9/19/2017<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
Chương 5.<br />
KHOA KINH TẾ<br />
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG<br />
<br />
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)<br />
5.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng • 5.6.<br />
5.2. Đối tượng chịu thuế GTGT<br />
<br />
Môn học: THUẾ<br />
Mã môn học: KT 130<br />
<br />
5.3. Đối tượng không chịu thuế<br />
GTGT<br />
5.4. Người nộp thuế GTGT<br />
5.5. Căn cứ tính thuế GTGT<br />
<br />
Tính<br />
<br />
thuế<br />
<br />
GTGT<br />
<br />
theo<br />
<br />
phương pháp khấu trừ<br />
• 5.7 Tính thuế GTGT theo phương<br />
pháp trực tiếp<br />
• 5.8. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế<br />
GTGT<br />
• 5.9. Bài tập tình huống<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng<br />
• Hiểu được thuế GTGT là gì.<br />
• Nhận diện được người nộp thuế GTGT.<br />
• Hiểu được căn cứ tính thuế GTGT.<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.2. Đối tượng chịu thuế GTGT<br />
• Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng<br />
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam<br />
(bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá<br />
nhân ở nước ngoài).<br />
• Trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được quy<br />
định chi tiết tại Luật thuế GTGT<br />
<br />
• Vận dụng để tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
và phương pháp trực tiếp.<br />
• Nhận biết các trường hợp được hoàn thuế GTGT.<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
Được quy định cụ thể từng loại hàng hóa dịch vụ.<br />
<br />
•<br />
<br />
Có thể chia thành 5 nhóm:<br />
<br />
Nhóm 1: Nông, lâm, thủy, hải sản<br />
Nhóm 2: Y tế, giáo dục, dịch vụ công cộng.<br />
Nhóm 3: Dịch vụ tài chính, bảo hiểm<br />
Nhóm 4: Máy móc thiết bị trong nước chưa SX được nhập khẩu phục vụ nghiên<br />
cứu phát triển khoa học, công nghệ, khai thác thăm dò dầu khí.; nguyên liệu nhập<br />
<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.4. Người nộp thuế GTGT<br />
<br />
5.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT<br />
•<br />
<br />
Môn học:<br />
<br />
• Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch<br />
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt<br />
ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi tắt là<br />
cơ sở kinh doanh).<br />
• Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ<br />
từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi tắt là người nhập<br />
khẩu)<br />
<br />
khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu..<br />
Nhóm 5: Hàng hóa theo thông lệ quốc tế, khác....<br />
•<br />
<br />
Sinh viên xem chi tiết tại các văn bản pháp quy về thuế GTGT<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
1<br />
<br />
9/19/2017<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.5. Căn cứ tính thuế GTGT<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
<br />
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.<br />
5.5.1. Giá tính thuế GTGT của HHDV là giá bán chưa thuế<br />
GTGT (được xác định cụ thể trong từng trường hợp khi bán<br />
HHDV).<br />
5.5.2. Thuế suất thuế GTGT:<br />
• Thuế suất 0%: áp dụng đối với HHDV xuất khẩu (trừ một số<br />
trường hợp không được áp dụng thuế suất 0% như : xe ô tô<br />
bán cho doanh nghiệp chế xuất; dịch vụ cung cấp cho doanh<br />
nghiệp chế xuất như : cho thuê nhà, văn phòng, cửa hàng, vận<br />
chuyển đưa đón người lao động …).<br />
• Thuế suất 5%: quy định chi tiết danh mục HHDV.<br />
• Thuế suất 10%: HHDV còn lại (không thuộc nhóm: HHDV<br />
không chịu thuế; thuế suất 0%; thuế suất 5%).<br />
<br />
5.6.1 Điều kiện áp dụng:<br />
Ngưỡng doanh thu năm? Từ 1 tỷ trở lên.<br />
CSKD (trừ hộ gia đình, cá nhân kinh doanh) thực hiện đầy đủ<br />
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật<br />
về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo<br />
phương pháp khấu trừ thuế.<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
5.6.2. Xác định thuế GTGT phải nộp:<br />
Số thuế GTGT = Số thuế GTGT - Số thuế GTGT đầu vào<br />
phải nộp<br />
đầu ra<br />
được khấu trừ<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
<br />
5.6.2.1 Xác định số thuế GTGT đầu ra<br />
•<br />
Số thuế GTGT đầu ra = tổng số thuế GTGT của HHDV bán<br />
ra ghi trên hoá đơn GTGT.<br />
<br />
• Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh thương<br />
mại. Tiêu thụ trong tháng:<br />
• Bán 800 thùng bia với giá bán đã có thuế GTGT 10% là 495.000<br />
đ/thùng.<br />
• Bán 500 thùng nước ngọt với giá bán chưa thuế GTGT 10% là<br />
200.000 đ/thùng.<br />
• Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp?<br />
• Giải:<br />
• Thuế GTGT đầu ra của bia = [800 x 495.000/(1+10%)] x 10% = 36<br />
tr<br />
• Thuế GTGT đầu ra của nước ngọt = 500 x 200.000 x 10%= 10 tr<br />
• Tổng thuế GTGt đầu ra = 46 tr<br />
<br />
•<br />
<br />
Thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT = giá tính thuế GTGT x<br />
thuế suất thuế GTGT của HHDV bán ra.<br />
<br />
Hay<br />
•<br />
Thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT = giá bán chưa thuế<br />
GTGT x thuế suất thuế GTGT của HHDV bán ra.<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
<br />
Lưu ý: một số Giá tính thuế GTGT của HHDV bán ra<br />
• Đối với HHDV trong nước do cơ sở SXKD bán ra là giá bán<br />
chưa có thuế GTGT.<br />
• Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB<br />
nhưng chưa có thuế GTGT.<br />
• Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế<br />
BVMT nhưng chưa có thuế GTGT<br />
• Đối với hàng hóa sản xuất trong nước vừa chịu thuế TTĐB,<br />
vừa chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế TTĐB, thuế BVMT<br />
nhưng chưa có thuế GTGT<br />
<br />
Lưu ý: một số Giá tính thuế GTGT của HHDV bán ra<br />
• Giá tính thuế đối với các loại HHDV do các CSKD bán ra bao gồm cả<br />
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá HHDV mà CSKD được hưởng,<br />
trừ các khoản phụ thu và phí CSKD phải nộp NSNN.<br />
• Trường hợp giảm giá bán, chiết khấu thương mại: thì giá tính thuế GTGT<br />
là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng.<br />
• Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ không phục<br />
vụ SXKD, biếu, tặng cho, trả thay lương cho người lao động?<br />
• Đối với hàng khuyến mãi theo chương trình Đ/Ký?<br />
• Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm?<br />
• Đối với gia công hàng hóa?<br />
• Đối với xây dựng, lắp đặt?<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
2<br />
<br />
9/19/2017<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
<br />
Lưu ý: một số Giá tính thuế GTGT của HHDV bán ra<br />
• Đối với hoạt động cho thuê tài sản?<br />
• Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác<br />
xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng?<br />
• Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có<br />
đặt cược ?<br />
• Đối với dịch vụ cầm đồ?<br />
• Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách<br />
hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại)?<br />
• Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản?<br />
• Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh<br />
toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết.?<br />
• Đối với vận tải, bốc xếp?<br />
<br />
Lưu ý: một số Giá tính thuế GTGT của HHDV bán ra<br />
• Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo<br />
quy định của Luật Xuất bản?<br />
• Đối với hoạt động in?<br />
• Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ<br />
ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền<br />
hoa hồng?<br />
• Đối với điện của các nhà máy thuỷ điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn<br />
Điện lực Việt Nam?<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
<br />
5.6.2.2. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ<br />
Thuế GTGT đầu vào bao gồm:<br />
Số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố<br />
định) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, không tính thuế GTGT.<br />
Thuế GTGT của HHDV mua vào = giá mua chưa thuế GTGT x T/s thuế GTGT.<br />
Số thuế GTGT được tính khi mua hàng có hóa đơn đặc thù = [giá thanh<br />
toán đã có thuế GTGT/(1+T/s thuế GTGT)[ x T/s thuế GTGT.<br />
Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu:<br />
<br />
• Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá FOB là 8.000 tr, chi<br />
phí I&F quốc tế là 2.000 tr, thuộc diện áp dụng thuế suất thuế<br />
NK 15%. Thuế suất thuế GTGT 10%. Xác định giá tính thuế<br />
GTGT của lô hàng NK và thuế GTGT phải nộp khâu nhập<br />
khẩu?<br />
• Giải:<br />
• GTT GTGT khâu NK= (8.000 + 2.000) + (8000+2000)x 15%=<br />
11.500 tr<br />
• Thuế GTGT khâu NK= 11.500 tr x 10% = 1.150 tr<br />
<br />
Thuế GTGT hàng NK= Giá tính thuế GTGT khâu NK x T/s thuế GTGT<br />
GTT GTGT khâu NK = GTT NK + Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế BVMT<br />
Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế GTGT thay cho nhà thầu nước<br />
ngoài (nếu có).<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
• Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu<br />
trừ SXKD HHDV chịu thuế GTGT có số liệu:<br />
• Mua vật tư, công cụ có hóa đơn GTGT với giá đã có thuế GTGT là<br />
660 triệu,.<br />
• Mua văn phòng phẩm có hóa đơn bán hàng với giá thanh toán 55<br />
triệu.<br />
• Tất cả hóa đơn mua HHDV đều thanh toán qua ngân hàng.<br />
• Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là bao nhiêu?<br />
• Giải:<br />
• - Thuế GTGT đầu vào của vật tư, công cụ = [660 tr/(1+10%)] x 10%<br />
= 60 tr<br />
• - Văn phòng phẩm có hóa đơn bán hàng: không được khấu trừ thuế<br />
GTGT đầu vào.<br />
• => Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 60 tr<br />
<br />
Môn học:<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
<br />
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong tháng tính thuế có tình hình sau:<br />
(1) Tiêu thụ:<br />
- Doanh thu bán đồ gỗ trong nước chưa thuế GTGT là 1.200 triệu đ.<br />
- Xuât khẩu 1 lô hàng bán ghế gỗ gía FOB là 400 triệu đ.<br />
(2) Mua hàng:<br />
- Nhập khẩu lô hàng vật tư có giá CIF là 500 tr, thuế suất thuế NK 30%.<br />
- Mua công cụ trong nước có hóa dơn GTGT với giá đã có thuế GTGT là 330 tr.<br />
Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh là 10%. Hàng hóa mua vào<br />
đủ điều kiện khấu trừ. Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết của kỳ trước chuyển sang là 20 tr.<br />
Thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp?<br />
Giải:<br />
Bước 1: tính thuế GTGT đầu ra<br />
- Thuế GTGT đầu ra của đồ gỗ= 1.200 x 10% = 120 tr.<br />
- Xuất khẩu: thuế suất thuế GTGT 0%, thuế GTGT đầu ra = 0 đ.<br />
Bước 2: tính thuế GTGT đầu vào<br />
- Thuế GTGT đầu vào của hàng NK = 500 x (1+30%) x 10% = .65 tr<br />
- Thuế GTGT đầu vào của công cụ = [330/(1+10%)] x 10%= 30tr<br />
- Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết kỳ trước = 20 tr<br />
=> Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 65 + 30 + 20 = 115 tr<br />
Bước 3: tính thuế GTGT phải nộp = 120 tr – 115 tr = 5 tr<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
3<br />
<br />
9/19/2017<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
<br />
5.6.2.2. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ<br />
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:<br />
Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu<br />
thuế GTGT, không tính thuế GTGT: Khấu trừ toàn bộ trong kỳ,<br />
không phân biệt đã xuất bán hay còn tồn kho.<br />
Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV<br />
không chịu thuế GTGT: Không được khấu trừ.<br />
Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả Tài sản cố định) sử<br />
dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế<br />
GTGT: Phân bổ khấu trừ theo tiêu thức tỷ trọng (%) doanh thu<br />
chưa thuế GTGT bán HHDV chịu thuế trên tổng doanh thu bán<br />
HHDV chưa thuế GTGT.<br />
<br />
5.6.2.2. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ<br />
Lưu ý một số trường hợp khấu trừ thuế GTGT đầu vào:<br />
• Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thành tài sản cố định của<br />
doanh nghiệp như nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí,<br />
phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ<br />
cho người lao động làm việc trong khu vực sản xuất, kinh<br />
doanh và nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các<br />
khu công nghiệp?<br />
• Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài<br />
hoặc hàng hoá do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp<br />
sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ<br />
cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT?<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
5.6.2.2. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ<br />
Lưu ý một số trường hợp khấu trừ thuế GTGT đầu vào:<br />
• Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô<br />
tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách,<br />
kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng<br />
thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên<br />
1,6 tỷ đồng?<br />
• Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, tài sản cố định mua vào bị<br />
tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ?<br />
• Trường hợp phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu<br />
trừ còn sót hoá đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu<br />
trừ?<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
5.7. Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp<br />
<br />
GTGT của<br />
Giá thanh toán<br />
HHDV bán ra = của HHDV bán ra<br />
•<br />
•<br />
<br />
–<br />
<br />
Giá thanh toán của HHDV<br />
mua vào tương ứng<br />
<br />
Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán<br />
HHDV, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà<br />
bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.<br />
Giá thanh toán của HHDV mua vào được xác định bằng giá trị HHDV<br />
mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho SXKD HHDV chịu<br />
thuế GTGT bán ra tương ứng.<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.6. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ<br />
5.6.2.2. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ<br />
Lưu ý một số trường hợp khấu trừ thuế GTGT đầu vào:<br />
• Cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ, hải sản có<br />
tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung có sử dụng sản<br />
phẩm ở các khâu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; nuôi trồng, đánh bắt<br />
thuỷ, hải sản làm nguyên liệu để tiếp tục sản xuất chế biến ra sản phẩm chịu<br />
thuế GTGT (bao gồm sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản chưa qua chế biến xuất<br />
khẩu hoặc sản phẩm đã qua chế biến thuộc đối tượng chịu thuế GTGT)?<br />
• Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV không chịu<br />
thuế GTGT xử lý như thế nào?<br />
• Trường hợp HHDV mua vào từng lần có giá thanh toán từ 20 triệu trở lên<br />
nhưng thanh toán bằng tiền mặt (không thanh toán qua ngân hàng)?<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.7.1. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT<br />
Đối tượng áp dụng:<br />
- Hoạt động kinh doanh mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý<br />
Số thuế GTGT<br />
GTGT của<br />
Thuế suất<br />
phải nộp =<br />
HHDV bán ra<br />
x thuế GTGT<br />
<br />
Môn học:<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.7. Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp<br />
5.7.2. Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu<br />
Thuế GTGT<br />
Tỷ lệ (%) thuế<br />
của HHDV = Doanh thu x GTGT tính trên<br />
bán ra<br />
doanh thu<br />
• Tỷ lệ (%) thuế GTGT/DT làm căn cứ tính thuế GTGT được quy<br />
định như sau:<br />
Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 1%.<br />
Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 5%.<br />
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên<br />
vật liệu: 3%.<br />
Hoạt động KD khác: 2%<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
4<br />
<br />
9/19/2017<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.8. Khai thuế, hoàn thuế GTGT<br />
<br />
5.8. Khai thuế, hoàn thuế GTGT<br />
<br />
5.8.1 Khai thuế<br />
• Khai thuế giá trị gia tăng là loại khai thuế theo tháng (hoặc<br />
quí: doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống)<br />
• Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh:<br />
<br />
5.8.1 Hoàn thuế<br />
Điều kiện lập hồ sơ hoàn thuế đối với CSKD:<br />
• CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy<br />
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư (giấy<br />
phép hành nghề); có con dấu theo đúng quy định của pháp<br />
luật.<br />
• Thực hiện và lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán theo quy định<br />
của pháp luật về kế toán.<br />
• Đăng ký tài khoản tiền gửi tại ngân hàng với cơ quan thuế.<br />
• Có số thuế GTGT lũy kế đầu vào lớn hơn đầu ra liên tục trong<br />
thời gian đề nghị hoàn thuế.<br />
• Chấp hành nghiêm túc các luật thuế.<br />
<br />
CSKD có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai,<br />
chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.<br />
Người kinh doanh không thường xuyên khai thuế GTGT theo phương<br />
pháp trực tiếp trên doanh thu.<br />
<br />
• Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc ngoại tỉnh, không<br />
hạch toán kế toán (khôn có hoạt động bán hàng) phải phân<br />
chia thuế GTGT phải nộp trong kỳ cho các cơ quan thuế:<br />
Cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp.<br />
Cơ quan thuế nơi đặt địa điểm cơ sở sản xuất<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.8. Khai thuế, hoàn thuế GTGT<br />
<br />
5.8. Khai thuế, hoàn thuế GTGT<br />
<br />
5.8.1 Hoàn thuế<br />
Các trường hợp hoàn thuế GTGT:<br />
• CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư, hoặc dự án tìm kiếm<br />
thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư,<br />
chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên<br />
thì được hoàn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho đầu tư theo<br />
từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của HHDV<br />
mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được<br />
hoàn thuế GTGT.<br />
<br />
5.8.1 Hoàn thuế<br />
Các trường hợp hoàn thuế GTGT:<br />
•<br />
CSKD trong tháng (quý) có HHDV xuất khẩu nếu thuế<br />
GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong<br />
tháng (quý) chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì<br />
được xét hoàn thuế theo tháng (quý).<br />
•<br />
CSKD trong tháng (quý) vừa có HHDV XK, vừa có HHDV<br />
bán trong nước, có số thuế GTGT đầu vào của HHDV XK<br />
phát sinh trong tháng (quý) chưa được khấu trừ từ 300 triệu<br />
đồng trở lên nhưng sau khi bù trừ với số thuế GTGT đầu ra<br />
của HHDV bán trong nước, nếu số thuế GTGT đầu vào của<br />
HHDV xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở<br />
lên thì CSKD được hoàn thuế GTGT theo tháng (quý).<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
•<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT<br />
<br />
5.9. Bài tập tình huống<br />
<br />
5.9. Bài tập tình huống<br />
<br />
Bài tập 1 . Nhập khẩu 03 mặt hàng từ Thái Lan. Tổng CP vận<br />
chuyển từ Thái Lan (F) về cảng Sài Gòn là 9.000 USD.<br />
<br />
Bài tập 2. Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ<br />
nhập khẩu một lô hàng theo giá CIF là 1.000 trieu (đã qui đổi).<br />
Thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10%. Trong kỳ đã<br />
tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên với tổng doanh số chưa có thuế<br />
GTGT là 1.800 trieu. Thuế GTGT phải nộp sau khi tiêu thụ lô<br />
hàng nhập khẩu?<br />
• a. 180 triệu đ<br />
• b. 80 triệu đ.<br />
• c. 75 triệu đ.<br />
• d. 105 triệu đ.<br />
<br />
• Mặt hàng X: tổng trị giá FOB là 12.000 USD. Phí bảo hiểm quốc tế (I)<br />
1,5% giá FOB, TS thuế NK: 60%, TS thuế TTĐB: 50%.<br />
• Mặt hàng Y: 30.000 sp, giá FOB 3 USD/sp. Phí bảo hiểm quốc tế là 1.000<br />
USD, TS thuế NK : 40%, TS thuế TTĐB: 20%<br />
• Mặt hàng Z: 50.000 sp, giá FOB 0,4 USD/sp. Phí bảo hiểm quốc tế (I) 3%<br />
giá FOB . TS thuế NK: 15%, TS thuế TTĐB: 40%<br />
<br />
Yêu cầu: Tính các khoản thuế phải nộp khâu nhập khẩu. Biết<br />
CPVC (F) phân bổ theo giá trị FOB hàng nhập khẩu . TS thuế<br />
GTGT của X, Y, Z đều là 10%.<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
THU DAU MOT<br />
UNIVERSITY<br />
<br />
Môn học:<br />
Giảng viên:<br />
<br />
5<br />
<br />