intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng trang bị điện nâng cao - CĐ Giao thông Vận tải

Chia sẻ: Bautroimaudo Bautroimaudo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

54
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng trang bị điện nâng cao cung cấp cho người học những kiến thức như: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống thông tin; hệ thống gạt mưa, Bảo dưỡng và sửa chữa rửa kính và sấy kính; Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nâng hạ kính và điều khiển ghế lái; Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống khóa cửa và chống trộm;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng trang bị điện nâng cao - CĐ Giao thông Vận tải

  1. ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI --- --- BÀI GIẢNG THỰC TẬP BẢO DƯỠNG TRANG BỊ ĐIỆN NÂNG CAO NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ Biên soạn: Phan Tiến Vương LƯU HÀNH NỘI BỘ, NĂM 2016
  2. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao MỤC LỤC Chương 1: BD-SC hệ thống thông tin ................................................................... 1 Bài 1: Tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống tin ............................................................. 1 1.1. Công tác chuẩn bị: ....................................................................................... 1 1.1.1. Học cụ ...........................................................................................................1 1.1.2. Dụng cụ .........................................................................................................1 1.2. Quy trình thực hiện: ..................................................................................... 1 1.2.1. Công tác tháo lắp, bảo dưỡng đồng hồ táp lô và đèn báo .......................1 1.2.1.1. Hệ thống thông tin bao gồm các đồng hồ sau: .....................................2 1.2.1.2. thông tin dạng tương tự (ANALOG) ....................................................4 1.2.1.3. Các dạng màn hình: .................................................................................6 1.2.1.4. Màn hình huỳnh quang chân không VFD: ...........................................6 1.2.2. Công tác tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống thông tin giao tiếp CAN ..........8 1.2.2.1. Đồng hồ và cảm biến báo áp suất nhớt: ................................................8 1.2.2.2. Đồng hồ áp suất nhớt loại từ điện..........................................................9 1.2.2.3. Đồng hồ nhiên liệu: ............................................................................... 11 1.2.2.4. Kiểu điện trở lưỡng kim ....................................................................... 11 1.2.2.5. Đồng hồ báo tốc độ động cơ ................................................................18 Bài 2: Kiểm tra, sửa chữa hệ thống tin .............................................................. 20 2.1. Công tác chuẩn bị: ..................................................................................... 20 2.1.1. Học cụ .........................................................................................................20 2.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................20 2.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................... 20 2.2.1. Công tác kiểm tra, sửa chữa đồng hồ táp lô và đèn báo ........................20 2.2.1.1. Đồng hồ áp suất nhớt kiểu nhiệt điện. ................................................20 2.2.1.2. Đồng hồ và cảm biến báo tốc độ xe: ...................................................23 2.2.2. Công tác kiểm tra, sửa chữa hệ thống thông tin giao tiếp CAN ..........24 2.2.2.1. Các mạch đèn cảnh báo: .......................................................................24 2.2.2.2. Cơ cấu báo nguy áp suất nhớt động cơ ...............................................25 2.2.2.3. Cơ cấu báo nguy nhiệt độ nước làm mát động cơ .............................25 Chương 2: BD-SC hệ thống gạt mưa, rửa kính và sấy kính ............................... 27 Bài 3: Tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống gạt mưa, rửa kính và sấy kính ............... 27 3.1. Công tác chuẩn bị: ..................................................................................... 27 3.1.1. Học cụ .........................................................................................................27 3.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................27 3.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................... 27 3.2.1. Công tác tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống gạt mưa, rửa kính ...................27 Tranng 1
  3. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao 3.2.1.1. Tổng quát HT gạt mưa ..........................................................................27 3.2.1.2. Motor gạt mưa........................................................................................29 3.2.1.3. Công tắc gạt mưa ...................................................................................30 3.2.1.4. IC điều khiển gạt mưa gián đoạn .........................................................32 3.2.2. Công tác tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống sấy kính ...................................33 Bài 4: Kiểm tra và sửa chữa hệ thống gạt mưa, rửa kính và sấy kính .............. 34 4.1. Công tác chuẩn bị ...................................................................................... 34 4.1.1. Học cụ .........................................................................................................34 4.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................34 4.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................... 34 4.2.1. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống gạt mưa, rửa kính .................................34 4.2.2. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống sấy kính .................................................36 Bài 5: Đấu dây hệ thống gạt mưa, rửa kính và sấy kính Thời gian................... 44 5.1. Công tác chuẩn bị: ..................................................................................... 44 5.1.1. Học cụ .........................................................................................................44 5.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................44 5.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................... 44 5.2.1. Quy trình đấu dây hệ thống gạt mưa, rửa kính và sấy kính ..................44 5.2.1.1. Khảo sát và ghi nhận tổng quát: ..........................................................44 5.2.1.2. Xác định chân ra, kiểm tra hoạt động các bộ phận của hệ thống: ...44 5.2.1.3. Vẽ sơ đồ và thực hiện đấu dây mạch điện hệ thống gạt và phun nước: .................................................................................................................45 5.2.2. Công tác đấu dây hệ thống gạt mưa, rửa kính và sấy kín .....................45 Chương 3: BD-SC hệ thống nâng hạ kính và điều khiển ghế lái ........................ 47 Bài 6: Tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống nâng hạ kính và điều khiển ghế lái ........ 47 6.1. Công tác chuẩn bị: ..................................................................................... 47 6.1.1. Học cụ .........................................................................................................47 6.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................47 6.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................... 47 6.2.1. Công tác tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống nâng hạ kính ...........................47 6.2.1.1. Tổng quát hệ thống nâng hạ kính ........................................................47 6.2.1.2. Xác định chân ra các công tắc..............................................................48 6.2.2. Công tác Tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống điều khiển ghế lái .................50 6.2.2.1. Khảo sát và ghi nhận tổng quát các bộ phận: .....................................50 Bài 7: Kiểm tra, sửa chữa hệ thống nâng hạ kính và điều khiển ghế lái ........... 54 7.1. Công tác chuẩn bị: ..................................................................................... 54 7.1.1. Học cụ .........................................................................................................54 7.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................54 7.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................... 54 Tranng 2
  4. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao 7.2.1. Công tác kiểm tra, sửa chữa hệ thống nâng hạ kính ..............................54 7.2.1.1. Xác định các chân ra của mô-tơ nâng hạ cửa kính, mô-tơ nâng hạ ăng-ten, công tắc điều khiển nâng hạ cửa kính và điều khiển nâng hạ ăng- ten: .................................................................................................................54 7.2.1.2. Kiểm tra mô-tơ nâng hạ cửa kính, mô-tơ nâng hạ ăng-ten, công tắc điều khiển nâng hạ cửa kính và điều khiển nâng hạ ăng-ten: ........................56 7.2.2. Công tác kiểm tra, sửa chữa hệ thống điều khiển ghế lái .....................58 Bài 8: Đấu dây hệ thống nâng hạ kính và điều khiển ghế lái ............................ 59 8.1. Công tác chuẩn bị: ..................................................................................... 59 8.1.1. Học cụ .........................................................................................................59 8.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................59 8.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................... 59 8.2.1. Quy trình đấu dây hệ thống nâng hạ kính và điều khiển ghế lái ..........59 8.2.1.1. Khảo sát và ghi nhận tổng quát: ..........................................................59 8.2.1.2. Xác định chân ra, kiểm tra hoạt động các bộ phận của hệ thống: ...59 8.2.1.3. Vẽ sơ đồ và thực hiện đấu dây mạch điện hệ thống nâng hạ cửa kính, ăng – ten: ....................................................................................................60 8.2.2. Công tác đấu dây hệ thống nâng hạ kính và điều khiển ghế lái ...........61 Chương 4: BD-SC hệ thống khóa cửa và chống trộm ........................................ 64 Bài 9: Tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống khóa cửa và chống trộm ........................ 64 9.1. Công tác chuẩn bị: ..................................................................................... 64 9.1.1. Học cụ .........................................................................................................64 9.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................64 9.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................... 64 9.2.1. Công tác tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống khóa cửa ..................................64 9.2.1.1. Kiểm tra hoạt động khoá / mở khoá cửa .............................................65 9.2.1.2. Kiểm tra công tắc chính điều khiển cửa sổ điện (công tắc điều khiển cửa) 65 9.2.1.3. Kiểm tra dây điện (công tắc chính - rơle tổ hợp và mát thân xe) ....66 9.2.1.4. Kiểm tra khoá cửa trước (môtơ khoá cửa phía người lái, công tắc khoá và mở khoá cửa) .........................................................................................67 9.2.1.5. Kiểm tra cụm đai trong ghế trước (cho phía người lái) ....................69 9.2.1.6. Kiểm tra dây điện (khoá cửa phía người lái - rơle tổ hợp và mát thân xe) .................................................................................................................70 9.2.2. Công tác tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống chống trộm ..............................71 Bài 10: Bài 10: Kiểm tra, sửa chữa hệ thống khóa cửa và chống trộm ........... 73 10.1. Công tác chuẩn bị: .................................................................................. 73 10.1.1. Học cụ .........................................................................................................73 10.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................73 Tranng 3
  5. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao 10.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................ 73 10.2.1. Công tác kiểm tra hệ thống khóa cửa ......................................................73 10.2.1.1.Xác định các chân ra hộp điều khiển hệ thống chống trộm ôtô: ....74 10.2.1.2.Kiểm tra hộp điều khiển hệ thống chống trộm ôtô...........................74 10.2.2. Công tác sửa chữa hệ thống chống trộm .................................................77 Bài 11: Bài 11: Đấu dây hệ thống khóa cửa và chống trộm Thời gian ............ 78 11.1. Công tác chuẩn bị: .................................................................................. 78 11.1.1. Học cụ .........................................................................................................78 11.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................78 11.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................ 78 11.2.1. Quy trình đấu dây hệ thống khóa cửa và chống trộm............................78 11.2.1.1.Khảo sát và ghi nhận tổng quát: .................................................... 78 11.2.1.2.Vẽ sơ đồ chân ra của hộp điều khiển chống trộm ôtô: .................. 78 11.2.2. Công tác đấu dây hệ thống khóa cửa và chống trộm .............................78 Chương 5: BD-SC các trang bị điện khác ........................................................... 82 Bài 12: BD-SC hệ thống mã hóa động cơ ........................................................ 82 12.1. Công tác chuẩn bị: .................................................................................. 82 12.1.1. Học cụ .........................................................................................................82 12.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................82 12.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................ 82 12.2.1. Công tác bảo dưỡng hệ thống mã hóa động cơ ......................................82 12.2.2. Công tác kiểm tra, sửa chữa hệ thống mã hóa động cơ .........................82 12.2.2.1.Hệ thống điều khiển khoá cửa từ xa có các chức năng sau: ...........83 Bài 13: BD-SC hệ thống túi khí và một số cơ cấu an toàn .............................. 93 13.1. Công tác chuẩn bị: .................................................................................. 93 13.1.1. Học cụ .........................................................................................................93 13.1.2. Dụng cụ .......................................................................................................93 13.2. Quy trình thực hiện: ................................................................................ 93 13.2.1. Công tác bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống túi khí .....................................93 13.2.1.1. Hệ thống túi khí (SRS) ......................................................................93 13.2.1.2.Hệ thống điều khiển dây an toàn ........................................................95 13.2.1.3.Sơ đồ, cấu tạo và hoạt động các phần tử và hệ thống ......................96 13.2.2. Công tác bảo dưỡng, sửa chữa một số cơ cấu an toàn.........................100 Bài 14: BD-SC hệ thống điều hòa .................................................................. 104 14.1. Công tác chuẩn bị:.................................................................................. 104 14.1.1. Học cụ .......................................................................................................104 14.1.2. Dụng cụ .....................................................................................................104 14.2. Quy trình thực hiện: ............................................................................... 104 14.2.1. Công tác bảo dưỡng hệ thống điều hòa .................................................104 Tranng 4
  6. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao 14.2.1.1.Khảo sát và ghi nhận tổng quát: .......................................................104 14.2.1.2.Nhận dạng tổng quát hệ thống điều hòa: .........................................105 14.2.1.3.Vẽ sơ đồ tổng quát hệ thống điều hòa: ............................................105 14.2.1.4.Vẽ sơ đồ đấu dây hệ thống điều hoà: ............................................... 110 14.2.2. Công tác kiểm tra, sửa chữa hệ thống điều hòa ................................... 111 14.2.2.1.Khảo sát và ghi nhận tổng quát: ....................................................... 111 14.2.2.2.Nạp ga hệ thống điều hòa:.................................................................120 Tranng 5
  7. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao CHƯƠNG 1: BD-SC HỆ THỐNG THÔNG TIN BÀI 1: THÁO LẮP, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG TIN Mục tiêu của bài: Học xong bài này, người học có khả năng:  Lập được quy trình tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống tin đúng quy định;  Thực hiện tốt công tác tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống tin đúng phương pháp và tuân thủ đúng theo sự chỉ dẫn của nhà chế tạo;  Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ trong công việc chuyên môn;  Tổ chức nơi làm việc ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ và có tính khoa học.  Nội dung bài: 1.1. Công tác chuẩn bị: 1.1.1. Học cụ 1.1.2. Dụng cụ 1.2. Quy trình thực hiện: 1.2.1. Công tác tháo lắp, bảo dưỡng đồng hồ táp lô và đèn báo Hệ thống thông tin trên xe bao gồm các bảng đồng hồ (tableau), màn hình và các đèn báo giúp tài xế và người sửa chữa biết được thông tin về tình trạng hoạt động của các hệ thống chính trong xe. Thông tin có thể truyền đến tài xế qua 2 dạng : tương tự (tableau kim) và số (tableau hiện số). Ñoàng hoà Ñeøn Ñeøn baùo Caùc ñeøn baùo toác ñoä baùo reõ Ñoàng hoà hieäu vaø ñeøn hieäu vaø ñeøn ñoäng cô toác ñoä xe caûnh baùo caûnh baùo Ñoàng hoà aùp Voân keá suaát daàu Ñoàng hoà nhieät ñoä Ñoàng hoà nöôùc laøm maùt Ñeøn baùo nhieân lieäu cheá ñoä pha Tranng 1
  8. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao A- Báo áp lực nhớt C- Báo nhiệt độ nhớt E: Các đèn báo G- Tốc độ động cơ B- Báo điện áp D- Báo mực xăng F- Tốc độ xe H- Hành trình Hình 1. 1:Bảng tableau trên ô tô. 1.2.1.1. Hệ thống thông tin bao gồm các đồng hồ sau: a. Đồng hồ tốc độ xe (speedometer): Bao gồm đồng hồ tốc độ xe thường kết hợp với đồng hồ đo quãng đường (odometer) để báo quãng đường xe đã đi từ lúc xe bắt đầu hoạt động và đồng hồ hành trình (tripmeter) để đo các khoảng cách ngắn. b. Đồng hồ tốc độ động cơ (tachometer) Hiển thị tốc độ động cơ (tốc độ trục khuỷu) theo v/p (vòng/phút) hay rpm. c. Vôn kế Chỉ thị điện áp accu hay điện áp ra của máy phát. Loại này hiện nay không còn trên tableau nữa. d. Đồng hồ áp lực nhớt Chỉ thị áp lực nhớt của động cơ. e. Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát Chỉ thị nhiệt độ nước làm mát động cơ. f. Đồng hồ báo nhiên liệu Chỉ thị mức nhiên liệu có trong thùng chứa. Tranng 2
  9. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao Hình 1. 2: Các loại đèn báo trên tableau g. Đèn báo áp suất nhớt thấp. Chỉ thị áp suất nhớt động cơ thấp dưới mức bình thường. h. Đèn báo nạp Báo hệ thống nạp hoạt động không bình thường (máy phát hư). i. Đèn báo pha Báo đèn đầu đang ở chế độ chiếu xa. j. Đèn báo rẽ Báo rẽ phải hay trái. k. Đèn báo nguy hoặc ưu tiên. Đèn này được bật khi muốn báo nguy hoặc xin ưu tiên. Lúc này cả hai bên đèn rẽ phải và trái sẽ chớp. l. Đèn báo mức nhiên liệu thấp. Báo nhiên liệu trong thùng nhiên liệu sắp hết. m. Đèn báo hệ thống phanh. Báo đang kéo phanh tay, dầu phanh không đủ hay bố phanh quá mòn. n. Đèn báo cửa mở. Tranng 3
  10. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao Báo có cửa chưa được đóng chặt. 1.2.1.2. thông tin dạng tương tự (ANALOG) + Hình 1. 3: Sơ đồ mạch của một tableau loại tương tự Tranng 4
  11. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao Hệ thống thông tin dạng tương tự bao gồm các đồng hồ dạng kim và các đèn báo để kiểm tra và theo dõi hoạt động của một số bộ phận quan trọng của động cơ cũng như toàn xe. 3. THÔNG TIN DẠNG SỐ (DIGITAL) 3.1 Cấu trúc cơ bản Cảm biến tốc độ Công tắc hành trình Công tắc thay đổi thang đo đồng Đồng hồ quãng hồ nhiên liệu đường (cơ khí) Bộ vi xử lí & VFDS Hình 1. 4: Bảng đồng hồ màn hình điện tử kiểu VFD trên xe TOYOTA CRESSIDA Màn hình hiển thị số trong mỗi đồng hồ thường dùng một VFD - Vacuum Fluorescent Display (màn hình huỳnh quang chân không), một vài điốt đèn LED phát sáng hoặc một LCD - Liquid Crystal Display (màn hình tinh thể lỏng). Kiểu VFD được sử dụng phổ biến trong các đồng hồ hiển thị số trong các xe đời mới. Đồng hồ hiển thị số có các đặc điểm sau: Dễ xem. Chính xác cao. Độ tin cậy cao nhờ hiển thị số, không có chi tiết chuyển động quay. Hiển thị tốt nhất cho mỗi đồng hồ. Dưới đây sẽ mô tả bảng đồng hồ màn hình điện tử kiểu VFD trên xe TOYOTA CRESSIDA. Tranng 5
  12. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao 1.2.1.3. Các dạng màn hình: 1.2.1.4. Màn hình huỳnh quang chân không VFD: Bao gồm 20 đoạn huỳnh quang nhỏ được sử dụng trong đồng hồ tốc độ xe để hiển thị tốc độ xe dưới dạng số. Màn hình huỳnh quang chân không hoạt động giống như ống triod và bao gồm 3 phần: Một bộ dây tóc (cathod). 20 đoạn (anod) được phủ chất huỳnh quang . Một lưới được đặt giữa anod và cathod để điều khiển dòng điện. Tất cả các chi tiết này được đặt trong một buồng kính phẳng đã hút hết khí. Anod gắn trên tấm kính, các dây điện nối với các đoạn anod nằm trực tiếp trên mặt tấm kính, một lớp cách điện phủ lênh tấm kính và các đoạn huỳnh quang nằm ở phía trên lớp cách điện. Các đoạn được phủ chất huỳnh quang sẽ phát sáng khi bị các điện tử đập vào. Phía trên anod là một lưới điều khiển được làm bằng kim loại đặc biệt và phía trên lưới là cathod một bộ dây tóc làm bằng dây tungsten mỏng được phủ vật liệu phát ra điện tử khi bị nung nóng. Hình 1. 5: Cấu tạo màn hình huỳnh quang chân không. Khi dòng điện chạy qua các dây tóc, dây tóc bị nung tới khoảng 600 oC và vì vậy nó phát ra các điện tử. Tranng 6
  13. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao Hình 1. 6: Màn hình huỳnh quang chân không. Nếu sau đó điện áp dương được cấp cho các đoạn huỳnh quang nó sẽ hút các điện tử từ dây tóc. Các điện tử này sau đó sẽ chạy vào các đoạn huỳnh quang rồi xuống mass, sau đó quay lại các dây tóc kết thúc một chu kỳ. Khi điện tử từ dây tóc đập vào đoạn huỳnh quang, chất huỳnh quang sẽ phát sáng (phải cấp điện áp dương cho các đoạn huỳnh quang). Nếu không cấp điện áp cho chúng, chúng sẽ không phát sáng. Chức năng của lưới là để đảm bảo các điện tử đập đều lên tất cả các đoạn huỳnh quang. Do lưới luôn có điện áp dương tại mọi thời điểm, nên tất cả các phần tử của nó đều hút các điện tử được phát ra từ dây tóc. Do đó khi điện tử xuyên qua lưới và đập vào anốt chúng sẽ được chia đều. 3.2.2 Màn hình tinh thể lỏng (LCD) Dùng LED làm linh kiện hiển thị có nhược điểm là tiêu thụ dòng lớn. Do đó ngày nay người ta dùng các bộ hiển thị tinh thể lỏng. Chúng thuộc loại linh kiện quang điện bán dẫn. Ở các chất lỏng thông thường, các phân tử sắp xếp một cách ngẫu nhiên. Còn ở tinh thể lỏng, các phần tử được sắp xếp có định hướng. Khi đặt tinh thể lỏng vào trong một điện trường, thì các phần tử của chúng (hình elip) sẽ sắp xếp theo trật tự nhất định. Vì vậy, nếu chiếu ánh sáng vào tinh thể lỏng thì ánh sáng xuyên qua không bị phản xạ và mắt ta không phát hiện được gì. Khi có dòng điện chạy qua tinh thể lỏng, các hạt dẫn sẽ va chạm với các phần tử làm cho các phần tử bị sắp Tranng 7
  14. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao xếp hỗn loạn, mất trật tự và do đó nếu có ánh sáng chiếu vào thì ánh sáng sẽ bị tán xạ, làm cho tinh thể lỏng sáng chói nên mắt ta nhìn thấy được. Hình 1. 7: Sơ đồ tableau số trên xe Toyota CRESIDA 1.2.2. Công tác tháo lắp, bảo dưỡng hệ thống thông tin giao tiếp CAN 1.2.2.1. Đồng hồ và cảm biến báo áp suất nhớt: Đồng hồ áp suất nhớt báo áp suất nhớt trong động cơ giúp phát hiện hư hỏng trong hệ thống bôi trơn. Đồng hồ áp suất nhớt thường là kiểu đồng hồ kiểu lưỡng kim. Tranng 8
  15. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao Đồng hồ loại này thường gồm hai phần: cảm biến áp lực nhớt, được lắp vào cac-te của động cơ hoặc lắp ở bộ lọc nhớt và đồng hồ (bộ phận chỉ thị) được bố trí ở bảng tableau trước mặt tài xế. Đồng hồ và bộ cảm biến mắc nối tiếp với nhau và đấu vào mạch sau công tắc máy. Cảm biến làm nhiệm vụ biến đổi sự thay đổi của áp suất dầu nhờn thành tín hiệu điện để đưa về đồng hồ đo. Đồng hồ là bộ phận chỉ thị áp suất nhớt ứng với các tín hiệu điện thay đổi từ cảm biến. Thang đo đồng hồ được phân độ theo đơn vị kg/cm2 hoặc bar. Trên các ôtô ngày nay, ta có thể gặp bốn loại đồng hồ áp suất dầu nhớt: loại nhiệt điện, loại từ điện, cơ khí và loại điện tử. Ở đây chỉ giới thiệu hai loại là đồng hồ nhiệt điện và từ điện. 1.2.2.2. Đồng hồ áp suất nhớt loại từ điện. Cấu tạo đồng hồ loại này được trình bày trên. Ñoàng hoà chæ thò Boä caûm bieán Coâng taéc maùy Hình 1. 8:Đồng hồ áp suất nhớt loại từ điện. Chú thích: Sơ đồ chung. Tranng 9
  16. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao Véctơ từ thông tổng và vị trí kim đồng hồ ứng với các vị trí khác nhau. Sơ đồ nguyên lý đấu dây. 1- Buồng áp suất 11- Lá đồng tiếp điện 2- Chốt tì 12- Dây dẫn đồng 3- và 7- Vít điều chỉnh 13- Lò xo. 4- Màng 14- Cần hạn chế kim đồng hồ. 5- Vỏ bộ cảm biến 15- Rãnh cong. 6- Tay đòn bẩy 16 và 20- Nam châm vĩnh cửu 8- Con trượt 17- Khung chất dẻo 9- Nắp bộ cảm biến 18- Kim. 10- Cuộn điện trở của biến trở 19- Vỏ thép Rcb- Điện trở của cảm biến. Khi ngắt công tắc máy, kim lệch về phía vạch 0 trên thang đồng hồ. Kim đồng hồ được giữ ở vị trí này do lực tác dụng tương hỗ giữa hai nam châm vĩnh cửu 16 và 20. Khi bật công tắc máy, trong các cuộn dây của đồng hồ và cảm biến xuất hiện những dòng điện chạy theo chiều mũi tên như hình vẽ 8a và 8c. Cường độ dòng điện, cũng như từ thông trong các cuộn dây phụ thuộc vào vị trí con trượt trên biến trở 10. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch đồng hồ và cảm biến 0,2A. Khi trong buồng áp suất 1 của bộ cảm biến có trị số áp suất P = 0 thì con trượt 8 nằm ở vị trí tận cùng bên trái của biến trở 10 (theo vị trí của hình vẽ), tức là điện trở Rcb có giá trị cực đại. Khi đó cường độ dòng điện trong cuộn W1 sẽ cực đại, còn trong các cuộn dây W2 và W3 cực tiểu. Từ thông 1 và 2 của các cuộn W1 và W2 tác dụng ngược nhau, nên giá trị và chiều từ thông của chúng xác định theo hiệu 1 - 2. Từ thông 3 do cuộn dây W3 tạo ra sẽ tương tác với hiệu từ thông 1 - 2 dưới một góc lệch 90o. Từ thông tổng  của cả 3 cuộn dây sẽ xác định theo qui luật cộng vectơ.  sẽ định hướng quay và vị trí của đĩa nam châm 16, cũng có nghĩa là xác định vị trí của kim đồng hồ trên thang số. Tranng 10
  17. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao Khi bật công tắc mà áp suất trong buồng 1 bằng 0 thì từ thông tổng  sẽ hướng dĩa nam châm trục quay đến vị trí sao cho kim đồng hồ chỉ vạch 0 của thang số. Khi áp suất trong buồng 1 tăng, màng 4 càng cong lên, đẩy đòn bẩy 6 quay quanh trục của nó. Đòn bẩy thông qua vít 7 tác dụng lên con trượt 8 làm cho nó dịch chuyển sang phải. Trị số điện trở của biến trở (hay Rcb) giảm dần, do đó cường độ dòng điện trong các cuộn dây W1 và W2 cũng như từ thông do chúng sinh ra 1 và 2 tăng lên. Trong khi đó, dòng điện trong cuộn dây W3 và từ thông 3 của nó giảm đi. Trong trường hợp này, giá trị và hướng của từ thông tổng  thay đổi, làm cho vị trí của đĩa nam châm 16 cũng thay đổi và kim đồng hồ sẽ lệch về phía chỉ số áp suất cao. Trong trường hợp áp suất P = 10 kg/cm2, con trượt sẽ ở vị trí tận cùng bên phải của biến trở 10, tức là điện trở của cảm biến Rcb = 0 (biến trở bị nối tắt) thì cuộn dây W1 cũng bị nối tắt và dòng điện trong cuộn dây sẽ bằng 0, kim đồng hồ sẽ lệch về phía phải của thang số. 1.2.2.3. Đồng hồ nhiên liệu: Đồng hồ nhiên liệu có tác dụng báo cho người tài xế biết lượng xăng (dầu) có trong bình chứa. Có hai kiểu đồng hồ nhiên liệu, kiểu điện trở lưỡng kim và kiểu cuộn dây chữ thập. 1.2.2.4. Kiểu điện trở lưỡng kim Một phần tử lưỡng kim được gắn ở đồng hồ chỉ thị và một biến trở trượt kiểu phao được dùng ở cảm biến mức nhiên liệu. Biến trở trượt kiểu phao bao gồm một phao dịch chuyển lên xuống cùng với mức nhiên liệu. Thân bộ cảm nhận mức nhiên liệu có gắn với điện trở trượt, và đòn phao nối với điện trở này. Khi phao dịch chuyển, vị trí của tiếp điểm trượt trên biến trở thay đổi làm thay đổi điện trở. Vị trí chuẩn của phao để đo được đặt hoặc là vị trí cao hơn hoặc là vị trí thấp hơn của bình chứa. Do kiểu đặt ở vị trí thấp chính xác hơn khi mức nhiên liệu thấp, nên nó được sử dụng ở những đồng hồ có dãi đo rộng như đồng hồ hiển thị số. Khi bật công tắc máy ở vị trí ON, dòng điện chạy qua bộ ổn áp và dây may so trên đồng hồ nhiên liệu và được tiếp mass qua điện trở trượt ở bộ cảm nhận Tranng 11
  18. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao mức nhiên liệu. Dây may so trong đồng hồ sinh nhiệt khi dòng điện chạy qua làm cong phần tử lưỡng kim tỉ lệ với cường độ dòng điện. Kết quả là kim được nối với phần tử lưỡng kim lệch đi một góc. Hình 1. 9: Bộ cảm nhận mức nhiên liệu dạng biến trở trượt kiểu phao. Khi mức nhiên liệu cao, điện trở của biến trở nhỏ nên cường độ dòng điện chạy qua lớn. Do đó, nhiệt được sinh ra trên dây may so lớn và phần tử lưỡng kim bị cong nhiều làm kim dịch chuyển về phía chữ F (Full). Khi mực xăng thấp, điện trở của biến trở trượt lớn nên chỉ có một dòng điện nhỏ chạy qua. Do đó phần tử lưỡng kim bị uốn ít và kim dịch chuyển ít, kim ở vị trí E (empty). Tiếp điểm ổn ápĐồng hồ báo mức nhiên liệu E F Bộ cảm nhận Công mức nhiên liệu tắc máy C H Accu Bộ cảm nhận nhiệt độ nước Đồng hồ báo nhiệt độ nước Hình 1. 10: Đồng hồ nhiên liệu kiểu điện trở lưỡng kim. Độ chính xác của đồng hồ kiểu điện trở lưỡng kim bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của điện áp cung cấp. Sự tăng hay giảm điện áp trên xe sẽ gây ra sai số chỉ thị trong đồng hồ nhiên liệu. Để tránh sai số này, một ổn áp lưỡng kim được gắn trong đồng hồ nhiên liệu để giữ áp ở một giá trị không đổi (khoảng 7V). Tranng 12
  19. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao Ổn áp bao gồm một phần tử lưỡng kim có gắn tiếp điểm và dây may so để nung nóng phần tử lưỡng kim. Khi công tắc ở vị trí ON, dòng điện đi qua đồng hồ nhiên liệu và đồng hồ nhiệt độ nước làm mát qua tiếp điểm của ổn áp và phần tử lưỡng kim. Cùng lúc đó, dòng điện cũng đi qua may so của ổn áp và nung nóng phần tử lưỡng kim làm nó bị cong. Khi phần tử lưỡng kim bị cong, tiếp điểm mở và dòng điện ngừng chạy qua đồng hồ nhiên liệu và đồng hồ nhiệt độ nước làm mát. Khi đó, dòng điện cũng ngừng chạy qua dây may so của ổn áp. Khi dòng điện ngừng chạy qua dây may so, phần tử lưỡng kim sẽ nguội đi và tiếp điểm lại đóng. Nếu điện áp accu thấp, chỉ có một dòng điện nhỏ chạy qua dây may so và dây may so sẽ nung nóng phần tử lưỡng kim chậm hơn, vì vậy tiếp điểm mở chậm. Điều đó có nghĩa là tiếp điểm sẽ đóng trong một thời gian dài. Ngược lại, khi điện áp accu cao, dòng điện lớn chạy qua tiếp điểm làm tiếp điểm đóng trong khoảng một thời gian ngắn. Trong thực tế, ta có thể sử dụng IC 7807 cho mục đích ổn áp. Tieáp ñieåm oån aùp Ñoàng hoà baùo möùc nhieân lieäu E F Boä caûm nhaän Coâng möùc nhieân lieäu taéc maùy C H Accu Boä caûm nhaän nhieät ñoä nöôùc Ñoàng hoà baùo nhieät ñoä nöôùc Tieáp ñieåm oån aùp ñoùng Tranng 13
  20. Bài giảng Thực tập Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện nâng cao Tieáp ñieåm oån aùp Ñoàng hoà baùo möùc nhieân lieäu E F Boä caûm nhaän Coâng möùc nhieân lieäu taéc maùy C H Accu Boä caûm nhaän nhieät ñoä nöôùc Ñoàng hoà baùo nhieät ñoä nöôùc Tieáp ñieåm oån aùp môû Hình 1. 11: Hoạt động của đồng hồ kiểu điện trở lưỡng kim khi tiếp điểm ổn áp đóng/mở. 2.2.2 Kiểu cuộn dây chữ thập. Ñoàng hoà baùo nhieân lieäu L1 L2 L3 L4 Khoaù ñieän Boä caûm nhaän Vs möùc nhieân lieäu Accu Hình 1. 12: Đồng hồ nhiên liệu kiểu cuộn dây chữ thập. Đồng hồ nhiên liệu kiểu cuộn dây chữ thập là một thiết bị điện từ trong đó các cuộn dây được quấn bên ngoài một rotor từ theo bốn hướng, mỗi hướng lệch nhau 90o. Khi dòng điện qua cuộn dây bị thay đổi bởi điện trở của cảm biến mức nhiên liệu, từ thông được tạo ra trong cuộn dây theo bốn hướng thay đổi làm rotor từ quay và kim dịch chuyển. Khoảng trống phía dưới rotor được điền đầy silicon để ngăn không cho kim dao động khi xe bị rung và kim không quay về vị trí E khi tắt công tắc máy. Đặc điểm của đồng hồ kiểu cuộn dây chữ thập (so sánh với kiểu lưỡng kim): Độ chính xác cao. Góc quay của kim rộng hơn. Đặc tính bám tốt. Tranng 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2