intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 2 - ThS. Trần Tuấn Việt

Chia sẻ: Dsgvrfd Dsgvrfd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

105
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 Các bộ phận của thị trường chứng khoán thuộc bài giảng Thị trường chứng khoán nhằm trình bày về sở giao dịch chứng khoán, thị trường chứng khoán phi tập trung, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, các nguyên về hoạt động kinh doanh của sàn giao dịch chứng khoán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 2 - ThS. Trần Tuấn Việt

  1. CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN  Nội dung chương:  Sở giao dịch chứng khoán  Thị trường chứng khoán phi tập trung  Công ty chứng khoán  Quỹ đầu tư chứng khoán
  2.  BÀI 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN  Nội dung bài:  Khái niệm  Hình thức tổ chức của SGDCK  Cơ cấu tổ chức của SGDCK  Các nguyên tắc về hoạt động kinh doanh của SGDCK  Quy trình kinh doanh chứng khoán  Điều kiện tham gia vào SGDCK
  3.  1. Khái niệm:  Sở GDCK là một tổ chức đặc biệt thuộc sở hữu nhà nước có tư cách pháp nhân, tự chủ về tài chính, có nhiệm vụ mua bán, trao đổi chứng khoán không vì mục đích kiếm lời và tổ chức, bộ máy, hoạt động do thủ tướng quyết định (theo Điều 64 NĐ44/2003 Việt Nam)  Theo UBCKNN:
  4.  2. Hình thức tổ chức của Sở giao dịch CK  Có 4 hình thức:  Hiệp hội hay câu lạc bộ: Không có sự quản lý của nhà nước; thành viên là các công ty môi giới tự bầu ban quản lý và tự tổ chức hoạt động  Công ty cổ phần: Cổ đông là các công ty chứng khoán thành viên và ngân hàng. Hoạt động theo luật công ty cổ phần, có nghĩa vụ nộp thuế và chịu sự giám sát của UBCK  Công ty cổ phần có sự tham gia của Nhà nước: Nhà nước trực tiếp quản lý, bổ nhiệm chủ tịch HĐQT, TGĐ  Một pháp nhân do nhà nước thành lập
  5.  3. Cơ cấu tổ chức của SGDCK  3.1. Hội đồng quản trị  Là cơ quan quyền lực cao nhất của Sở GDCK gồm chủ tịch, 2 phó và 6 thành viên hỗ trợ  Nhiệm vụ và quyền hạn:
  6.  3.2. Ban giám đốc điều hành  Là cơ quan thường trực của Sở GDCK, là người trực tiếp tổ chức, quản lý, giám sát và điều hành toàn bộ hoạt động của Sở  3.3. Thành viên Sở GDCK  - Người môi giới chứng khoán:  - Người kinh doanh chứng khoán:  - Người môi giới vừa là người kinh doanh:
  7.  3.4. Trung tâm quản lý và lưu ký chứng khoán  Hoạt động lưu ký chứng khoán là hoạt động lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng và giúp khác hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán lưu ký.  Nhiệm vụ:
  8.  3.5. Trung tâm thanh toán bù trừ  Hoạt động bù trừ là việc xử lý thông tin về các giao dịch chứng khoán  Hoạt động thanh toán là hoạt động hoàn tất các giao dịch chứng khoán
  9.  4. Các nguyên tắc cơ bản về hoạt động kinh doanh của sở giao dịch chứng khoán  Nguyên tắc trung gian  Nguyên tắc đấu giá  Nguyên tắc công khai  Pháp chế hoá mọi giao dịch
  10.  5. Quy trình kinh doanh chứng khoán tại Sở giao dịch  Bao gồm 6 bước sau:  1) Khách hàng đặt lệnh mua, lệnh bán tới công ty CK  2) Công ty CK nhận lệnh và chuyển lệnh đó đến người đại diện của công ty tại Sở gdịch ( Trung tâm gd ) dưới hình thức 1 lệnh đặt hàng  3) Tiến hành đấu giá  4) Thông báo kết quả giao dịch lên bảng điện và cho công ty CK đặt mua hay bán chứng khoán  5) Giao chứng khoán  6) Thanh toán
  11.  6. Điều kiện, tiêu chuẩn tham gia vào Sở giao dịch  6.1. Cá nhân người môi giới, tự doanh chứng khoán hoặc đại diện công ty chứng khoán phải hội đủ các điều kiện hành nghề kinh doanh chứng khoán:  Đối với cá nhân  * Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự  * Đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức, trình độ chuyên môn  * Có đủ chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán do UBCKNN cấp
  12.  Đối với tổ chức  * Là công ty cổ phần hoặc trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước  * Các tổ chức tín dụng, công ty bảo hiểm hoặc các tổng công ty muốn tham gia kinh doanh chứng khoán phải thành lập công ty chứng khoán độc lập  * Có phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và phát triển ngành chứng khoán  * Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc kinh doanh chứng khoán  * Có mức vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh:  * Giám đốc, các nhân viên kinh doanh ( không kể kế toán, văn thư, thủ quỹ ) của công ty phải có giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán do UBCKNN cấp
  13.  6.2. Chấp hành điều lệ của Sở giao dịch chứng khoán: * Số vốn tối thiểu của mỗi thành viên * Thái độ hành vi hoạt động trên thị trường chứng khoán * Các biện pháp kỷ luật đối với thành viên * Lệ phí đóng góp của thành viên: mua chỗ ngồi và lệ phí hàng tháng * Mức hoa hồng môi giới ấn định trước
  14.  BÀI 2: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHI TẬP TRUNG (OTC)  Nội dung:  Khái niệm  Đặc điểm  Cơ sở xác định giá  Phương thức giao dịch
  15. 1. Khái niệm  Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC: Over the Counter market) là một thị trường không có trung tâm giao dịch mà bao gồm các công ty môi giới thành viên trong khắp cả nước.  Đây là thị trường thương lượng của các công ty môi giới chứng khoán thực hiện giao dịch qua hệ thống điện thoại và hệ thống vi tính nối mạng giữa các thành viên.
  16.  Các hình thức tồn tại của thị trường hiện nay:  Thị trường truyền thống: Chỉ có giao dịch thỏa thuận, địa điểm không tập trung và thông qua hệ thống điện thoại, fax của các nhà tạo lập thị trường (môi giới)  Thị trường OTC hiện đại: Giao dịch sử dụng hệ thống báo giá trung tâm thông qua mạng điện tử diện rộng để hình thành thị trường. (UPCOM ??)
  17.  2. Đặc điểm  Phi tập trung: Giao dịch thỏa thuận tại bất kì địa điểm nào  Quy mô thị trường rất khó xác định  Thành viên là các công ty không phải của TTCK tập trung  Để kinh doanh trên thị trường OTC phải đáp ứng một số yêu cầu của UBCK  Có nhiều đối tượng tạo lập thị trường cho 1 loại chứng khoán  Chứng khoán giao dịch: Là các loại được phép phát hành nhưng chưa đăng ký niêm yết tại bất kì SGDCK nào
  18.  3. Cơ sở xác định giá  Giá đặt mua là giá cao nhất mà người tạo thị trường trả  Giá đặt bán là giá thấp nhất mà người tạo thị trường bán  Có 3 hình thức yết giá trên thị trường:  Yết giá chắc chắn:  Yết giá phụ thuộc:  Yết giá có chủ định:
  19.  4. Phương thức giao dịch  Có 2 phương thức giao dịch:  4.1. Phương thức giao dịch thỏa thuận  Nguyên tắc: Giao dịch thông qua các công ty chứng khoán thành viên  Yêu cầu:  Phải có tài khoản giao dịch  Đảm bảo đầy đủ tỷ lệ ký quỹ trên tài khoản: đủ số CK cần bán, đủ số tiền cần thực hiện giao dịch
  20.  4.2. Phương thức báo giá trung tâm  Quy trình thực hiện:  Nhà đầu tư đặt lệnh (mua/bán)  Công ty Ck nhập lệnh  Lệnh hiển thị trên bảng giao dịch  Nhà đầu tư đặt lệnh đối ứng  Lệnh được khớp (theo quy tắc)  Hiển thị kết quả giao dịch
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0