intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thương mại điện tử: Chương 3 - GV.Nguyễn Thị Hồng Vân

Chia sẻ: Nguyen Quan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:49

197
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 Giao dịch điện tử thuộc bài giảng Thương mại điện tử, sẽ giới thiệu đến người học nội dung kiến thức cần tìm hiểu sau: Hợp đồng điện tử, thanh toán điện tử, chữ ký điện tử, luật điều chỉnh thương mại điện tử.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thương mại điện tử: Chương 3 - GV.Nguyễn Thị Hồng Vân

  1. Chương 3 Giao dịch điện tử Nguyễn Thị Hồng Vân vannth@ftu.edu.vn EC 2006 Prentice Hall 1
  2. TMDT - 3 giai đoạn phát triển chính 3. Thương mại “cộng tác”(c-Business) Integrating / Collaborating Nội bộ doanh nghiệp các bộ phận lkết (integrating) và kết nối với các đối tác kinh doanh (connecting) 2. Thương mại Giao dịch (t-Commerce) Hợp đồng điện tử (ký kết qua mạng) Thanh toán điện tử (thực hiện qua mạng) (online transaction), 1. Thương mại Thông tin (i-Commerce) Thông tin (Information) lên mạng web Trao đổi, đàm phán, đặt hàng qua mạng (e-mail, chat, forum...) Thanh toán, giao hàng truyền thống Trường Đại học Ngoại thương Th ương m ại đi ện t ử
  3. Nội dung 1. Hợp đồng điện tử - P103 2. Thanh toán điện tử - p130 3. Chữ ký điện tử - p473 4. Luat dieu chinh TMDT
  4. 1. Hợp đồng điện tử  Tổng quan về hợp đồng điện tử  Một số hợp đồng điện tử phổ biến  Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng hợp đồng thương mại điện tử
  5. 1.1. Tổng quan về Hợp đồng điện tử  Điều 11, mục 1, Luật mẫu về Thương mại điện tử UNCITRAL 1996: “Hợp đồng điện tử được hiểu là hợp đồng được hình thành thông qua việc sử dụng thông điệp dữ liệu”  Luật giao dịch điện tử của Việt Nam 2005: “Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này”
  6. 1.1. Tổng quan về Hợp đồng điện tử  Thông điệp dữ liệu: “Thông tin được tạo ra, được gửi đi, đuợc nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử”  Điều 10. Hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu: Thông điệp dữ liệu được thể hiện dưới dạng hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác (webpage, file âm thanh, file văn bản…)
  7. 1. 2. Một số Hợp đồng điện tử  Hợp đồng truyền thống được đưa lên web  Hợp đồng điện tử hình thành qua các thao tác click, browse, typing  Hợp đồng hình thành qua nhiều giao dịch bằng email  Hợp đồng được ký qua các sàn giao dịch điện tử, hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số
  8. Hợp đồng truyền thống được đưa lên web  Hợp đồng đăng ký sử dụng dịch vụ Internet, Bên A Bên B điện thoại Nội dung  Hợp đồng tư vấn Điều 1.  Hợp đồng du lịch Điều 2.  Hợp đồng vận tải …..  Học trực tuyến Tôi đồng ý …
  9. Hợp đồng điện tử hình thành qua: click, browse, typing  Amazon.com  Kodak.com Hợp đồng điện tử hình thành qua email  Case study: gốm sứ  Case study: mây tre Hợp đồng điện tử sử dụng chữ ký số  Quy trình ký số
  10. Khi hãng Eastman Kodak vô tình niêm yết nhầm  giá cho một loại máy ảnh kỹ thuật số trên website  tại Vương quốc Anh với giá 100 bảng thay vì 329  bảng, hàng nghìn đơn đặt hàng đã được thực hiện  qua mạng trước khi công ty phát hiện và sửa lỗi. Kodak đứng trước hai lựa chọn: ­ Thông báo cho khách hàng về sự nhầm lẫn và từ chối giao  hàng ­ Chấp nhận thực hiện toàn bộ các đơn đặt hàng Giải pháp 2. Thiệt hại khoảng 2 triệu USD
  11. Giao kết hợp đồng qua emails Người bán (Việt Nam) và Người mua (Nhật Bản) gặp nhau tại Hội chợ tại Việt nam và thỏa thuận bằng miệng hợp đồng mua bán vào ngày 4 tháng 6 năm 2004: - 5.000 sản phẩm bình gốm (theo mẫu đã thống nhất) - giá 2 USD/pc FOB Hải Phòng - giao hàng 45 ngày sau khi ký hợp đồng - thanh toán TTR 50 trước khi giao hàng - thanh toán nốt 50% sau khi giao hàng - cảng đến Yokohama, Nhật Bản
  12. Giao kết hợp đồng qua emails Ngày 11 tháng 6, Người mua (Nhật Bản) đề nghị Người bán (Việt Nam) thảo một hợp đồng với các điều khoản đã thỏa thuận. Nhân viên của Người bán (VN) thảo một hợp đồng bằng e-mail với nội dung chính như hai bên đã thỏa thuận, cuối email ghi: Best regards Nguyen Van NB DIRECTOR ABC Import-Export Co., Ltd. 1A Lang thuong, Dong Da, Hanoi, Vietnam Tel: 84-4-7751581; Fax: 84-4-7751582
  13. Giao kết hợp đồng bằng emails Ngày 11 tháng 7, Người mua (JP) email đề nghị Người bán (VN) giảm giá 10% do tình hình thị trường tại Nhật Bản xấu đi. NB (VN) sau khi cân nhắc, đánh giá tình hình trả lời bằng e-mail trong ngày hôm đó rằng “không đồng ý với đề nghị giảm giá” Ngày 25 tháng 7, Người mua trả lời do Người bán không đồng ý giảm giá nên không thực hiện hợp đồng nữa
  14. Giao kết hợp đồng bằng emails Câu hỏi  Hợp đồng có hình thành không  Hợp đồng hình thành vào thời điểm nào, tại đâu  Người bán (VN) có khả năng thắng kiện nếu khởi kiện hay không  A -- Đặt hàng -- B  A -- Chấp nhận -- B  A -- Xác nhận -- B
  15. 1.3. Một số điểm cần lưu ý khi ký kết và thực hiện hợp đồng điện tử  Những hợp đồng nào có thể ký dưới dạng dữ liệu điện tử ?
  16. Những hợp đồng nào có thể ký dưới dạng dữ liệu điện tử ?  Đ 24 Luật thương mại 2005: quy định HĐ mua bán hàng hóa được thể hiện bằng văn bản, lời nói, hành vi  Đ 27: Quy định HĐ mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị tương đương  Đ12 Luật giao dịch điện tử: Trường hợp pháp luật yêu cầu thông tin phải được thể hiện bằng văn bản thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng yêu cầu này nếu thông tin chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết
  17. Giao dịch qua các phương tiện điện tử  Một doanh nghiệp gửi thư điện tử đặt hàng và nhận được chấp nhận của phía bên kia bằng fax. Hợp đồng này có giá trị không?  Có.  Luật giao dịch điện tử, Điều 4, K6: Giao dịch điện tử là giao dịch được thực hiện bằng các phương tiện điện tử  Với điều kiện:  Các bên thỏa thuận sử dụng hình thức này  Có ký tên đóng dấu  Cần xác nhận đã nhận được chấp nhận
  18. Giá trị tương đương bản gốc  Hợp đồng điện tử được forward (gửi chuyển tiếp) vào một hộp thư điện tử chuyên dùng để lưu trữ có giá trị như bản gốc hay không?  Điều 15. Lưu trữ thông điệp dữ liệu a) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết; b) Nội dung của thông điệp dữ liệu đó được lưu trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép thể hiện chính xác nội dung dữ liệu đó; c) Thông điệp dữ liệu đó được lưu trữ theo một cách thức nhất định cho phép xác định nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận thông điệp dữ liệu
  19. Thời gian hình thành hợp đồng  Điều 17. K1: Thời điểm gửi một thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo.
  20. Thời gian hình thành hợp đồng  Người bán nhận được một đơn đặt hàng bằng thư điện tử, có ký bằng chữ ký số của người mua. Sau khi nghiên cứu, người bán gửi thông điệp đồng ý với nội dung đặt hàng. Thời điểm nào được coi là thông điệp này đã được gửi đi? Biết rằng lúc đó người bán đang ở Tokyo còn máy chủ e-mail của người bán đặt tại Hà Nội. Trả lời: Thời điểm thông điệp rời khỏi máy chủ mail tại Hà Nội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2