intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tối ưu hóa giãn phế quản kép LABA/ LAMA theo GOLD 2023 - TS.BS. Nguyễn Như Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tối ưu hóa giãn phế quản kép LABA/ LAMA theo GOLD 2023 do TS.BS. Nguyễn Như Vinh biên soạn gồm các nội dung: Mục tiêu điều trị COPD; Tác động của triệu chứng lên các kết cục lâm sàng khác; Thế nào là đạt được hiệu quả điều trị trong COPD – chỉ số CID (Clinically Important Deterioration); Lợi ích của LABA/LAMA trên chỉ số CID ngắn hạn và dài hạn; Khuyến cáo của 1 số guidelines về khởi trị LABA/LAMA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tối ưu hóa giãn phế quản kép LABA/ LAMA theo GOLD 2023 - TS.BS. Nguyễn Như Vinh

  1. Tối ưu hóa giãn phế quản kép LABA/ LAMA theo GOLD 2023 Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế TS.BS. Nguyễn Như Vinh – Phó trưởng - Trung Tâm Đào Tạo BS Gia Đình - Đại Học Y Dược Tp.HCM – Trưởng khoa - Khoa Thăm Dò Chức Năng Hô Hấp – BV Đại Học Y Dược Tp.HCM 1 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  2. Nội dung 1. Mục tiêu điều trị COPD 2. Tác động của triệu chứng lên các kết cục lâm sàng khác Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế 3. Thế nào là đạt được hiệu quả điều trị trong COPD – chỉ số CID (Clinically Important Deterioration) 4. Lợi ích của LABA/LAMA trên chỉ số CID ngắn hạn và dài hạn 5. Khuyến cáo của 1 số guidelines về khởi trị LABA/LAMA 2 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  3. Mục tiêu điều trị COPD? Giảm triệu chứng Giảm triệu chứng Cải thiện khả năng gắng sức Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế Cải thiện chất lượng cuộc sống Giảm nguy cơ Ngừa và trị đợt cấp Ngăn bệnh tiến triển* Giảm tử vong* “Một khi đã chẩn đoán bệnh nhân mắc COPD, một chế độ điều trị hiệu quả nên dựa vào việc đánh giá tình trạng bệnh của từng cá nhân để giảm cả triệu chứng hiện tại và nguy cơ tương lai” * Cho đến hiện tại chưa có dược phẩm nào được chứng minh làm được điều này - GOLD 2023 Reference: GOLD 2023. http://www.goldcopd.org/Guidelines/guidelines-resources.html. Accessed date: 15/09/2023 3 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  4. Mục tiêu điều trị COPD? Bệnh nhân (>50%) vẫn còn nhiều Khoảng 384 triệu triệu chứng dù đã được dùng 1 (2010) người mắc loại thuốc dãn phế quản LABA hay COPD trên toàn thế Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế LAMA giới GOLD 2023 Dransfield MT et al. Prim Care Respir J. 2011; 20:46-53. Cứ mỗi 10 giây có 1 người tử vong do COPD Gần 50% bệnh nhân vẫn còn nguy cơ xuất hiện đợt cấp mặc dù đang trị WHO 2013 với trị liệu 2 thuốc. COPD là nguyên nhân tử vong hàng thứ 3 thế 1. Wedzicha JA, et al. N Engl J Med 2016;374:2222–2234; 2. 2. Molimard M, et al. Eur Respir J 2017;49:1601794; giới 3. 3. Vestbo J, et al. Thorax 2009;64:939–943 WHO 2021 4 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  5. Mục tiêu điều trị COPD? Bệnh nhân (>50%) vẫn còn nhiều Khoảng 384 triệu triệu chứng dù đã được dùng 1 (2010) người mắc loại thuốc dãn phế quản LABA hay COPD trên toàn thế Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế LAMA giới GOLD 2023 Dransfield MT et al. Prim Care Respir J. 2011; 20:46-53. Cứ mỗi 10 giây có 1 người tử vong do COPD Gần 50% bệnh nhân vẫn còn nguy cơ xuất hiện đợt cấp mặc dù đang trị WHO 2013 với trị liệu 2 thuốc. COPD là nguyên nhân tử vong hàng thứ 3 thế 1. Wedzicha JA, et al. N Engl J Med 2016;374:2222–2234; 2. 2. Molimard M, et al. Eur Respir J 2017;49:1601794; giới 3. 3. Vestbo J, et al. Thorax 2009;64:939–943 WHO 2021 5 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  6. Bệnh nhân (>50%) vẫn còn nhiều triệu chứng dù đã được dùng 1 loại thuốc dãn phế quản LABA hay LAMA mMRC =2: Đi chậm hơn người cùng tuổi hay đang đi phải ngừng lại để thở (# CAT score = 10) Jones et al ERJ 2013, 42(3):647-54 Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế Cross-sectional study at 56 centres in the USA. All patients (n=689) were receiving monotherapy with a long-acting bronchodilator (76% tiotropium) Adapted from Dransfield MT et al. Prim Care Respir J. 2011; 20:46-53. 6 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  7. TIOSPIR - Ảnh hưởng của mức độ khó thở lên các kết cục tương lai Thời gian đến 1st đợt cấp Thời gian đến nhập viện Thời gian đến tử vong Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế Baseline mMRC score 1 vs 0 2 vs 0 Risk 3 vs 0 mMRC score ≥ 2 4 vs 0 0.1 1 10 0.1 1 10 0.1 1 10 Lower risk Higher risk Lower risk Higher risk Lower risk Higher risk Hazard ratio (95% CI) Hazard ratio (95% CI) Hazard ratio (95% CI) A post hoc time to first analysis of the TIOSPIR trial (N = 17,135); 13,591 patients were followed for ≥ 2 years using tiotropium ± other standard of care therapy. Calverley PMA, et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2017;12:3391–3405. Figure adapted from Claverley PMA et al, Int J Chron Pulmon Dis 2017. The graph is reproduced with the permission of Dove Medical Press Ltd. 9 It was first published in Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  8. Đợt câp Khởi trị Triệu chứng Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế Điều trị COPD theo GOLD 2022 Hiệu chỉnh 10 GOLD 2022. http://www.goldcopd.org/Guidelines/guidelines-resources.html. Accessed date: 15/09/2023 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  9. Đợt câp Khởi trị Triệu chứng Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế Điều trị COPD theo GOLD 2023 Hiệu chỉnh 11 GOLD 2023. http://www.goldcopd.org/Guidelines/guidelines-resources.html. Accessed date: 15/09/2023 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  10. Vậy dùng GPQ kép có giảm bớt triệu chứng so với GPQ đơn? LAMA/LABA vs LAMA or LABA monotherapy is associated with greater clinical improvements over 6 months: network meta-analysis, 23 RCTs , (N = 27,172) Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế – Oba Y, et al. Thorax. 2016;71:15–25. 12 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  11. Vậy dùng GPQ kép có giảm bớt triệu chứng so với GPQ đơn? LAMA/LABA vs LAMA or LABA monotherapy is associated with greater clinical improvements over 6 months: network meta-analysis, 23 RCTs , (N = 27,172) Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế – Oba Y, et al. Thorax. 2016;71:15–25. 13 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  12. Giãn phế quản tốt hơn gián tiếp giúp giảm đợt kịch phát trên bệnh nhân nhiều triệu chứng Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế 14 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  13. Mô hình hậu quả của việc trì hoãn điều trị triệu chứng Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế Based on: Tashkin et al NEJM 2008; 359: 1543 Chuyển sang GPQ kép Tiotropium GPQ kép GPQ kép 2 năm tình trạng sức khỏe không tốt Based on: Maleki-Yazdi et al. Respir 16 Med 2014; 108:1752–1760 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  14. Các lợi ích khi điều trị COPD Các nghiên cứu tập Ngăn ngừa thoái COPD là một bệnh trung công bố lợi ích triển của bệnh cũng tiến triển trong phần của các phương quan trọng # đạt lớn bệnh nhân Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế pháp trị liệu được các cải thiện While the GOLD strategy provides a clear stepwise approach for the management of COPD, the criteria to define success or failure of a particular treatment are unclear. Effective management requires timely and holistic monitoring of disease progression, including lung function, symptoms, and exacerbation risk. Trong khi GOLD đã đưa ra chiến lược điều trị COPD từng bước rõ ràng thì tiêu chuẩn để đánh giá một điều trị là thành công hay thất bại chưa rõ. Điều trị COPD hiệu quả đòi hỏi thời gian và quản lý toàn diện diễn tiến của bệnh bao gồm chức năng hô hấp, triệu chứng lâm sàng và nguy cơ đợt cấp Neil S. Skolnik, Trang Susan Nguyen, Aarisha Shrestha, Riju Ray, Thomas C. Corbridge & Stephen A. Brunton (2020) Current evidence for COPD management with dual longacting muscarinic antagonist/long-acting β2-agonist bronchodilators, Postgraduate 17 Medicine, 132:2, 198-205, DOI: 10.1080/00325481.2019.1702834 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  15. Vậy đâu là mục tiêu điều trị đúng cho Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế các bệnh nhân có nhiều triệu chứng? Có nên đề ra mục tiêu “duy trì sự ổn định của bệnh”? 18 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  16. Sự ổn định của bệnh qua chỉ số Clinically Important Deterioration (CID) • CID là 1 marker của sự ổn định của bệnh • Là một khái niệm dựa trên các kết cục cá nhân hơn là cộng đồng1,2 Các thoái triển quan trọng Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế Nên có mục tiêu ngăn ngừa/làm chậm các diễn biến này? CID = có ít nhất 1 trong 3 diễn tiến bên dưới Mất/ sụt giảm Xuất hiện đợt cấp Thoái triển tình trạng sức khỏe chức năng hô hấp (đầu tiên) Tăng SGRQ score > 4 điểm Sụt giảm FEV1 >100 mL Đợt cấp TB/nặng CAT > 2 điểm So sánh nguy cơ về CID cũng là so sánh về hiệu quả của các phương pháp trị liệu để ngăn ngừa thoái triển ngắn hạn và thất bại điều trị. 1. Naya I, Tombs L, Jones P. Short-term clinically important deterioration predicts long-term clinical outcome in COPD patients: A post-hoc analysis of the TORCH trial. Thorax. 2015;70(Suppl. 3):A34−A35; 2. 2. Singh D, Maleki-Yazdi MR, Tombs L, et al. Prevention of clinically important deteriorations in COPD with umeclidinium/vilanterol. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2016;11:1413−1424. 19 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  17. CID ngắn hạn của LABA/LAMA UMEC/VI vs. UMEC (HR: 0.80 [95% CI: 0.65, 0.97] UMEC/VI vs. VI (HR: 0.67 [95% CI: 0.55, 0.81] Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế (HR: 0.57 [95% CI: 0.47, 0.69]; P
  18. EMAX: N/c tiến cứu đầu tiên đánh giá CID của GPQ kép vs. GPQ đơn ở BN COPD có triệu chứng Composite Composite Composite CID CID CID 3 elements 3 elements 4 elements Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế SGRQ CAT excluding definition definition FEV1 Exacerbation* Deterioration Exacerbation* Deterioration Exacerbation* Deterioration in FEV1 in FEV1 in dyspnoea Health status ≥100 mL Health status ≥100 mL Health status TDI ≥1 unit deterioration deterioration deterioration SGRQ ≥4 units CAT ≥2 units SGRQ ≥4 units and CAT ≥2 units Bất kỳ biến cố nào trong 6 tháng = BN không ổn định Tất cả các suy giảm liên quan mà không phải đợt kịch phát đều được đánh giá so với nền. * Moderate/severe exacerbation. Vogelmeier CF, Maltais F, Kerwin E, et al. Preventing clinically important deterioration with umeclidinium/vilanterol versus bronchodilator monotherapy in patients with chronic 21 obstructive pulmonary disease free of inhaled corticosteroids: A prospective analysis of the EMAX trial. ATS 2019. #A3315/P504. PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
  19. BN dùng LAMA/LABA (UMEC/VI) ổn định (CID) hơn dùng LAMA or LABA trong 6 tháng CID trong 6 tháng qua 3 định nghĩa Tỉ lệ CID % Xác suất của biến UMEC/VI vs comparator Điều trị p value n/N* (%) cố (95% CI) HR (95% CI) Tổng hợp các định nghĩa CID Nghiêng về UMEC/VI Đợt kịch phát,† FEV1, SGRQ Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế UMEC/VI 430/780 (55) 52.8 (49.3, 56.5) UMEC 439/741 (59) 60.2 (56.5, 63.9) 0.83 (0.73, 0.95) 0.006 SAL 545/758 (72) 69.5 (66.1, 72.8) 0.62 (0.55, 0.71)
  20. TORCH: đánh giá nguy cơ 3 năm dựa trên CID ngắn hạn trong 6 tháng Kết hợp tất cả các nhóm điều trị trong TORCH. Thời điểm 6 tháng, 2,870 (54%) BN có CID (CID+) and 2,422 (46%) có (CID−) Nguy cơ tương lai đợt kịch Nguy cơ tương lai tử vong do mọi Tử vong do mọi nguyên nhân (% đối tượng) 100 phát trong trị liệu 10 nguyên nhân trong trị liệu Tài liệu dành cho Cán bộ Y tế Đối tượng ≥1 đợt kịch phát (%) 90 BN CID+ (73%) BN CID+ (8.3%) 80 8 70 60 6 50 BN CID− (60%) 40 4 BN CID− (6.6%) 30 CID+ BN tang 61% nguy cơ của 1 đợt kịch phát (95% CI 50, 72%; p < 0.001) 20 2 Thời gian trung bình đến biến cố CID+ BN tang 41% nguy cơ tử vong 10 520 ngày (CID−) vs 265 ngày (CID+) do mọi nguyên nhân (95% CI 15, 72%; p < 0.001) 0 0 0 12 24 36 48 60 72 84 96 108 120 130 0 12 24 36 48 60 72 84 96 108 120 130 Time post-Day 182 (weeks) Time post-Day 182 (weeks) Naya IP, Tombs L, Compton C, et al. Long-term outcomes following first short-term clinically important deterioration in COPD. Respir Res. 2018;19:222. 24 PM-VN-UCV-PPT-230013. ADD:09/23
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2