Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 2023 vai trò thuốc kháng viêm trong cá thể hóa - ThS. BS. Trần Thị Thúy Tường
lượt xem 1
download
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 2023 vai trò thuốc kháng viêm trong cá thể hóa do ThS. BS. Trần Thị Thúy Tường biên soạn gồm các nội dung: Thay đổi của GOLD 2023 và cơ sở bằng chứng; Tối ưu hóa mục tiêu quản lý COPD với LABA/ICS; Cân bằng lợi ích – nguy cơ phức hợp chứa ICS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 2023 vai trò thuốc kháng viêm trong cá thể hóa - ThS. BS. Trần Thị Thúy Tường
- BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH 2023 VAI TRÒ THUỐC KHÁNG VIÊM TRONG CÁ THỂ HÓA ThS. BS. Trần Thị Thúy Tường Bộ môn nội – Đại học Y Dược TPHCM
- NỘI DUNG 1. Thay đổi của GOLD 2023 và cơ sở bằng chứng 2. Tối ưu hóa mục tiêu quản lý COPD với LABA/ICS 3. Cân bằng lợi ích – nguy cơ phức hợp chứa ICS
- COPD là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên thế giới Chi phí điều trị COPD ước tính ~384 triệu người mắc COPD trên thế giới 1 >100 tỉ đôla/năm trên toàn cầu 1,3–5 COPD Bệnh tim thiếu máu là cục bộ nguyên nhân gây Đột quỵ tử vong đứng COPD ~3 million Stroke hàng thứ 313 Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới Ước tính khoảng một nửa BN COPD có thể bị Phần lớn chi phí điều trị COPD đến từ chẩn đoán dưới mức 2 đợt kịch phát 1,6–12* 1. Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of COPD. Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD) 2020. Available from: https://goldcopd.org/wp-content/uploads/2019/11/GOLD-2020-REPORT-ver1.0wms.pdf (Accessed July 2, 2020); 2. Diab N, et al. Am J Respir Crit Care Med 2018;198:1130–1139; 3. Ford ES, et al. Chest 2015;147:31–45; 4. Chen X, et al. Int J COPD 2016;11:2625–2632; 5. Nishimura S, et al. Respirology 2004;9:466–473; 6. Qureshi H, et al. Ther Adv Chronic Dis 2014;5:212–227; 7. Press VG, et al. Curr Opin Pulm Med 2018;24:138–146; 8. Celli BR, et al. Eur Respir J 2004;23:932–946; 9. Toy EL, et al. COPD 2010;7:214–228; 10. Anzueto A. Eur Respir Rev 2010;19:113–118; 11. Geitona M, et al. Respir Med 2011;105:402–409; 12. Perera PN, et al. COPD 2012;9:131–141; 13. World Health Organization. The top 10 causes of death. Available from: https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/the-top-10-causes-of-death (Accessed July 2, 2020)
- 4 GOLD (Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease) và các mốc thay đổi lớn GOLD GOLD 2023 GOLD 2011 GOLD 2017 2002- 2010 Tiền sử đợt cấp trong 12 tháng trước Tiền sử đợt cấp trong 12 tháng trước GOLD FEV1 GOLD FEV1 GOLD FEV1 Tiền sử đợt cấp trong 12 tháng trước (% giá trị dự (% giá trị dự (% giá trị dự đoán) E đoán) đoán) FEV1 1 ≥80% 1 ≥80% 1 ≥80% 2 50–79% 2 50–79% 2 50–79% 3 30–49% 3 30–49% 3 30–49% Mức độ triệu chứng 4
- Thay đổi của GOLD 2023 Cơ sở bằng chứng
- Mục tiêu điều trị COPD giai đoạn ổn định Mục tiêu điều trị Giảm triệu chứng và Giảm nguy cơ - Giảm triệu chứng - Cải thiện khả năng gắng sức - Ngăn ngừa tiến triển bệnh - Cải thiện tình trạng sức khỏe - Ngăn ngừa & điều trị đợt cấp - Giảm tử vong © 2023 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
- GOLD 2023 – thay đổi trong điều trị duy trì GOLD 2022 GOLD 2023 Khởi trị Hiệu chỉnh GOLD: Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
- Tác động của khó thở lên các hoạt động hàng ngày của BN COPD Hầu hết các hoạt động buổi sáng bị ảnh Hầu hết các hoạt động hàng ngày bị ảnh hưởng bởi triệu chứng COPD (N = 2.441) hưởng bởi triệu chứng COPD (N = 2.441) Tắm Mặc quần áo Sấy tóc Ra khỏi Lên và xuống Đi mua sắm Chơi thể thao hoặc Làm việc giường cầu thang làm những việc mình nhà nặng 8 yêu thích Bệnh nhân báo cáo sự thay đổi của khó thở trải qua tác động rõ rệt nhất vào buổi sáng bình thường của họ (p≤ 0,02) và hoạt động hàng ngày (p≤ 0,001) SE-GBL-CPU-PPT-200005; September 2020
- LAMA đơn trị có thể không đủ để kiểm soát triệu chứng hiệu quả MRC trên BN COPD điều trị bằng tiotropium đơn trị 40 36 Patients (%) 30 32 20 20 10 10 2 0 1 2 3 4 5 MRC score Mặc dù điều trị với tiotropium, 54% BN vẫn tiếp tục ở mức khó thở nặng (MRC≥3) Results of subset analysis of a cohort study of COPD patients being treated in primary care practices in UK. This subset analysis included 818 patients with a confirmed COPD diagnosis who were using only tiotropium-containing medications as maintenance therapy. Figure created from the original data 9 Müllerová H, et al. PLoS ONE. 2014; 9; e85540. GSK Data on file: UK/UCV/0114/14, September 2014
- Một phân tích tổng hợp mạng lưới trên 23 nghiên cứu RCT so sánh thuốc GPQ kép với GPQ đơn trị N = 27,172 bệnh nhân Chức năng phổi (FEV1 đáy, mL) Sau 6 tháng, trung bình (Crl 95%) so với LABA 100 (70, 120) so với LAMA 60 (50, 80) Chức năng phổi 0 50 100 150 Khó thở (Điểm số TDI) so với LABA 0.40 (0.26, 0.53) Khó thở so với LAMA 0.35 (0.24, 0.47) 0 0.2 0.4 0.6 Tổng trạng (Tổng điểm SGRQ) so với LABA 1.1 (–0.4, 2.5) Chất lượng so với LAMA 1.6 (0.5, 2.8) cuộc sống Đợt kịch phát trung bình đến nặng 0 1 2 3 so với LABA 0.82 (0.73, 0.93) Đợt kịch phát so với LAMA 0.92 (0.84, 1.00) 1 0.8 0.6 0.4 Thuốc đối chứng tốt hơn Phối hợp LAMA/LABA tốt hơn so với LABA so với LAMA . Crl: Khoảng tin cậy; TDI: Chỉ số khó thở thay đổi Oba Y, et al. Thorax. 2016;71:15–25. Reproduced from: Thorax, 71, Oba Y, et al., p15–25, Copyright 2019 with permission from BMJ Publishing Group Ltd.
- GOLD 2022 - 2023: trích dẫn dữ liệu EMAX Umec/Vi so với Umec và Salmeterol Oba Y, et al. Thorax. 2016;71:15–25. Trang 59/GOLD 2023
- Nghiên cứu EMAX 24 tuần, ngẫu nhiên, mù đôi, hai dụng cụ, nhóm song song1 UMEC/VI 62.5/25 µg (QD) 2,431 BN phân ngẫu nhiên (Phân n = 812† Trước tích dân số ITT, n = 2,425) Run-in (4 weeks) sàng lọc COPD meds* UMEC 62.5 µg (QD)‡ – Tuổi 40+ R BN tiếp tục sử dụng thuốc n = 804 – CAT ≥ 10 Follow-up hiện tại. Không được phép phone call – FEV1 % sau test GPQ: ≥30% to ≤80% ICS hoặc GPQ đôi 7 ± 3 days – ≤ 1 đợt kịch phát trung bình trong năm qua SAL 50 μg (BID)§ n = 809 – Không dùng ICS V0 V1 V2 V3 V4 V5 V6 – Tiêu chí chính: FEV1 đáy tuần 24 W4 W12 W24 Phân ngẫu nhiên – Tiêu chí phụ quan trọng: TDI (trial powered for TDI) Sàng lọc – Các tiêu chí phụ khác: triệu chứng hàng ngày E- RS, dùng thuốc cắt cơn, CAT, SGRQ, thời gian đến đợt kịch phát đầu tiên, thời gian đến thoái triển lâm sàng quan trọng đầu tiên (CID) Giai đoạn 24 tuần điều trị – Tính an toàn * Stratification at randomisation, based on long-acting bronchodilator use during run-in (0 or 1), country and activity subset.1 † Delivered dose 62.5/25 μg;2 ‡ Delivered dose 62.5 μg;3 § Delivered dose 50 μg.4 1. Maltais F;Respiratory Research;2019;20;1-15 2. Anoro Ellipta Prescribing Information 3. Incruse Ellipta Prescribing Information 4. Seretide Diskus Prescribing Inforamtion
- EMAX - UMEC/VI so với Giãn phế quản đơn trị Cải thiện sớm va duy trì FEV1 đáy Weeks 4–24: LS mean change from baseline Week 24: LS mean change from baseline in trough FEV1 (ITT population)1,2,3 in trough FEV1 (ITT population) 3 180 250 160 *** *** *** Δ 66 mL, (95% CI: 43,89) LS mean (95% CI) CFB in 140 *** *** *** 200 trough FEV1 (mL)1 LS mean, CFB in trough FEV1 (mL)1 120 150 Δ 141 mL, (95% CI: 118,164) 100 2 2 80 *** *** *** 2 100 122 Δ 75 mL, (95% CI: 51,98)2 60 50 40 56 n = 691 n = 621 n = 654 20 0 0 *** −50 –19 −20 −40 −100 4 12 24 4-week periods At Week 24 *** p < 0.001 vs UMEC *** p < 0.001 vs SAL UMEC/VI 62.5/25 µg QD UMEC 62.5 µg QD SAL 50 µg BID† 1. Maltais F, et al. ATS 2019. #A2446; 2. Kerwin E, et al. ATS 2019. #A3320; 3. Maltais F;Respiratory Research;2019;20;1-15
- EMAX - UMEC/VI so với Giãn phế quản đơn trị Cải thiện sớm và bền vững tình trạng khó thở và các triệu chứng hàng Khó thở (SAC-TDI) ngày Gánh nặng triệu chứng hàng ngày (E-RS total score) Số ngày không dùng thuốc cắt cơn LS mean CFB in % rescue-free days (95% CI) 0.2 *** 2.5 18 LS mean CFB in E-RS total score (95% CI) ** ** ** LS mean (95% CI) SAC-TDI focal score *** ** ** * 0.0 ** * 16 ** *** –0.2 *** 2.0 ** ** *** 14 ** –0.4 *** 12 –0.6 1.5 10 Cải thiện † Cải thiện † –0.8 8 –1.0 1.0 6 –1.2 ** 4 –1.4 4-week periods *** 0.5 –1.6 2 ** * –1.8 *** *** ** * 0 *** ** * *** 0.0 –2.0 4 12 24 1–4 5–8 9–12 13–16 17–20 21–24 1–4 5–8 9–12 13–16 17–20 21–24 Week 4-week periods 4-week periods UMEC/VI 62.5/25 µg QD UMEC 62.5 µg QD SAL 50 µg BID *** p < 0.001, ** p < 0.01, * p < 0.05 UMEC/VI vs UMEC *** p < 0.001, ** p < 0.01 UMEC/VI vs SAL ITT population. † Change from baseline. Note: No statistically significant differences were seen between UMEC and SAL at any time period. The EMAX trial was powered on the basis of assessing trough FEV1 and TDI outcomes at Week 24. Maltais F;Respiratory Research;2019;20;1-15 Intended for Internal Use Only
- EMAX - UMEC/VI so với Giãn phế quản đơn trị Cải thiện triệu chứng hàng ngày nhanh trong vòng 1 tuần Week 1 Week 4 Week 8 Week 21─24 0 -0,2 -0,4 total Score from baseline LS mean change in E-RS -0,6 -0,8 -1 −0.43 −0.51 p = 0.002 p < 0.001 -1,2 −0.45 −0.79 -1,4 p = 0.013 p < 0.001 −0.47 −0.77 -1,6 p = 0.016 p < 0.001 −0.53 −0.83 p = 0.013 p < 0.001 -1,8 -2 UMEC/VI 62.5/25 µg QD UMEC 62.5 µg QD SAL 50 µg BID† ITT population. Analysis of the data from Weeks 21–24 was pre-specified and analysis of data from Weeks 1–8 was conducted post hoc. 1. Kerwin E et al, ERS 2019 Abstract #2477 2. Maltais F;Respiratory Research;2019;20;1-15 Intended for Internal Use Only
- Tác dụng không mong muốn AEs (dân số ITT) UMEC/VI 62.5/25 µg UMEC 62.5 µg SAL 50 µg (n = 812) (n = 804) (n = 809) AEs, n (%) AE 315 (39) 316 (39) 314 (39) AE liên quan đến thuốc 29 (4) 37 (5) 27 (3) AE dẫn đến rút khỏi nghiên cứu 32 (4) 36 (4) 26 (3) SAEs, n (%) – tác dụng phụ nghiêm trọng SAE không gây tử vong 46 (6) 31 (4) 38 (5) SAE gây tử vong 4 (
- Tài liệu dành cho cán bộ y tế PM-VN-FPS-PPTX-230009, ADD 03/23 GOLD 2023 – Điều trị COPD giai đoạn ổn định Điều trị Khởi đầu Note: ICS/LAMA/LABA as initial maintenance therapy is off-label in the EU and other LOCs.
- GOLD 2023 – không có ICS/LABA trong phác đồ Chúng ta sẽ áp dụng GOLD Khởi trị như thế nào trong bối cảnh VN hiện nay? § Thuốc sẵn có Hiệu chỉnh § Danh mục BHYT § Chi phí điều trị GOLD: Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
- Thuốc cho COPD tại Bệnh viện tuyến cơ sở Thực trạng thuốc theo danh mục Bảo hiểm – ICS/LABA (phổ biến) GOLD 2021: giảm đợt cấp – SABA/SAMA (phổ biến) GOLD 2021: cho đợt cấp – Theophyllin GOLD 2021: giãn phế quản yếu – Bambuterol uống Khi không có dạng hít – LAMA Số lượng hạn chế hoặc – LABA đơn thuần không có – LABA/LAMA GOLD 2021 LỰA CHỌN THUỐC THEO TÍNH SẴN CÓ
- Tối ưu hóa mục tiêu quản lý VỚI ICS/LABA COPD
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) - ThS. Tạ Hữu Ánh
63 p | 365 | 68
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Copd - PGS.TS. Trần Văn Ngọc
61 p | 273 | 45
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
44 p | 367 | 40
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - ThS. BS Nguyễn Phúc Học
0 p | 154 | 15
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
24 p | 147 | 14
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
12 p | 92 | 9
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính - BS. Trương Văn Quang
12 p | 34 | 8
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (27 Tr.)
27 p | 91 | 8
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hiện nay - PGS. TS. Nguyễn Đình Tiến
122 p | 51 | 7
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
22 p | 13 | 6
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (22 trang)
22 p | 7 | 4
-
Các yếu tố nguy cơ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
5 p | 4 | 2
-
Bài giảng Những tiến bộ trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - PGS.TS. Tạ Bá Thắng
63 p | 24 | 2
-
Bài giảng Hướng dẫn triển khai dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2016-2020
54 p | 37 | 2
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (86 trang)
86 p | 2 | 0
-
Bài giảng Suy hô hấp nặng do đợt mất bù cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) - ThS.BS. Đỗ Ngọc Chánh
11 p | 0 | 0
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt cấp thường xuyên - BSCKII. Trần Ngọc Thái Hòa
34 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn