intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thuế: Bài 4 - Nguyễn Thị Tuyết Trinh

Chia sẻ: Tabicani09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

42
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thuế: Bài 4 Thuế tiêu thụ đặc biệt cung cấp cho người học những kiến thức như: Quy định chung; Phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt; Kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thuế: Bài 4 - Nguyễn Thị Tuyết Trinh

  1. BÀI 4:THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
  2. • Luật Thuế Tiêu thụ Đặc biệt số 27/2008/QH12 • Luật sửa đổi số 70/2014/QH13, Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt • Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP • Thông tư số 195/2015/TT-BTC • Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế có hiệu lực từ 01/07/2016
  3. Các sắc thuế đang áp dụng tại Việt Nam  Thuế thu nhập cá nhân  Thuế xuất khẩu, nhập khẩu  Thuế tiêu thụ đặc biệt  Thuế giá trị gia tăng  Thuế thu nhập doanh nghiệp  Lệ phí môn bài.  Thuế sử dụng đất.  Thuế tài nguyên.  Thuế trước bạ.  Phí & các loại phí khác. 3
  4. NỘI DUNG 4.1 Quy định chung 4.2 Phương pháp tính thuế TTĐB 4.3 Kê khai, nộp thuế TTĐB 4
  5. a. KHÁI NIỆM Thuế TTĐB là một loại thuế gián Cá c hà n g hó a chị u thuế TTĐB thu, đánh vào một số hàng hóa, thường có các tính chất sau: dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế TTĐB. Một số có giá bán cao Cầ u củ a nhưng hà n g hó a nà y thường kém co giãn so với giá cả Hàng hóa có thể hại cho sức khỏe, ả n h hưở n g không tố t đế n môi trườ n g và đờ i số n g văn hó a cộ n g đồng.
  6. b. ĐẶC ĐIỂM • Đối với HH, DV sản xuất sau đó bán trong nước: Thu 1 lần ở khâu đầu tiên. • Đối với hàng hoá nhập khẩu sau đó bán trong nước: thu tại khâu nhập khẩu và tại khâu cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra.
  7. c. TÁC DỤNG  Tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước  Là công cụ rất quan trọng để thực hiện chức năng hướng dẫn SX và điều tiết tiêu dùng XH.
  8. 1/ Doanh nghiệp thương mại nhập khẩu xe Ôtô 4 chỗ ngồi rồi bán trong nước, doanh nghiệp phải nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt: a.Khi bán trong nước. b b.Khi nhập khẩu và khi bán trong nước. c.Khi nhập khẩu. d.a, b và c đều đúng. 2/ Công ty A sản xuất thuốc lá bán 1000 cây thuốc lá cho công ty B, công ty phải nộp thuế TTĐB là: a.Công ty B khi tiêu thụ được thuốc lá b.Công ty A b c.Cả hai công ty đều phải nộp thuế d.Không có công ty nào phải nộp thuế 8
  9. 4.1.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ TTĐB o HÓA CHỊU THUẾ TTĐB 9
  10. HÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐB 10
  11. DỊCH VỤ CHỊU THUẾ TTĐB 11
  12. Đài Loan: Lốp cao su, xi măng, xăng, dầu, đồ điện, xe có động cơ Singapore: Đồ uống có cồn, thuốc lá, xăng, dầu, xe có động cơ Thái Lan: Đồ uống có cồn, xăng, dầu, thuốc lá, xe có động cơ Hàn Quốc: rượu có cồn, xăng, dầu, sòng bài, hộp đêm Trung Quốc: Thuốc lá, đồ uống có cồn, mỹ phẩm, đồ trang sức, xe có động cơ 12
  13. 4.1.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ TTĐB vHàng hóa xuất khẩu không chịu thuế TTĐB: üHàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài üHàng hóa bán vào khu phi thuế quan (trừ oto dưới 24 chỗ ngồi) üHàng hóa do Cơ sở sản xuất bán cho Cơ sở kinh doanh XNK để xuất khẩu theo hợp đồng cơ sở kinh doanh XNK đã ký với nước ngoài trước khi mua hàng của cơ sở sản xuất. 13
  14. 4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TTĐB 4.2.1. Đối với HHDV sản xuất và sau đó bán trong nước THUẾ TTĐB TRỊ GIÁ TÍNH x THUẾ = PHẢI NỘP THUẾ TTĐB SUẤT
  15. 4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TTĐB 4.2.1. Đối với HHDV sản xuất và sau đó bán trong nước Trị giá bán chưa _ Thuế bảo vệ môi Trị giá tính thuế = có thuế GTGT trường (nếu có) TTĐB 1 + Thuế suất thuế TTĐB
  16. b. Thuế Suất Thuế TTĐB Biểu thuế suất TTĐB trang 39,40,41
  17. Trị giá tính thuế đối với HH sx trong nước là trị giá do cơ sở sx bán ra Công ty sx thuốc lá sài gòn, bán 10.000 cây thuốc lá điếu do cty trực tiếp sản xuất với giá bán chưa có thuế GTGT là 91.800 đồng / cây thuốc lá. thuế suất thuế TTĐB thuốc lá điếu là 75%. Tính trị giá tính thuế TTĐB Trị giá tính thuế TTĐB = 10.000 [ 91.800 : (1+ 75%)] = 524.571.428, 57
  18. Công ty thuốc lá Sài Gòn xuất bán nội địa 2.000 cây thuốc lá với là 153.340đ/cây (giá đã có VAT 10%), thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá là 75%. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là giá bán bao gồm thuế VAT 10% = 153.340 ==> tính ra bán chưa gồm VAT 10% = 153.340 / (1+10%) = 153.340 / 1,1 = 139.400đ/ cây Trị giá tính Thuế TTĐB = 2.000 x[(139.400 /(1+75%)] =159.314.285,71 thuế TTĐB PN = 159.314.285,71 x 75% =119.485.714,28 == 119.485.714đ
  19. Tháng 04/20XX công ty A sản xuất và bán ra 2.000 lít xăng. Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 24.900 đồng/lít. Thuế bảo vệ môi trường của xăng là 3.000 đồng/lít, thuế suất tiêu thụ đặc biệt là 10%. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là: Thuế TTĐB PN = [(2.000 x 24.900)-(3.000*2.000)]/ (1+10%) ]= 3.981.818đ
  20. • cty XNK quận 3 mua rượu của cty Bình Tây 20.000 chai rượu để xuất khẩu theo hợp đồng XK đã ký kết với nước ngoài, giá mua chưa bao gồm thuế gtgt là 30.000đ/ chai. • đến hạn XK cty Quận 3 chỉ XK 18.000 chai, 2.000 chai ko XK được cty XNK Quận 3 bán trong nước với giá bán chưa bao gồm thuế VAT là 40.000đ/ chai. • thuế suất thuế TTĐB là 65%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2