B Ộ<br />
T R Ư Ờ N G<br />
<br />
G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O<br />
Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A<br />
<br />
Y<br />
<br />
CHƯƠNG 4<br />
KỸ NĂNG HỎI-KHÁM LÂM SÀNG &<br />
CÁC THỦ THUẬT CƠ BẢN VỀ TIM MẠCH<br />
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:<br />
1. Khai thác được triệu chứng cơ năng thường gặp của bệnh l{ hệ tuần hoàn<br />
2. Thực hiện đúng các bước trong thăm khám thực thể hệ tuần hoàn<br />
3. Biết một số qui trình, kỹ năng, thủ thuật cơ bản của chuyên ngành tim mạch<br />
Nội dung<br />
4.1 Kỹ năng hỏi & khám chuyên khoa tim mach<br />
4.1.1 Cách tiếp cận, khai thác & đặt câu hỏi trong khám tim mạch<br />
4.1.2 Các bước trong thăm khám thực thể hệ tuần hoàn<br />
4.2 Các kỹ năng lâm sàng cơ bản về khám tim mạch<br />
4.2.1 Kỹ năng bắt mạch động mạch quay<br />
4.2.2 Kỹ năng đo huyết áp<br />
4.2.3 Qui trình tiến hành Holter huyết áp<br />
4.2.4 Kỹ năng khám mạch ngoại vi chi dưới<br />
4.2.5 Kỹ năng đặt catheter tĩnh mạch<br />
4.2.6 Qui trình đặt catheter tĩnh mạch trung ương<br />
4.2.7 Các qui trình kỹ thuật chuyên ngành tim mạch<br />
<br />
BÀI GiẢNG TIỀN LÂM SÀNG VỀ CÁC KỸ NĂNG LÂM SÀNG - ĐÀO TẠO BÁC SĨ Y KHOA – GiẢNG VIÊN: THẠC SĨ BS NGUYỄN PHÚC HỌC – PHÓ TRƯỞNG KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN (DTU)<br />
<br />
4.1 Kỹ năng hỏi & khám chuyên khoa tim mach<br />
4.1.1 Cách tiếp cận, khai thác & đặt câu hỏi trong khám Tim mạch<br />
Giới thiệu (introduction)<br />
‒ Tự giới thiệu - tên / vai trò<br />
‒ Xác nhận chi tiết về bệnh nhân - tên / tuổi (DOB- Date Of Birth)<br />
‒ Giải thích nhu cầu phải có một bệnh sử<br />
‒ Nhận được sự đồng {<br />
‒ Đảm bảo bệnh nhân được thoải mái<br />
Trình bày diễn biến của bệnh sử (history of presenting complaint)<br />
‒ Điều quan trọng là sử dụng câu hỏi mở để gợi ra vấn đề phàn nàn,<br />
khiếu nại, than phiền của bệnh nhân.<br />
+ "Vậy hôm nay bác thấy gì nào?"<br />
+ "Nói cho tôi biết về các triệu chứng của anh?"<br />
‒ Cho phép bệnh nhân đủ thời gian trả lời, cố gắng không làm gián đoạn<br />
hoặc hướng cuộc trò chuyện.<br />
‒ Tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh nhân mở rộng sự than phiền, phàn<br />
nàn & kể lại các triệu chứng bệnh hiện tại của họ nếu cần.<br />
+ "Vâng, vậy hãy cho tôi biết thêm về điều đó"<br />
2<br />
+ "Bác có thể giải thích nỗi đau đó như thế nào?"<br />
<br />
Trình bày diễn biến các khó chịu<br />
‒ Khởi đầu (Onset) - Khi nào triệu chứng bắt đầu? / Khởi phát cấp tính<br />
hoặc dần dần?<br />
‒ Thời lượng - phút / giờ / ngày / tuần / tháng / năm<br />
‒ Mức độ nghiêm trọng - ví dụ: nếu triệu chứng là khó thở:<br />
+ Cô có thể nói đủ câu mà không bị ngắt quãng không?<br />
‒ Diễn biến - là triệu chứng xấu đi, cải thiện, hoặc tiếp tục dao động?<br />
‒ Không liên tục hoặc liên tục? - là triệu chứng luôn luôn hiện diện hay<br />
cứ đến và đi?<br />
‒ Yếu tố gây ra - có bất kz yếu tố khởi phát nào rõ ràng cho các triệu<br />
chứng?<br />
‒ Các yếu tố làm giảm - có bất cứ điều gì để cải thiện các triệu chứng, ví<br />
dụ như khi dùng một ống hít chống hen...<br />
‒ Các tính năng liên quan - có các triệu chứng khác xuất hiện liên quan<br />
như sốt / khó chịu?<br />
‒ Các đợt trước:<br />
+ Chị có trải qua các triệu chứng này trước đây?<br />
3<br />
<br />
Các triệu chứng tim mạch chính: Hỏi về các điểm sau đây: (TK tài liệu 6)<br />
Đau ngực: SOCRATES<br />
+ Gần đây bạn có bất kì đau đớn hoặc khó chịu nào ở ngực không?<br />
Các nguyên nhân phổ biến của đau ngực là :<br />
Bệnh tim thiếu máu cục bộ: co thắt nghiêm trọng, đau ngực ở<br />
trung tâm rồi lan sang cổ, hàm và tay trái. đau kéo dài tối đa 15<br />
phút, khởi phát bởi vận động hay cảm xúc; và giảm khi nghỉ ngơi.<br />
Trong nhồi máu cơ tim, cơn đau có thể đến lúc nghỉ ngơi, tình<br />
trạng càng lúc càng tệ hơn và kéo dài khoảng một giờ.<br />
Đau do viêm màng phổi: đột<br />
ngột, đau khu trú, thường một<br />
bên, đau tăng lên trong thì hít<br />
vào hoặc ho.<br />
Cảm giác đau do hoang mang<br />
hoặc lo lắng: là một nguyên<br />
nhân rất phổ biến gây ra đau<br />
ngực. Hỏi thông tin về hoàn<br />
cảnh dẫn đến cơn đau.<br />
4<br />
<br />
Khó thở (Dyspnoea):<br />
+ Từ trước đến nay bạn có bị khó thở không?<br />
Khó thở (Breathlessness) và đau ngực phải được mô tả chính xác.<br />
Mức độ vận động dẫn đến các triệu chứng phải được ghi lại (ví dụ<br />
như leo lên cầu thang của một chuyến bay, hay sau khi đi bộ 0.5km.<br />
Khó thở khi nằm (Orthopnoea):<br />
+ Bạn có thở được khi nằm trên giường không?<br />
+ Khó thở giảm hay tăng khi mà bạn đang nằm rồi ngồi dậy?<br />
+ Bạn nằm phải kê bao nhiêu cái gối?<br />
+ Liệu bạn có thể ngủ mà không có gối không?<br />
Khó thở kịch phát ban đêm:<br />
+ Bạn có thức dậy vào ban đêm do bất kì triệu chứng nào không?<br />
+ Bạn có “thở hổn hển” không? Bạn sẽ làm gì sau đó?<br />
Khó thở khi nằm (Orthopnoea) và khó thở kịch phát về đêm (thức dậy<br />
thở hổn hển, giảm khi ngồi) là các dấu hiệu đặc trưng của suy tim trái.<br />
Phù mắt cá chân: Phổ biến trong suy tim sung huyết (suy tim phải)<br />
5<br />
<br />