Bài giảng "Thuốc điều trị sốt rét" trình bày tác dụng, cơ chế tác dụng, áp dụng lâm sàng và tác dụng không mong muốn của các thuốc điều trị sốt rét aminoquinoline, tác dụng và áp dụng lâm
sàng của artemisinin và các dẫn xuất. Hy vọng nội dung bài giảng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Thuốc điều trị sốt rét - ThS. Đậu Thùy Dương
- THUỐC ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT
ThS. Đậu Thùy Dương
- MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác
dụng, áp dụng lâm sàng và tác dụng
không mong muốn của các thuốc điều trị
sốt rét nhóm 4-aminoquinoline
(cloroquin, quinin), nhóm 8-
aminoquinoline (primaquin).
2. Trình bày được tác dụng và áp dụng lâm
sàng của artemisinin và các dẫn xuất.
- BỆNH SỐT RÉT
• Là bệnh truyền nhiễm do Plasmodium gây
ra.
• WHO (2009): 1/4 tỉ người, 900.000 người
chết hàng năm
• Các loài ký sinh trùng sốt rét (KSTSR) gây
bệnh:
– Plasmodium falciparum
– Plasmodium vivax Việt Nam
– Plasmodium malariae
– Plasmodium ovale
- Các nhóm thuốc thường dùng
• Diệt thể vô tính trong hồng cầu
– Nhóm 4-aminoquinolin (quinin, cloroquin,
mefloquin)
– Fansidar (sulfadoxin và pyrimethamin)
– Artemisinin và dẫn xuất
– Halofantrin
• Diệt giao bào và thể ngủ (thể ngoại
hồng cầu)
– Nhóm 8-aminoquinolin (primaquin)
- Thuốc Thể vô tính Giao bào Thể ngủ
trong HC
Cloroquin + +/- -
Quinin + +/- -
Artemisin + + -
và dẫn xuất
Primaquin - + +
- Dẫn xuất 4-aminoquinolin
• Cloroquin
• Quinin
- 1. CLOROQUIN
• Tác dụng:
– Ưu điểm so với quinin:
• Hiệu lực trên các chủng mạnh hơn
• Độc tính ít hơn
• Thời gian 1 đợt điều trị ngắn hơn (3 ngày)
– Diệt thể vô tính trong hồng cầu của các
chủng trừ P.falciparum.
– Tác dụng vừa phải với giao bào của các
chủng trừ P.falciparum
– Không tác dụng trên thể ngủ
- Cơ chế tác dụng
• Trên chuyển hóa Hemoglobin
• Trên tổng hợp protein
- Chuyển hóa Hb của KSTSR
• KSTSR:
– Nuốt hemoglobin của hồng cầu vật chủ vào
không bào thức ăn (pH acid)
– Hemoglobin => heme (độc) => hemozoin (ít độc)
• Cloroquin:
– Ức chế polymerase => tích lũy heme => độc
=> ly giải KSTSR và hồng cầu.
– Tập trung trong không bào thức ăn của KSTSR
=> tăng pH, giảm giáng hóa Hb
=> giảm acid amin.
- Tổng hợp protein của KSTSR
Cloroquin:
• Gắn chuỗi xoắn kép ADN
• Ức chế ADN và ARN polymerase
=> ức chế tổng hợp protein của KSTSR
- Đặc điểm dược động học
• Hấp thu nhanh và gần hoàn toàn khi uống.
• Tập trung nhiều vào hồng cầu, gan, thận,
lách, phổi
• HC nhiễm KSTSR: nồng độ gấp 25 lần HC
bình thường
• t/2 dài
- Tác dụng không mong muốn
Dung nạp tốt, liều điều trị ít gặp TDKMM
• Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy
• Thần kinh: đau đầu, chóng mặt
• Dị ứng: Phát ban, ngứa
Dùng liều cao, kéo dài gây:
• Độc với máu: Tan máu (do thiếu G6PD)
• Độc với thị giác, thính giác
• Rụng tóc, biến đổi sắc tố da (nhạy cảm ánh sáng,
màu xanh đen)
• Hạ huyết áp
• Co giật
- Chỉ định
• Sốt rét thông thường do P.vivax và
P.malariae (thuốc điều trị ưu tiên)
• Sốt rét thông thường do P.vivax và
P.malariae ở phụ nữ có thai trong suốt
thời kỳ mang thai
• Dự phòng cho người đi vào vùng sốt rét
lưu hành
• Một số bệnh khác: diệt amip ngoài ruột,
một số bệnh tự miễn (viêm khớp dạng
thấp, lupus ban đỏ)
- Chống chỉ định
• Mẫn cảm với thuốc
• Bệnh vẩy nến
• Rối loạn chuyển hóa porphyrin
• Tiền sử động kinh, rối loạn tâm thần
Thận trọng:
• Bệnh gan, thận
• Thiếu G6PD
• Rối loạn thính giác, thị giác, thần kinh,
huyết học, nghiện rượu
- 2. QUININ
• Tác dụng:
– Diệt nhanh, mạnh thể vô tính trong hồng
cầu của tất cả các chủng KSTSR
– Diệt giao bào trừ P.falciparum.
– Cơ chế tác dụng: tương tự cloroquin.
– Nhược điểm so với cloroquin:
• Hiệu lực kém hơn
• Độc tính cao hơn
• Thời gian 1 đợt điều trị dài hơn (7 ngày)
- Tác dụng không mong muốn
• Tiêu hóa: Kích ứng mạnh, buồn nôn, nôn.
• Tim mạch: giãn mạch, ức chế hoạt động tim => tụt
huyết áp (tiêm TM nhanh)
• Máu: tan máu (thiếu G6PD), giảm bạch cầu, giảm
prothrombin, giảm glucose máu…
• Thị giác, thính giác: giảm thị lực, nhìn mờ, RL
màu sắc, giảm thính lực, điếc
• Thần kinh: kích thích, mê sảng
• Tử cung: Tăng co bóp => sẩy thai, dị tật bẩm sinh
• Gây áp xe vô khuẩn nơi tiêm, viêm tĩnh mạch huyết
khối
• Hội chứng Quinin: đau đầu, nôn, chóng mặt, ù tai,
RL thị giác
- Chỉ định
Thuốc điều trị thay thế (2nd line drug)
• Sốt rét thông thường:
Dùng khi thuốc điều trị ưu tiên không còn tác
dụng hoặc tái phát trong vòng 14 ngày
• Sốt rét ác tính (khi không có artesunat tiêm)
• Sốt rét ở phụ nữ có thai:
– Sốt rét thông thường do P.falciparum trong 3
tháng đầu.
– Sốt rét ở phụ nữ có thai khi kháng cloroquin
- Chống chỉ định
• Mẫn cảm với thuốc
• Rối loạn thính giác, thị giác
• Tan máu, thiếu máu
Thận trọng:
• Bệnh gan, thận
• Thiếu G6PD
- 3. ARTEMISININ VÀ DẪN XUẤT
• Artemisinin, dihydroartemisinin:
– Ít tan trong nước
– Chỉ uống hoặc đặt trực tràng
• Artesunat:
– Tan trong nước
– Uống, tiêm bắp, tĩnh mạch
• Artemether, arteether:
– Tan trong dầu
– Tiêm bắp
- Đặc điểm tác dụng
– Diệt thể vô tính trong hồng cầu, kể cả
P.falciparum kháng cloroquin.
– Có tác dụng lên giao bào => giảm lây truyền SR.
– Các dẫn xuất có hiệu lực và sinh khả dụng tốt hơn
artemisinin.
– Hiệu lực tốt, tác dụng nhanh
– Tỉ lệ tái phát cao