intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (27 Tr.)

Chia sẻ: Phạm Thị Thi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

93
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính" cung cấp kiến thức của 3 nội dung chính đó là định nghĩa thở và hô hấp, bộ máy hô hấp và hoạt động của nó, cuối cùng là triệu chứng lâm sàng và phương pháp điều trị bệnh viêm phổi tắc nghẽn mạn tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (27 Tr.)

  1. BỆNH PHỔI TẮC  NGHẼN MẠN TÍNH  A. HÔ HẤP – THỞ  B. BỘ MÁY HÔ HẤP  C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH  (BPTNMT) 
  2. A. HÔ HẤP – THỞ   Thở ( Breathing ) : là sự trao đổi không khí   giữa cơ thể với môi trường ; hít vào (hít  không khí [Oxy, O2 ] vào phổi), thở ra(đưa  thán khí [Carbonic, CO2] ra khỏi phổi),có thể  kiểm soát được 
  3. A. HÔ HẤP – THỞ   Hô hấp ( Respiration): chuyển O2 từ phổi vào máu,  và lấy CO2 ra khỏi cơ thể, không kiểm soát được.    ­ O2 chuyển thực phẩm ra năng lượng, cần thiết cho  hoạt động của cơ thể.   ­ CO2 sinh ra do chuyển hóa tế bào trong cơ thể, CO2   tích tụ không tốt cho cơ thể .
  4. A. HÔ HẤP – THỞ  Nhịp thở:   1 phút thở 15 lần    Nhịp thở nhanh hay chậm tùy mức độ hoạt  động và cảm xúc .   o Hân hoan, hớn hở , tức giận→ thở dồn dập o Buồn rầu,chán nản →  thở uể oải, kéo dài thườn  thượt 
  5. B. BỘ MÁY HÔ HẤP 
  6. B. BỘ MÁY HÔ HẤP   Hô hấp trên : khoang mũi, khoang miệng,  hầu họng, nắp   thanh quản    Hô hấp dưới : thanh quản, khí quản, phế  quản , các tiểu phế quản , phổi .
  7. B. BỘ MÁY HÔ HẤP  Thở có 3 động tác:  1. Hít vào: chủ động, ngắn dài tùy ý, các cơ liên  sườn dãn ra, cơ hoành hạ xuống , lồng ngực  rộng, phổi tăng dung tích để chứa tối đa không  khí . 2. Nín thở ngắn để trao đổi không khí. 3. Thở ra: thụ động, thải thán khí ra ngoài .Cơ  hoành nâng lên, lồng ngực hẹp, không khí thoát  ra ngoài 
  8. B. BỘ MÁY HÔ HẤP  Phổi hoạt động như thế  nào ?  o Bình thường, khi hít vào  không khí từ mũi, miệng   đường dẫn khí  túi khí nhỏ  nhất của phổi, gọi là phế  nang.  o Trong những túi khí, O2 mà ta  hít vào đi ngang qua thành của  phế nang để vào dòng máu và  CO2 đi theo chiều ngược lại ,  Trao đổi khí tại phế nang ra khỏi dòng máu, trở lại phế  nang và rồi thải trừ bằng thở  ra, CO2 là sản phẩm của sự 
  9. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH  (BPTNMT) COPD (Chronic Obstructive Pulmonary Disease)  1. BPTNMT là bệnh gì ?   Bệnh thuộc hệ thống đường hô hấp.  Bệnh phổi thường gặp ở Việt Nam, ảnh hưởng  đến hằng triệu người trên thế giới.  Nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 trên thế  giới và dự đoán đứng hàng thứ 3 vào năm 2020,  sau bệnh tim thiếu máu cục bộ và tai biến mạch  máu não. Mỗi năm, căn bệnh này đã cướp đi mạng  sống hơn 3 triệu người trên toàn thế giới .
  10. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN  TÍNH (BPTNMT)  BPTNMT là bệnh thường gặp, có thể dự  phòng và điều trị được  Biểu hiện bằng tắc nghẽn luồn khí dai dẳng  và thường tiến triển nặng dần, kết hợp với  tăng đáp ứng viêm mạn tính tại đường thở và  phổi với các hạt và khí độc hại đứng đầu là  hút thuốc lá, kế tiếp là tiếp xúc ô nhiễm môi  trường trong nhà và nơi làm việc.
  11. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN  TÍNH (BPTNMT)  Hút thuốc lá : yếu tố nguy cơ hàng đầu, hút thuốc  lá trong thời gian lâu dài là nguyên nhân của hầu hết  các trường hợp BPTNMT. 20­25% người hút thuốc  lá sẽ xuất hiện triệu chứng BPTNMT trong tương  lai . o Tăng nhanh tốc độ suy giảm chức năng phổi  o Bệnh dễ vào đợt cấp  o Đáp ứng với thuốc điều trị kém  Hút thuốc lá không phải là nguy cơ duy nhất  gây BPTNMT, nhiều bệnh nhân không hút  thuốc lá vẫn bị BPTNMT .
  12. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN  TÍNH (BPTNMT)  Ô nhiễm không khí trong nhà : đun nấu bằng củi,  than và các chất đốt sinh khói được xem là yếu tố  nguy cơ quan trọng gây BPTNMT, đặc biệt ở nữ.  Phụ nữ Trung Quốc hút thuốc lá ít nhưng tỉ lệ  BPTNMT khá cao, hơn cả nam giới, có thể do tiếp  xúc với khói trong nhà từ đun bếp quá nhiều.   Ô nhiễm môi trường làm việc : bụi vô cơ, hữu cơ,  hóa chất và khói từ sản xuất công nghiệp chiếm 10  ­20% nguyên nhân gây triệu chứng lâm sàng trong  BPTNMT 
  13. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN  TÍNH (BPTNMT)  Khi bị BPTNMT, thành của các  đường dẫn khí bị dày lên , phù  nề, tăng tiết chất nhày, cơ bao  quanh đường dẫn khí co thắt  làm đường dẫn khí hẹp lại,  không khí khó đi vào phổi, các  phế nang bị phá hủy  tăng tình  trạng ứ khí và giảm khả năng  trao đổi khí ở phổi, các đường  dẫn khí dễ bị nhiễm trùng vì  người bệnh khó khạc ra hết  được các chất nhày .
  14. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN  TÍNH (BPTNMT)  BPTNMT là bệnh mạn tính, nặng dần theo  thời gian, chi phí điều trị ngày càng nhiều  theo mức độ nặng dần của bệnh nhất là  những đợt cấp tính   Đáp ứng viêm bất thường trên toàn thân là lí  do giải thích các bệnh đồng mắc trên người  BPTNMT, bao gồm: suy kiệt, teo cơ, bệnh lý  tim mạch, thiếu máu , loãng xương, trầm  cảm.
  15. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN  TÍNH (BPTNMT) 2. Triệu chứng lâm sàng BPTNMT : a. Triệu chứng điển hình :   Ho, khạc đàm nhày, khó thở, nặng ngực là triệu  chứng thường gặp của BPTNMT. o Ho xuất hiện nhiều năm trước khi giới hạn thông khí  được phát hiện, thường người bệnh không lưu ý vì nghĩ  rằng ho do thuốc lá, thường ho về sáng khi thức dậy và  có đàm, ho nặng lên về mùa lạnh và trong các đợt  nhiễm trùng đường hô hấp . o Ho sẽ tăng dần theo thời gian, liên tục trong ngày, ít khi  chỉ ho về đêm . o Khạc đàm lúc đầu dịch nhày, lượng ít; đàm đục có trong  các đợt cấp, về sau khạc đàm thường xuyên hơn.
  16. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN  TÍNH (BPTNMT)  Khó thở : âm thầm và nặng dần theo thời gian, BN có cảm  giác thiếu không khí, thở nặng, phải cố gắng để hít thở.  Đầu tiên,khó thở khi BN đi lên cầu thang, khi đi nhanh trên  đường bằng, sau đó đi chậm hơn so với người cùng tuổi.  Ngay cả khi xuất hiện khó thở khi gắng sức cũng nghĩ rằng  do tuổi già và khi BN đến khám bệnh thì thường CN hô hấp  giảm rất nhiều .  Khó thở tiến triển dần theo thời gian, tồn tại liên tục, khó  thở tăng lên khi gắng sức và sau mỗi đợt nhiễm trùng đường  hô hấp, khó thở là lý do thông thường khiến BN đi khám  bệnh.     ­ Không phải ai ho và khạc đàm cũng là BPTNMT và cũng  không phải BPTNMT là có ho. 
  17. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN  TÍNH (BPTNMT)  Triệu chứng của BPTNMT đôi lúc  giống như hen  suyển. Hen suyển cũng gây khó thở, thường  xảy ra   ban đêm hoặc khi thời tiết thay đổi hay gặp dị  nguyên: phấn hoa, ăn thức ăn như tôm cua ,… và  thường có tiền sử hen từ nhỏ hoặc trong gia đình  ( hen hay bệnh dị ứng: mề đay, chàm , viêm mũi dị  ứng).      ­ Đo CN hô hấp để chẩn đoán BPTNMT và giúp  phân biệt BPTNMT với bệnh hen suyền, xơ phồi .      → khi ho kéo dài hoặc khó thở phải nhanh chóng đi  khám BS chuyên khoa hô hấp để chẩn đoán xác định  và điều trị hiệu quả .
  18. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN  TÍNH (BPTNMT)  Đợt cấp BPTNMT: khó thở nhiều hơn , khạc  đàm nhiều hơn, đàm đổi màu. Những đợt cấp  ngày càng nhiều hơn , gần nhau hơn và thời  gian mỗi đợt dài hơn 
  19. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN  TÍNH (BPTNMT)  Triệu chứng toàn thân : dần dần xuất hiện  khi BPTNMT nặng hơn .  Suy dinh dưỡng: do khó thở, mệt gây cản trở  việc ăn uống, hấp thu thức ăn kém, lo lắng về  bệnh tật… hoặc do tác dụng phụ của các thuốc  điều trị  Suy dinh dưỡng → suy giảm khả năng  miễn dịch, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiễm  khuẩn và dẫn đến các đợt cấp. Gầy sút, sụt cân,  suy kiệt do mất khối nạc trong cơ thể .
  20. C. BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN  TÍNH (BPTNMT)  Triệu chứng toàn thân : dần dần xuất hiện khi  BPTNMT nặng hơn .  Teo cơ : hiện tượng tự tiêu hủy tế bào, ít cử động góp  phần nặng thêm tình trạng khó thở của BN  Loãng xương:  viêm nhiễm toàn thân, dùng Corticoid kéo  dài   Trầm cảm  Thiếu máu hồng cầu nhỏ đẳng sắc, đẳng bào do viêm .    Tăng nguy cơ bị các bệnh tim mạch : thiếu máu cơ tim,  nhồi máu cơ tim 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2