tổng thu nhập là cố định nhưng thực tế khi tiến hành phân phối lại thường xảy ra sự thất thoát về nguồn lực 09/06/2012 31 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.3. Quan điểm bình quân đồng đều Với một lượng thu nhập quốc dân cố định, quan điểm này cho rằng phải phân phối lượng thu nhập đó sao cho tổng độ thỏa dụng của mọi người là như nhau Hàm phúc lợi xã hội có dạng: Chỉ chấp nhận sự khác biệt về mức độ thỏa dụng do những nhân tố khách quan tạo ra (như quy mô gia đình, tình trạng sức khoẻ…), không chấp nhận những khác biệt do sở hữu tài sản hay các nhân tố chủ quan 09/06/2012 32 khác Kinh tế công cộng 16
  17. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.4. Thuyết cực đại thấp nhất (thuyết Rawls) Phúc lợi xã hội chỉ phụ thuộc vào lợi ích của người nghèo nhất, vì vậy, muốn phúc lợi xã hội đạt tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo nhất Hàm phúc lợi xã hội: đặt trọng số bằng 1 đối với người có độ thỏa dụng thấp nhất, trọng số bằng 0 đối với những người khác W = minimum {U1, U2, …, Un} Phân phối lại thu nhập chỉ dừng lại khi độ thỏa dụng của mọi cá nhân bằng nhau hoặc độ thỏa dụng của người nghèo nhất đạt tối đa Vẫn có thể chấp nhận tồn tại một sự phân hóa thu nhập nào đó trong xã hội, nếu nó còn góp phần làm tăng mức thu nhập của những người bần cùng nhất 09/06/2012 33 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.4. Thuyết cực đại thấp nhất (thuyết Rawls) Phân phối thu nhập theo thuyết Rawls Độ hữu dụng của nhóm người A (UA) E W* Đường bàng quan xã hội theo thuyết Rawls U2 W1 Độ hữu dụng của 09/06/2012 nhóm người B (U34) U1 B Kinh tế công cộng 17
  18. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.5. Các quan điểm không dựa trên độ thỏa dụng cá nhân Cần quan tâm đến một mức sống tối thiểu mà tất cả cá nhân trong xã hội có quyền được hưởng. Mức sống đó không phải được xác định trực tiếp bằng thu nhập mà bằng những hàng hóa tiêu dùng thiết yếu Chi phí cho những khoản tiêu dùng tối thiểu này sẽ được tập hợp lại để tính ra mức thu nhập tối thiểu mà những ai có mức thu nhập dưới mức tối thiểu sẽ được chính phủ trợ giúp qua các chương trình trợ cấp và an sinh xã hội 09/06/2012 35 Chuẩn nghèo Quốc gia Đơn vị tính Thu nhập Chi tiêu Đông Á lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2. Các Trung Quốc Nhân dân tệ/năm 625,00 2.5. Nam Á Đông Các quan điểm không dựa trên độ thỏa dụng cá nhân Cam-pu-chia Riên/ngày 1.837,00 Lào Kip/tháng 20.911,00 Phi-lip-pin Pê-sô/năm 11.605,00 Thái Lan Bạt/tháng 882,00 Việt Nam Nghìn đồng/năm 1.790,00 Nam Á Ấn Độ Thành thị Ru-pi Ấn Độ/tháng 454,11 Nông thôn Ru-pi Ấn Độ/tháng 327,56 Nê-pan Ru-pi Nê Pan/năm 4.404,00 Pa-ki-xtan 09/06/2012 Ru-pi Pa-ki-xtan/tháng 748,56 36 Xri Lan-ca Ru-pi Xri Lan-ca/tháng 791,67 Kinh tế công cộng 18
  19. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.5. Các quan điểm không dựa trên độ thỏa dụng cá nhân Ví dụ: Mỹ (từ những năm 60): Hộ gia đình 4 người (bố mẹ, 2 con): 18.600 đôla/năm Người độc thân trong độ tuổi lao động: 9.573 đôla/năm Malaysia: hộ gia đình 5 người (2 người lớn, 3 trẻ em): 9.910 calo/ngày Ấn Độ: nông thôn 2.400 calo/ngày, thành thị 2.100 calo/ngày Pakistan: 2.350 calo/ngày 09/06/2012 37 Philippin: 2.000 calo/ngày 2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập 2.5. Các quan điểm không dựa trên độ thỏa dụng cá nhân Ví dụ: chuẩn nghèo Việt Nam Bộ Lao động Thương binh và Xã hội 2001 – 2005: 150.000 – 100.000 – 80.000 đồng/người/tháng 2006 – 2010: 260.000 – 200.000 đồng/người/tháng 2011 – 2015: Cả nước: 400.000 – 500.000 đồng/người/tháng Hà Nội: 550.000 – 750.000 đồng/người/tháng Tp.HCM: 1.000.000 đồng/người/tháng Tổng Cục Thống kê: 2100 calo/người/ngày 09/06/2012 38 Worlbank: 1 USD/người/ngày hay 2 USD/người/ngày theo PPP Kinh tế công cộng 19
  20. KHOA KINH TẾ - ĐHQG TP.HCM 09/06/2012 3. Phân hóa thu nhập trong thời kỳ chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường Phân hóa thu nhập có xu hướng ngày càng tăng trong thời kỳ chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường Lý do: Sự thích ứng không đồng đều của người dân với những tình hình kinh tế thay đổi Giảm giá trị thực tế của nguồn vốn con người tích lũy được trước đây trong điều kiện sụt giảm sản xuất và thay đổi cấu trúc nền kinh tế Phân bổ nguồn tài chính công bất hợp lý Phân hóa thu nhập là tất yếu trong quá trình phát triển Theo ước tính của Liên Hiệp quốc 20% dân số nghèo nhất chiếm 1.4% tổng thu nhập xã hội 20% dân số giàu nhất chiếm 82.7% tổng thu nhập xã hội 09/06/2012 39 4. Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội 4.1. Quan điểm giữa hiệu quả và công bằng có mâu thuẫn Nếu ưu tiên hiệu quả phải chấp nhận bất công và ngược lại, nếu muốn cải thiện công bằng thì phải hy sinh hiệu quả Lý do: Tăng chi phí hành chính để vận hành bộ máy thực hiện chức năng phân phối lại Giảm động cơ làm việc: Những người có thu nhập cao giảm động cơ làm việc khi thuế thu nhập ngày càng tăng Những người nhận trợ cấp có xu hướng ỷ lại, không cố gắng tìm kiếm việc làm, nâng cao trình độ Giảm động cơ tiết kiệm: thuế cao sẽ giảm tiết kiệm và đầu tư  thu nhập thực sau thuế giảm Những tác động xấu về mặt tâm lý xã hội 09/06/2012 40 Kinh tế công cộng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2