intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học cơ bản 1: Chương 1.1 - ThS. Mai Ngọc Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tin học cơ bản 1 - Chương 1 Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Thông tin và khoa học xử lý thông tin; Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học cơ bản 1: Chương 1.1 - ThS. Mai Ngọc Tuấn

  1. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÂN VIỆN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH 1 BÀI GIẢNG TIN HỌC CƠ BẢN 1 Mã học3phần: INC0002 Số tín chỉ: 03 (30 lý thuyết, 29 thực hành, 01 thảo luận) 4 Giảng viên: ThS. Mai Ngọc Tuấn Email: tuanabba148@gmail.com Điện thoại: 0938.398.997
  2. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN Học phần 1trang bị cho sinh viên những kiến thức đại cương về tin học, công nghệ thông tin và máy tính… Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, cách tổ chức thông tin, dữ liệu và vận dụng công nghệ 3 thông tin để giải quyết các vấn đề trong công việc … 4 Có tác phong làm việc khoa học, sáng tạo, nhận thức rõ giá trị và tầm quan trọng của việc sử dụng công cụ công nghệ thông tin. Tham gia đầy đủ buổi học: lý thuyết và thực hành …
  3. YÊU CẦU, ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC PHẦN Yêu cầu1 Kiểm tra, đánh giá Tham dự tối thiểu 80% tổng số Kiểm tra thường xuyên: 10% giờ của học phần, 2 nghỉ quá 20% Kiểm tra định kỳ (buổi 12): 30% số giờ sẽ không được dự thi kết thúc học phần. Thi kết thúc học phần: 60% Điều kiện dự thi Hình thức thi 4 Kiểm tra thường xuyên: ≥ 5 Thi trắc nghiệm trên máy tính Kiểm tra định kỳ: ≥ 3 hoặc trên giấy
  4. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 [1] Trung tâm Tin học (2017). Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội. 2 [2] Hàn Viết Thuận (chủ biên 2015). Giáo trình tin học đại cương, NXB Đại học Kinh tế quốc dân. [3] Trung tâm Tin học (2015). Bài giảng Tin học cơ bản, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội. [4] Hồ Sĩ Đàm (chủ biên) (2011). Các khái niệm cơ bản của tin học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
  5. NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3 HIỂU BIẾT SỬ DỤNG SỬ DỤNG VỀ CÔNG INTERNET MÁY TÍNH NGHỆ CƠ BẢN CƠ BẢN THÔNG TIN CƠ BẢN
  6. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN
  7. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN Buổi 1 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.2 Kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính
  8. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.1 Thông tin a) Khái niệm: • Thông tin thường được hiểu là nội dung chứa trong thông báo nhằm tác động vào nhận thức của một số đối tượng nào đó. • Thông báo được thể hiện bằng nhiều hình thức: văn bản, lời nói, hình ảnh, cử chỉ...; và các thông báo khác nhau có thể mang cùng một nội dung. Trong lĩnh vực tin học, thông tin có thể được phát sinh, được lưu trữ, được biến đổi trong những vật mang tin; thông tin được biến đổi bởi các dữ liệu và các dữ liệu này có thể được truyền đi, được sao chép, được xử lý hoặc bị phá hủy.
  9. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.1 Thông tin a) Khái niệm: • Dữ liệu (data) là sự biểu diễn của thông tin và được thể hiện bằng các tín hiệu vật lý. Thông tin chứa đựng ý nghĩa còn dữ liệu là các sự kiện không có cấu trúc và không có ý nghĩa nếu chúng không được tổ chức và xử lý.
  10. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.1 Thông tin a) Khái niệm: • Hệ thống thông tin (information system) là một hệ thống ghi nhận dữ liệu (thông tin đầu vào), xử lý chúng để tạo nên thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới (thông tin đầu ra) Thông Dữ liệu Xử lý tin Nhập (input) Xuất (output)
  11. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.1 Thông tin a) Khái niệm: • Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình thu thập và xử lý thông tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử. • Máy tính điện tử là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các chương trình định trước do con người lập ra.
  12. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.1 Thông tin b) Phân loại thông tin: • Dựa trên đặc điểm liên tục hay gián đoạn về thời gian của các tín hiệu thể hiện thông tin, ta có thể chia thông tin làm hai loại cơ bản như sau:
  13. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.1 Thông tin  Thông tin liên tục (tín hiệu tương tự - analog): Là thông tin mà các tín hiệu thể hiện loại thông tin này thường là các đại lượng được tiếp nhận liên tục trong miền thời gian và nó được biểu diễn bằng hàm số có biến số thời gian độc lập, liên tục.  Thông tin rời rạc (tín hiệu số - digital): Là thông tin mà các tín hiệu thể hiện loại thông tin này thường là các đại lượng được tiếp nhận có giá trị ở từng thời điểm rời rạc và nó được biểu diễn dưới dãy số.
  14. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.2 Khoa học xử lý thông tin a) Quá trình xử lý thông tin: • Quá trình xử lý thông tin chính là sự biến đổi những dữ liệu đầu vào ở dạng rời rạc thành thông tin đầu ra ở dạng chuyên biệt phục vụ cho những mục đích nhất định. Mọi quá trình xử lý thông tin đều phải tuân thủ theo chu trình sau: Dữ liệu (data) được nhập ở đầu vào (input). Sau đó, máy tính hay con người sẽ thực hiện những quá trình xử lý để xuất thông tin ở đầu ra (output). Quá trình nhập dữ liệu, xử lý và xuất thông tin đều có thể được lưu trữ để phục vụ cho các quá trình tiếp theo khác.
  15. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.2 Khoa học xử lý thông tin b) Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử: • Trước hết đưa chương trình cần thực hiện (do con người lập sẵn) vào bộ nhớ của máy tính. • Máy tính bắt đầu xử lý, dữ liệu nhập từ môi trường ngoài vào bộ nhớ (thông qua thiết bị nhập). • Máy tính thực hiện thao tác dữ liệu và ghi kết quả trong bộ nhớ. • Đưa kết quả từ bộ nhớ ra bên ngoài nhờ các thiết bị xuất (máy in, màn hình)
  16. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.2 Khoa học xử lý thông tin c) Đặc điểm của máy tính điện tử: • Tốc độ xử lý nhanh, độ tin cậy cao • Khả năng nhớ rất lớn • Tham số về tốc độ thường được tính bằng số phép tính thực hiện trong một giây, còn khả năng nhớ đựơc tính theo dung lượng bộ nhớ trong đo bằng Kb, Mb hay Gb …  Trình bày lịch sử phát triển của máy tính điện tử
  17. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.2 Khoa học xử lý thông tin d) Tin học và các lĩnh vực nghiên cứu của tin học: • Khái niệm về Tin học • Các lĩnh vực nghiên cứu của Tin học:  Khía cạnh khoa học: Nghiên cứu về các phương pháp xử lý thông tin tự động.  Khía cạnh kỹ thuật: Nhằm vào 2 kỹ thuật phát triển song song, đó là: Kỹ thuật phần cứng (hardware engineering) và Kỹ thuật phần mềm (software engineering)
  18. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.2 Khoa học xử lý thông tin e) Ứng dụng của tin học: • Tự động hóa văn phòng • Quản trị kinh doanh • Thống kê • An ninh, quốc phòng • Công nghệ thiết kế, Giáo dục • Y học, Công nghệ in • Nông nghiệp • Nghệ thuật, giải trí, v.v....
  19. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.3 Đơn vị đo thông tin a) Các đơn vị đo thông tin: • Đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là Bit (viết tắt của Binary digit-số nhị phân) - biểu diễn với 2 giá trị 0 và 1. • Nhưng người ta thường dùng đơn vị lớn hơn là byte. Byte là một nhóm 8 bit trong bảng mã ASCII (2^8 = 256 dùng để lưu các số nguyên không dấu từ 0 đến 255 hoặc có dấu từ -128 đến 127.
  20. CHƯƠNG 1 HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN 1.1 Thông tin và khoa học xử lý thông tin 1.1.3 Đơn vị đo thông tin a) Các đơn vị đo thông tin: • Ngoài bit (b) và byte (B), có thể sử dụng các đơn vị khác để đo thông tin như sau: Tên gọi Ký hiệu Giá trị Byte B 8 bit KiloByte KB 1024 B = 210 B MegaByte MB 1024 Kb = 210 Kb GigaByte GB 1024 Mb = 210 Mb TeraByte TB 1024 Gb = 210 Gb
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2