intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Future jobs (Language focus) - Trường THPT Bình Chánh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

14
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tiếng Anh 12 Unit 6: Future jobs (Language focus) được biên soạn bởi giáo viên trường THPT Bình Chánh; đây là tư liệu tham khảo hữu ích, hỗ trợ quá trình biên soạn bài giảng, giáo án phục vụ giảng dạy. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Future jobs (Language focus) - Trường THPT Bình Chánh

  1. TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH
  2. A. Pronunciation: Weak and strong form - We use strong form when we want to stress this part - We use weak form when this part is not important
  3. Practise reading these sentences 1. What are you looking at? 2. I want to go but I don't know when. 3. She bought a book and two pens. 4. Thanks for coming. 5. Where is it from? 6. I'm from Hanoi. 7. She's the one I'm fond of. 8. First of all, I want to thank you for coming. 9. The letter was to him, not from him 10. I want to ask you a question.
  4. The man who is standing is my brother. I like the book which you gave me yesterday.
  5. I. Đinh nghĩa - Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. - Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó
  6. II. Đại từ quan hệ 1.WHO: 4. THAT: - làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - có thể thay thế cho vị trí của who, whom, - thay thế cho danh từ chỉ người which trong MĐQH xác định ….. N (person) + WHO + V + O * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất 2. WHOM: - khi đi sau các từ: only, the first, the last - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề - khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật quan hệ - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ - thay thế cho danh từ chỉ người chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, …..N (person) + WHOM + S + V anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none 3. WHICH: - làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ 5. WHOSE dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ - thay thế cho danh từ chỉ vật người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, ….N (thing) + WHICH + V + O their, hoặc hình thức sở hữu cách ( danh từ‘s) ….N (thing) + WHICH + S + V …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
  7. III. Trạng từ quan hệ 1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason …..N (reason) + WHY + S + V … Ex: I don’t know the reason why you didn’t go to school. 2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn hoặc there ….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) Ex: The hotel where we stayed wasn’t very clean. = The hotel at which we stayed wasn’t very clean. 3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ex: Do you still remember the day when we first met? = Do you still remember the day on which we first met?
  8. IV. Mệnh đề quan hệ xác định( Defining relative clauses) và Mệnh đề quan hệ không xác định (Non- defining relative clauses MĐQH XÁC ĐỊNH MĐQH QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH Danh từ bổ nghĩa không rõ Danh từ bổ nghĩa rõ ràng ràng  tên riêng: Mary, Tom  tính từ sở hữu: my, his, her, our, their + N  đại từ chỉ đinh: this, that, these, those + N Không có dấu phẩy Có dấu phẩy  People who drink and drive  Bill, who won the race last year, hopes to are a danger to everyone. win again.  This is the horse which won  His new car, which he paid $ 15,000 for, has last year’s race. broken down.  A member whose car breaks  This car, whose tires were bad, skidded on down can ring this number. the wet road.
  9. V. Mệnh đề quan hệ có giới từ Khi động từ của mệnh đề quan hệ kèm theo giới từ (in, on, of, about, to, with,…), ta có thể đem giới từ đó lên trước đại từ quan hệ khi viết lại câu Lưu ý: Không dùng cách này cho Phrasal Verb (ngữ động từ) The girl is my sister. We are talking about her The girl whom we are talking about is my sister. The girl about whom we are talking is my sister. Lưu ý: Các cụm từ some of, both of, all of, neither of, many of, none of … phải đặt trước whom, which và whose + N. I have two sisters. Both of them are students. I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses. None of them fitted her. She tried on three dresses, none of which fitted her.
  10. VI. Rút gọn mệnh đề quan hệ LOẠI DẠNG VÍ DỤ RÚT GỌN CHỦ V-ing The man who spoke to John is my brother. ĐỘNG The man speaking to John is my brother BỊ V3/ed I live in a house that was built in 1890. ĐỘNG I live in a house built in 1890. the first/ second,.. CHỦ to V Gagarin was the first man who flew into space. (số thứ tự) ĐỘNG  Gagarin was the first man to fly into space the last/only/next BỊ to be + This is the second person who was killed in that way. so sánh nhất. ĐỘNG V3/ed  This is the second person to be killed in that way.
  11. Exercise 1: Choose the best answer for each question. 1) He bought all the books ______ are needed for the English course. A. that B. what C. those D. whose 2) The man ______ was in charge of the management didn't seem friendly to us at all. A. who B. whom C. where D. when 3) What’s the name of the man _________car you borrowed? A. who B. which C. that D. whose 4) August is the month ______ I always give my birthday parties. A. which B. when C. what D. why 5) Is this the person ___________ you told me yesterday? A. which B. whom C. what D. why
  12. Exercise 2: Rewrite the following sentences, using present or past participle phrases E.g.: The girl who is standing there is my sister.  The girl standing there is my sister 1. I don’t like people who arrive late.  ………………………………………………………………………………………… 2. I live in the house which was built a century ago.  …………………………………………………………………………………..…… 3. The people who work here are very interesting.  ………………………………………………………………………………………… 4. The handkerchief which was embroidered by my sister was really beautiful.  ………………………………………………………………………………………… 5. I want to meet the woman who taught me how to drive.  ……………………………………………………………………………………………
  13. Exercise 3: Rewrite the following sentences, using infinitive phrases. E.g.: The last person who leaves the room must turn off the light.  The last person to leave the room must turn off the light. 1. He was the first man who left the burning building.  …………………………………………………………………………………… 2. The pilot was the only man that survived the crash.  …………………………………………………………………………………….. 3. The fifth man who was interviewed was completely unsuitable.  ……………………………………………………………………………………. 4. The Queen Elizabeth is the largest ship which has been built on the island.  ……………………………………………………………………………………. 5. You are the last person who saw her alive. ……………………………………………………………………………………
  14. Exercise 4: Join the followings sentences in two ways Example: I read a book. It was written by a friend of mine.  I read a book which was written by a friend of mine.  I read a book written by a friend of mine 1. Vietnam exports a lot of rice. It is grown mainly in the south of the country. 2. Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash. 3. There are a lot of people in your office. They want to talk to you. 4. Britain imports many cars. They were made in Japan. 5. The children were playing football in the schoolyard. They were my students.
  15. - Prepare for the next lesson Unit 8 – Reading
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1