intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học căn bản: Phần 1 Chương 3 - KS. Lê Thanh Trúc

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

71
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học căn bản: Phần 1 Chương 3 - Hệ điều hành do KS. Lê Thanh Trúc thực hiện nhằm mục tiêu trang bị cho các bạn những kiến thức về khái niệm hệ điều hành; cách khởi động XP; giới thiệu màn hình làm việc của XP; Sử dụng chuột và bàn phím và một số kiến thức khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học căn bản: Phần 1 Chương 3 - KS. Lê Thanh Trúc

  1. CHƯƠNG III: HỆ ĐIỀU HÀNH Mục tiêu bài học  Nắm và hiểu được khái niệm HĐH.  Làm quen HĐH Windows XP:  Khởi động XP (mở máy vi tính).  Giới thiệu màn hình làm việc của XP.  Sử dụng chuột và bàn phím.  Taskbar, Quick launch và Start Menu.  Cấu hình Desktop.  Sử dụng Control Pannel.  Thoát khỏi XP (tắt máy vi tính).
  2. I: KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH (HĐH)  Là  tập  hợp  các  chương  trình  tạo  sự  liên  hệ  giữa người  sử  dụng máy  tính và máy tính thông qua các lệnh điều khiển.  Không có hệ điều hành thì máy tính không hoạt động được.  Các chức năng chính của hệ điều hành:  Thực hiện các lệnh theo yêu cầu của người dùng.   Quản lý, phân phối và thu hồi bộ nhớ máy tính.  Điều khiển các thiết bị ngoại vi như:  ổ đĩa, máy in, bàn phím, màn  hình, ...  Quản lý tập tin, ...  Các  hệ  điều  hành  phổ  biến  hiện  nay  như:  Windows  XP,  Windows  2000,  Windows  Server  2003,  MS­DOS,  UNIX,  LINUX,  Windows  95,  Windows 98, ...
  3. PHÂN LOẠI HỆ ĐIỀU HÀNH   Chức năng Com­ GUI Multi­  Multi­ Multi­  Net­ Server Real­  mand user tasking processing work time HĐH MS­DOS X Windows 9x X X X X Windows  X X X X X X NT/2000/XP Windows  NT/2000  X X X X X X X Server Unix X X X X X X X Linux X X X X X X X Hệ điều hành  nhúng thời  X gian thực
  4. II: GIỚI THIỆU HĐH WINDOWS XP  Khởi động XP (mở máy vi tính).  Giới thiệu màn hình làm việc của XP.  Sử dụng chuột và bàn phím.  Taskbar, Quick launch và Start Menu.  Cấu hình Desktop.  Sử dụng Control Pannel.  Làm việc với cửa sổ.  Thoát khỏi XP (tắt máy vi tính).
  5. 1. Khởi động XP (mở máy)  Bật máy vi tính:  Máy tính được nối với nguồn điện.  Nhấn nút Power trên CPU.  Windows  XP  được  tự  động  khởi  động  sau khi bật máy.  Tuỳ  thuộc  vào  cấu  hình  Windows  XP,  nếu  XP  xuất  hiện  thông  báo  yêu  cầu  nhập vào tài khoản (User name) và mật  khẩu  (Password)  của  người  dùng  thì  người dùng đăng nhập vào, ngược lại thì  XP sẽ tự động khởi động vào thẳng màn  hình desktop.
  6. 2. Giới thiệu màn hình làm việc của XP  Sau khi khởi động, giao diện đầu tiên của XP như sau: Biểu  tượng Lối tắt Chương trình  Quick launch ứng dụng Taskbar Menu Start Giao diện Desktop của Windows XP
  7. 3. Sử dụng chuột và bàn phím  Sử dụng bàn phím:  Gõ phím (press): nhấn một phím nào đó rồi thả ra ngay tức thì.  Nhấn  và  giữ  phím  (press  and  hold):  nhấn  phím  xuống  nhưng  không thả phím ra trong một khoảng thời gian nào đó.  Nhấn tổ hợp phím: kết hợp nhấn và giữ phím với gõ phím.  Vd: nhấn tổ hợp phím Ctrl+C; Ctrl+Alt+Del.  Sử dụng chuột:  Ngón tay trỏ để trên phím trái chuột, ngón giữa để trên phím phải  chuột.  Di  chuyển  chuột  (move  mouse):  kéo  nhẹ  chuột  bằng  bàn  tay    con trỏ chuột trên màn hình sẽ di chuyển theo.  Click  chuột  trái:  sử  dụng  ngón  trỏ  nhấn  phím  trái  chuột  1  lần  rồi  thả ra tức thì.  Click chuột phải: nhấn phím phải chuột 1 lần rồi thả ra tức thì.
  8. Sử dụng chuột và bàn phím (tt)  Click  đúp  chuột  (double  click):  sử  dụng  ngón  trỏ  nhấn  phím  trái  chuột 2 lần liên tiếp.  Rê chuột (drag): bấm và giữ phím trái chuột rồi di chuyển chuột.  Thả  phím  chuột  (drop):  khi  rê  chuột  tới  nơi  thích  hợp,  thả  phím  chuột.  Để chọn một đối tượng: click chuột trái.  Kích hoạt đối tượng (chọn và mở đối tượng): click đúp chuột.  Để bật menu nhanh (trình đơn pop­up): click chuột phải vào đối tượng  khi đó xuất hiện trình đơn pop­up (ví dụ: xoá, sao chép, xem thông tin,  …).
  9. 4. Taskbar, Quick launch và Start menu Taskbar:  Thanh hiển thị các ứng dụng đang chạy, các qick launch ...  Click chuột chọn ứng dụng trên taskbar để chuyển sang ứng dụng đó  Để  đóng  nhanh  1  ứng  dụng:  click  chu ột  ph ải  vào  ứng  dụng  trên  taskbar  chọn Close.  Thiết lập  cấu hình thanh Taskbar:  click chuột phải vào taskbar (lưu  ý  tránh nhấp vào các ứng dụng trên taskbar)  chọn Properities.
  10. Taskbar (tt)  Lock  the  Taskbar:  khoá  thanh  Taskbar.  Auto  hide:  tự  động  ẩn  thanh  Taskbar khi không sử dụng.  Keep  the  Taskbar  on  top  of  other  windows:  thanh  Taskbar  hiện  lên  phía trước các cửa sổ.  Group  similar  taskbar  buttons:  gom  các  chương  trình  cùng  loại  theo nhóm.  Show  Quick  Launch:  hiển  thị,  sử  dụng Quick Launch.  Show  the  Clock:  hiển  thị  ngày,  giờ.  Hide inactive icons: ẩn biểu tượng  các chương trình không được kích  hoạt.  Lớp Taskbar
  11. Taskbar (tt)  Cho  phép  lựa  chọn  kiểu  Menu  Start  theo  Classic  Start  Menu  hay  Start Menu.  Click  chọn  lệnh  Customize,  cửa  sổ Customize: Lớp Start Menu  Add:  thêm  ứng  dụng  vào  menu Start.  Remove:  xóa  ứng  dụng  đã  thêm vào trong menu Start.  Clear:  xóa  danh  sách  tập  tin  trong  nhóm  Documents  trong  menu Start.  Advanced:  thêm,  xóa,  sửa,  tạo  các  biểu  tượng  nhóm  (Folder)  và  các  biểu  tượng  chương  trình  (Shortcut)  trong  menu Start. Hộp thoại 
  12. Quick launch  Thanh chức năng liên kết tới các ứng dụng hay dùng nhất. Show Desktop Các chương trình khác  Cách sử dụng:  Mở chương tình ứng dụng: click chuột trái chọn ứng dụng để mở.  Sử  dụng  Show  desktop:  thu  nhỏ  tất  cả  các  ứng  dụng  đang  mở  xuống  taskbar,  và  đưa người dùng quay lại màn hình Desktop.  Đưa  ứng  dụng  xuống  quick  launch  bằng  cách:  clichk  chọn  chương  trình  ứng  dụng  trong menu Start, hoặc lối tắt ngoài desktop, rê xuống taskbar khi nào xuất hiện chữ  đinh thì buông chuột ra.
  13. Menu Start  Click  trái  chuột  vào  menu  Start  để  truy  xuất  các  chức  năng,  các  chương trình ứng dụng:  Mở  các  chương  trình  ứng  dụng  đã  cài  đặt:  Start    Programs    chọn chương trình  ứng dụng cần  mở.  Start    Programs    Ms  Office  Ms Word 2003.  Start    Programs    Ms  Office  Ms Excel 2003.  Start    Programs    Accessories  Paint.
  14. Menu Start (tt)  Documents: danh sách các tập tin được mở gần đây nhất.  Settings: các chức năng cài đặt, thiết lập cấu hình Windows XP  Control Panel: mở bảng điều khiển.  Network  and  Dialup  Connections:  thiết  lập  mạng  n ội  b ộ  và  mạng  Internet.  Printer and Faxes: quản lý máy in và máy Fax.  Taskbar and Start menu: thiết lập thanh Taskbar và menu start.  Search: các chức năng tìm kiếm  Help and support: kích hoạt chức năng trợ giúp của Windows.  Run: chạy một lệnh hay chương trình nào đó bằng cách gõ lệnh hoặc  chỉ ra tệp thực thi.  Shutdown hoặc Turn off Computer: tắt, khởi động lại máy vi tính.
  15. 5. Cấu hình Desktop  Phần không gian lớn của màn hình làm việc  Chứa các liên kết tới các thành phần của máy tính, bao gồm:  My Documents: nơi lưu trữ tài liệu của người dùng.  My Computer: nơi truy xuất các tài nguyên (ổ cứng, dữ liệu chia sẽ  qua mạng, máy in, …).  My Network Places: quản lý mạng.  Recycle  Bin  (thùng  rác):  nơi  chứa  các  thư  mục,  tập  tin,  chương  trình, …  bị xoá.  Các  chương  trình  ứng  dụng:  Internet  Explorer,  Outlook  Express,  Word, Excel, …  Đưa  các  chương  trình  ứng  dụng  ra  Desktop:  click  vào  menu  Start  Programs   chọn chương trình  ứng dụng muốn  đưa  ra  ngoài  Desktop    nhấp  chuột  phải    chọn  menu  Send  to  Desktop.
  16. Cấu hình Desktop (tt)  Thiết lập cấu hình desktop:  Thay đổi ảnh nền cho Desktop.  Thiết lập chế độ bảo vệ màn hình và cài đặt password.  Thiết lập cấu trúc hộp thoại xuất hiện: font chữ, màu sắc, kích cỡ  chữ.  Thay đổi độ phân giải màn hình, chất lượng hình ảnh.  Cách thực hiện:  Chọn lệnh Start   Settings   Control Panel   Display.  Hoặc click chuột phải lên Desktop  chọn Properties. 
  17. Cấu hình Desktop (tt) Hộp thoại thiết lập cấu hình  Desktop
  18. 6. Sử dụng Control Pannel  Control panel cung cấp các chức năng quản lý hệ thống, bao gồm:  Add/Remove Programs: cài đặt, gỡ bỏ các chương trình ứng  dụng.  Administrative Tools: các công cụ quản trị.  Display: thiết lập hiển thị cho màn hình (độ phân giải, màu sắc).  Date and Time: thiết lập thời gian.  Folder Options: thiết lập hiển thị folder.  Fonts: cài đăt thêm hoặc gỡ bỏ phông chữ.  Internet Options: Internet Explorer Options.  Keyboard: các thiết lập bàn phím.  Mouse: các thiết lập cho chuột.  Regional Options: cấu hình chọn múi giờ, định dạng ngày, giờ, …  cho hệ thống.  User Accounts: quản lý tài khoản người dùng.  System: thông tin hệ thống.
  19. Sử dụng Control Pannel (tt)  Khởi động Control Panel:  Kích chuột vào nút Start  chọn Settings  chọn Control Panel.
  20. 7. Làm việc với cửa sổ  Mỗi  ứng  dụng  được  chạy  sẽ  tương  ứng  với  một  hoặc  nhiều  cửa  sổ.  Các thao tác cơ bản với cửa sổ:  Close: đóng cửa sổ.  Minimize: hạ cửa sổ đang làm việc xuống Taskbar.  Maximize: phóng to cửa sổ bằng độ phân giải màn hình.  Restore: chuyển cửa sổ Maximize sang ¼ cửa sổ Maximize.  Mỗi cửa sổ đều có một thanh tiêu đề (Title bar): dòng màu xanh trên  cùng chứa tên ứng dụng và tài liệu đang mở,…).  Click  chuột  vào  thanh  tiêu  đề  để  chọn  cửa  sổ  làm  việc,  bấm  và  rê  chuột tại thanh này để di chuyển cửa sổ.  Khi cửa sổ  ở trạng thái Restore   click chuột trái vào góc bất kỳ của  cửa sổ để thay đổi kích cỡ cửa sổ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2