intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thương mại điện tử (E-Commerce): Bài 7 - Th.S Trương Việt Phương

Chia sẻ: 653543 653543 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:73

69
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 7 cung cấp cho người học những hiểu biết về các mối đe dọa an ninh trong thương mại điện tử. Nội dung chính trong bài này gồm: Khái niệm về việc bảo vệ, các đặc điểm, bản quyền và sở hữu trí tuệ, virus, worms, Trojan,...và các nội dung liên quan khác. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thương mại điện tử (E-Commerce): Bài 7 - Th.S Trương Việt Phương

  1. Bài 7 Mối đe dọa an ninh trong TMĐT Thương Mại Điện Tử
  2. Khái niệm về việc bảo vệ  Một số hiểm họa  Các e­mail gửi đến  Truy xuất trái phép các thông tin số  Thông tin thẻ tín dụng rơi vào tay kẻ xấu  ........  Hai hình thức thực hiện bảo vệ  Vật Lý ­ bảo vệ các thành phần hữu hình  Logic ­ bảo vệ các thành phần vô hình
  3. Khái niệm về việc bảo vệ  Các biện pháp phòng vệ và trả đũa  (bằng hình thức vật lý hay logic)  được  thực hiện nhằm nhận diện, giảm thiểu  hay loại bỏ các mối đe doạ
  4. Các đặc điểm  Bí mật ­ Secrecy  Bảo đảm tính chính xác của dữ liệu và ngăn  ngừa các thông tin riêng tư bị tiết lộ  Toàn vẹn ­ Integrity  Cập nhật trái phép các thông tin ??  Đáp ứng ­ Necessity  Từ chối hay đáp ứng thông tin không kịp thời  ??
  5. Bản quyền và sở hữu trí tuệ  Bản quyền­quyền tác giả  Một số lĩnh vực  Văn chương, âm nhạc  Kịch, múa  Tranh, hình ảnh, tượng,..  Sản phẩm điện ảnh, nghe nhìn,...  Công nghiệp âm thanh  Kiến trúc  ...........
  6. Bản quyền và sở hữu trí tuệ  Sở hữu trí tuệ­Intellectual property  Bảo vệ tác quyền cho các ý tưởng cũng như các  thể hiện (vô hình hay hữu hình) từ các ý tưởng đó  U.S. Copyright Act 1976  Bảo vệ quyền tác giả trong thời gian hạn định  Copyright Clearance Center  Cấp giấy phép sử dụng 
  7. Copyright Clearance Center Home Page
  8. Các từ ngữ thường dùng  copyright  “copyleft”  shareware  freeware   free software  open source code
  9. SPAM  Ngày nay người sử dụng Internet  phải đối mặt với rất nhiều rủi ro  như: virus, lừa đảo, bị theo dõi (gián  điệp – spyware), bị đánh cắp dữ liệu,  bị đánh phá website (nếu là chủ sở  hữu website) v.v....   Spam (thư rác): người nhận mỗi ngày có thể  nhận vài, vài chục, đến vài trăm thư rác, gây  mất thời gian, mất tài nguyên (dung lượng  chứa, thời gian tải về...) 
  10. VIRUS  Xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1983.  Virus là một chương trình máy tính có khả  năng tự nhân bản và lan tỏa.  Mức độ nghiêm trọng của virus dao động khác  nhau tùy vào chủ ý của người viết ra virus, ít  nhất virus cũng chiếm tài nguyên trong máy  tính và làm tốc độ xử lý của máy tính chậm đi,  nghiêm trọng hơn, virus có thể xóa file, format  lại ổ cứng hoặc gây những hư hỏng khác.
  11. VIRUS  Trước kia virus chủ yếu lan tỏa qua việc sử  dụng chung file, đĩa mềm...   Ngày nay trên môi trường Internet, virus có cơ  hội lan tỏa rộng hơn, nhanh hơn.  Virus đa phần được gửi qua email, ẩn dưới các  file gửi kèm (attachment) và lây nhiễm trong  mạng nội bộ các doanh nghiệp, làm doanh  nghiệp phải tốn kém thời gian, chi phí, hiệu  quả, mất dữ liệu...  Cho đến nay hàng chục nghìn loại virus đã được  nhận dạng và ước tính mỗi tháng có khoảng 400  loại virus mới được tạo ra. 
  12. Câu hỏi  Khái niệm sâu máy tính Worm  Tác hại ?
  13. WORM  Sâu máy tính (worms): sâu máy tính khác với  virus ở chỗ sâu máy tính không thâm nhập vào  file mà thâm nhập vào hệ thống.   Ví dụ: sâu mạng (network worm) tự nhân bản  trong toàn hệ thống mạng.  Sâu Internet tự nhân bản và tự gửi chúng qua  hệ thống Internet thông qua những máy tính  bảo mật kém.  Sâu email tự gửi những bản nhân bản của  chúng qua hệ thống email. 
  14. Câu hỏi  Khái niệm Trojan  Tác hại  Cách lây nhiễm
  15. TROJAN  Đặt tên theo truyền thuyết con ngựa Trojan của  thành Troy  Là một loại chương trình nguy hiểm (malware)  được dùng để thâm nhập vào máy tính mà người  sử dụng máy tính không hay biết.  Trojan có thể cài đặt chương trình theo dõi bàn  phím (keystroke logger) để lưu lại hết những  phím đã được gõ rồi sau đó gửi “báo cáo” về  cho một địa chỉ email được quy định trước  (thường là địa chỉ email của chủ nhân của  Trojan).
  16. TROJAN  Người sử dụng máy tính bị nhiễm Trojan có thể  bị đánh cắp mật khẩu, tên tài khoản, số thẻ tín  dụng và những thông tin quan trọng khác.  Phương pháp thông dụng được dùng để cài  Trojan là gửi những email ngẫu nhiên với nội  dung khuyến cáo người sử dụng nên click vào  một đường link cung cấp trong email để đến  một website nào đó. Và nếu người nhận email  tin lời và click thì máy tính của họ sẽ tự động bị  cài Trojan. Không giống như virus, Trojan không  tự nhân bản được. 
  17. Câu hỏi  Khái niệm Phishing  Tác hại  Hình thức tấn công
  18. PHISHING  Xuất hiện từ năm 1996  Giả dạng những tổ chức hợp pháp  như ngân hàng, dịch vụ thanh toán  qua mạng... để gửi email hàng loạt  yêu cầu người nhận cung cấp thông  tin cá nhân và thông tin tín dụng.  Nếu người nào cả tin và cung cấp  thông tin thì kẻ lừa đảo sẽ dùng  thông tin đó để lấy tiền từ tài khoản.
  19. PHISHING  Một dạng lừa đảo hay gặp khác là  những email gửi hàng loạt đến người  nhận, tuyên bố người nhận đã may  mắn trúng giải thưởng rất lớn, và  yêu cầu người nhận gửi một số tiền  nhỏ (vài nghìn dollar Mỹ) để làm thủ  tục nhận giải thưởng (vài triệu dollar  Mỹ).  Đã có nạn nhân ở Việt Nam.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2