Bài giảng Tối ưu vai trò thuốc kháng kết tập tiểu cầu trong hội chứng mạch vành cấp: Thời điểm, loại và thời gian sử dụng - TS.BS. Hoàng Văn Sỹ
lượt xem 3
download
Bài giảng với các nội dung: biến cố tim mạch tái phát sau NMCT, hiệu quả của thuốc kháng tiểu cầu kép trong hội chứng mạch vành cấp, chọn lựa thuốc kháng kết tập tiểu cầu nào trong hội chứng mạch vành cấp để giảm tử vong hơn nữa, hiệu quả và an toàn của thuốc kháng tiểu cầu... Để nắm chi tiết nội dung mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tối ưu vai trò thuốc kháng kết tập tiểu cầu trong hội chứng mạch vành cấp: Thời điểm, loại và thời gian sử dụng - TS.BS. Hoàng Văn Sỹ
- Tối ưu vai trò thuốc kháng kết tập tiểu cầu trong hội chứng mạch vành cấp Thời điểm, loại và thời gian sử dụng? TS.BS. Hoàng Văn Sỹ Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh Khoa Tim Mạch Can Thiệp BV Chợ Rẫy
- Biến cố tim mạch tái phát sau NMCT Trong 5 năm sau NMCT lần đầu Sẽ bị NMCT tái phát hay tử 7,6 triệu người MỸ Lên tới 22% vong do BMV1 có tiền sử bị nhồi máu cơ tim* Lên tới 23% Sẽ bị suy tim1 47% nữ 36% Sẽ tử vong1 Ước tính có 735.000 người bị NMCT năm 2015 nam 1/3 (210.000) sẽ bị NMCT tái phát *Represents prevalence in 2012 in patients ≥20 years of age. †Percentages are rates based on age and gender. ‡ ≥45 years of age Mozaffarian D et al. Circulation. 2015;131:e29-e322.
- Hiệu quả của thuốc kháng tiểu cầu kép trong hội chứng mạch vành cấp CURE – 2001 JUMBO-TIMI 26 – 2005 DISPERSE-2 – 2007 CREDO - 2002 TRITON-TIMI 38 – 2007 PLATO – 2009 CLARITY-TIMI 28 – 2005 TRILOGY ACS – 2012 PEGASUS TIMI-54 - 2014 CURRENT-OASIS - 2010 11/1997: Atherosclerosis 07/2009: UA/NSTEMI/STEMI có 07/2011: UA/NSTEMI/STEMI can thiệp đặt stent mạch vành 9/2015: Post MI 02/2002: UA/NSTEMI (cấp cứu hay trì hoãn) 08/2006: STEMI
- Chọn lựa thuốc kháng kết tập tiểu cầu nào trong hội chứng mạch vành cấp để giảm tử vong hơn nữa?
- Hiệu quả và an toàn của thuốc kháng tiểu cầu Phân tích gộp từ 9 nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên với 106288 BN Rahman Shah, et al. American Journal of Cardiology. 2017. DOI: 10.1016/j.amjcard.2017.03.011
- Hiệu quả và an toàn của thuốc kháng tiểu cầu Phân tích gộp từ 9 nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên với 106288 BN Rahman Shah, et al. American Journal of Cardiology. 2017. DOI: 10.1016/j.amjcard.2017.03.011
- Hiệu quả và an toàn của thuốc kháng tiểu cầu Phân tích gộp từ 9 nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên với 106288 BN Rahman Shah, et al. American Journal of Cardiology. 2017. DOI: 10.1016/j.amjcard.2017.03.011
- Diện mạo dân số điều trị trong thực tế Little or no evidence from RCTs Off-label Indication / Population Pre-approval R&D Studied Population Post-marketing studied population Evidence Utilization Approved indications but variances in patient characteristics from RCTs Little or no evidence from RCTs
- Nghiên cứu quan sát thực tế lâm sàng Đánh giá kết cục lâm sàng (trong 2 năm) của ticagrelor hoặc clopidogrel trên thực tế lâm sàng điều trị cho dân số lớn BN HCMVC ở Thụy Điển (Dữ liệu sổ bộ SWEDEHEART) từ 2010-2013
- Nghiên cứu quan sát thực tế lâm sàng Effectiveness and safety of ticagrelor and clopidogrel in 62,386 patients with acute coronary syndromes: A nationwide cohort study Erik L. Grove1,2, Flemming Skjoth3,4, Torben B. Larsen4,5 1Department of cardiology, Aarhus University Hospital, Denmark, 2Faculty of Health, Institute of Clinical Medicine, Aarhus University, Denmark, 3Unit of Clinical Biostatistics and Bioinformatics, Aalborg University Hospital, Denmark, 4Department of Cardiology, Aalborg University Hospital, Denmark, 5Aalborg Thrombosis Research Unit, Department of Clinical Medicine, Faculty of Health, Aalborg University, Denmark A total of 62,386 patients with ACS in Denmark were included 46,555 treated with clopidogrel and 15,831 treated with ticagrelor.
- Ticagrelor so với clopidogrel trong RCT và trong “real world” SWEDEHEART Denmark PLATO (n=18.624) (n=45.073) (n=62.386) Tiêu chí chính Tử vong tim mạch + NMCT 0.84 (0.77–0.92) 0.85 (0.78-0.93) 0.81 (0.75-0.87) + đột quỵ Tiêu chí phụ Tử vong 0.78 (0.69–0.89) 0.83 (0.75-0.92) 0.76 (0.68-0.84) NCMT 0.84 (0.75–0.95) 0.89 (0.78-1.01) Đột quỵ 1.17 (0.91–1.52) 0.81 (0.65-1.01) Xuất huyết 1.04 (0.95–1.13) 1.20 (1.04-1.40) 1.21 (1.04-1.42) 1. Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045‒1057 2. Sahlen A, et al. Outcomes in patients treated with ticagrelor or clopidogrel after acute myocardial infarction: experiences from SWEDEHEART registry. ACC 2016. 3. Grove EL, et al. Effectiveness and safety of ticagrelor and clopidogrel in 62,386 patients with acute coronary syndromes: A nationwide cohort study. ESC 2016.
- Khuyến cáo về thuốc kháng tiểu cầu kép trong hội chứng mạch vành cấp Khuyến cáo ESC1,2 và AHA3,4 Mức độ Kháng kết tập tiểu cầu kép: thuốc ức chế P2Y12 + Aspirin, trừ khi có CCĐ hoặc XH nặng I A 1. Eur.Heart.J, Sep 11, 2015 doi: 10. 1093/eurheartj/ehv320; 2. Windecker S. et al. Eur.H.Journal, Aug 29, 2014; 3. Amsterdam EA et al. JACC 2014 Sep 23; 4. O’ Gara PT et al. JACC 2013; 61: 485-510
- Khuyến cáo về chọn lựa thuốc ức chế thụ thể P2Y12 trong hội chứng mạch vành cấp Khuyến cáo ESC1,2 (gồm các thể lâm sàng HCMV cấp) Mức độ Ticagrelor: Liều nạp 180mg, duy trì 90mg 2 lần/ngày cho bệnh nhân nguy cơ vừa tới cao, bất kể chiến lược điều trị ban đầu, gồm cả các bệnh nhân đã được điều I B trị bằng clopidogrel. Prasugrel: Liều nạp 60mg, duy trì 10mg/ngày ở bệnh nhân sẽ được can thiệp mạch vành nếu không có CCĐ. I B Clopidogrel: Liều nạp 600mg, duy trì 75 mg/ ngày, chỉ dùng khi không có Prasugrel hay Ticagrelor, hoặc có CCĐ. I B 1. Eur.Heart.J, Sep 11, 2015 doi: 10. 1093/eurheartj/ehv320; 2. Windecker S. et al. Eur.H.Journal, Aug 29, 2014; 3. Amsterdam EA et al. JACC 2014 Sep 23;
- Khuyến cáo về chọn lựa thuốc ức chế thụ thể P2Y12 trong hội chứng mạch vành cấp Khuyến cáo AHA/ACC 2016 Mức độ Trong bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp (STEMI hay NSTE-ACS) sau can thiệp IIa B-R đặt stent mạch vành và trong bệnh nhân NSTE-ACS điều trị nội khoa đơn thuần (không tái tưới máu), sử dụng ticagrelor thích hợp hơn clopidogrel trong điều trị duy trì Trong bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp (STEMI hay NSTE-ACS) sau can thiệp IIa B-R đặt stent mạch vành không có nguy cơ XH cao và không có tiền sử đột quỵ, hay cơn thiếu máu não thoáng qua, chọn prasugrel thích hợp hơn clopidogrel trong điều trị duy trì Prasugrel không được cho trên bệnh nhân có tiền sử đột quỵ, hay cơn thiếu máu III: não thoáng qua B-R Harm Levine GN et al. DOI 10.1016/j.jacc.2016.03.513
- Thời điểm cho thuốc có ảnh hưởng tới kết cục lâm sàng của bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp ?
- Quan niệm “pretreatment*” trong hội chứng mạch vành cấp Chụp mạch vành Can thiệp Stent Trước chụp mạch vành Trước PCI Ngay lúc tiếp xúc bệnh nhân Trong lúc chuyển bệnh tới bệnh viện Thuốc kháng tiểu cầu Phòng cấp cứu kép Đơn vị chăm sóc tích cực mạch vành Trong phòng thông tim *Upstream therapy or pretreatment Capodanno D, et al. Circ Cardiovasc Interv. 2015;8:e002301
- Lợi ích và nguy cơ khi cho kháng tiểu cầu kép trước chụp mạch vành Giảm NMCT quanh thủ thuật Giảm huyết khối stent sớm (trong và sau thủ thuật) Giảm tái tắc (nếu cho tiêu sợi huyết) Giảm nguy cơ khi chờ CABG (nếu trì hoãn dài) Giảm nhu cầu cần GP IIb/IIIa (nguy cơ xuất huyết và giá thành) Nguy cơ xuất huyết thủ thuật cao hơn (nếu qua đường động mạch đùi) Nguy cơ xuất huyết liên quan tới CABG cao hơn nếu giải phẫu thích hợp phẫu thuật và phẫu thuật cấp cứu cần thiết Kéo dài thời gian ở viện (chi phí, bệnh tật) nều cần CABG do cần thời gian thải thuốc kháng tiểu cầu, và bệnh nhân không ồn định trước phẫu thuật Giá thành điều trị (tối thiểu) PCI: pertutaneous coronary intervention; CABG: coronary artery bypass grafting Sibbing D, et al. European Heart Journal. 2015; doi:10,1093/eurheartj/ehv717
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
VẾT THƯƠNG BÀN TAY
12 p | 220 | 33
-
Phẩu thuật xoang bướm
13 p | 105 | 10
-
NHỮNG ƯU TIÊN CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI DỊCH BỆNH TOÀN CẦU - NGUYỄN XUÂN HIẾU – 1
32 p | 65 | 9
-
Bài giảng Pharmacogenetics - PGS.TS.BS. Đỗ Đức Minh
62 p | 8 | 3
-
Bài giảng Thực trạng và tối ưu hóa sự tăng trưởng chiều cao ở trẻ em
30 p | 23 | 2
-
Bài giảng Tối ưu điều trị thuốc ức chế beta giao cảm trong nhồi máu cơ tim cấp - BSCKII. Hồ Văn Phước
34 p | 28 | 2
-
Bài giảng Liệu pháp TKIs - liệu pháp điều trị tối ưu cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa - PGS.TS Nguyễn Tuyết Mai
48 p | 24 | 1
-
Bài giảng Điều trị nội khoa tối ưu hội chứng vành cấp có gì mới - BS. CKII. Phan Nam Hùng
39 p | 26 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn