Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) - ThS. Tạ Hữu Ánh
lượt xem 68
download
Dưới đây là bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) của ThS. Tạ Hữu Ánh. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt những kiến thức về khái niệm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT), mức độ nguy hại; các yếu tố nguy cơ gây bệnh BPTNMT; cơ chế bệnh sinh; chẩn đoán được bệnh nhân BPTNMT; điều trị đợt cấp BPTNMT và quản lý lâu dài.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) - ThS. Tạ Hữu Ánh
- BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD) Ths. Tạ Hữu ánh Bệnh Viện Lão khoa TW
- MỤC TIÊU Khái niệm BPTNMT, mức độ nguy hại Các yếu tố nguy cơ gây bệnh BPTNMT Cơ chế bệnh sinh Chẩn đoán được BN BPTNMT Điều trị đợt cấp BPTNMT và quản lý lâu dài
- 1. ĐẠI CƯƠNG Định nghĩa (GOLD – 2011) • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là tình trạng bệnh có rối loạn thông khí tắc nghẽn không có khả năng hồi phục hoàn toàn. Sự hạn chế thông khí thường tiến triển từ từ và liên quan đến phản ứng viêm bất thường của phổi do các phân tử hoặc khí độc hại. • BPTNMT (COPD) là một bệnh có thể dự phòng và điều trị được với một số hậu quả đáng kể ngoài phổi có thể góp phần vào tình trạng nặng của bệnh nhân.
- • COPD (chronic obstructive pulmonary disease) được s/dụng đầu tiên ở Mỹ (1964), dùng để chỉ tình trạng bệnh trên 1 BN có nhiều bệnh sau: VPQ dạng hen, VPQ tắc nghẽn MT và khí phế thũng. Có đđ chung là TN lưu lượng thở dần dần và ko hồi phục. • Xơ hoá kén, GPQ lan toả, viêm tiểu PQ tận tắc nghẽn, có hạn chế lưu lượng thở ra nhưng ko gọi là BPTNMT.
- 2. DỊCH TỄ WHO (1990) tỷ lệ mắc COPD 9,34/1000 ở nam, 7,33/1000 ở nữ. Mỹ (1995): 16 triệu ng mắc COPD; 13.8 tr ng bị VPQMT và 2 triệu người bị KPT. Trên t/giới BPTNMT hiện là NN gây tử vong đứng hàng thứ 4, dự báo còn tăng lên trong những năm tới. 10/1992: WHO nhất trí dùng thuật ngữ BPTNMT trong CĐ và ĐT. 1995 ATS, ERS phổ biến công ước hướng dẫn CĐ, ĐT BPTNMT
- WHO, TMhuyết họcphổi Mỹ (GOLD) xd c/trình p/chống COPD đưa ra bản h/dẫn 4/2002, lấy ngày 18 11 là ngày BPTNMT toàn cầu. Việt Nam • Khoa Hô hấp BVBM trong 5 năm 1996 2000 tỷ lệ BN CĐ lúc ra viện là BPTNMT chiếm 25,07% đứng hàng đầu trong các B/lý hô hấp. • P. Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội tỷ lệ mắc 1,53% (nam 2,73%; nữ 0,36%) (Ng Quỳnh Loan2002).
- Báo cáo của BV Phổi TW 2/2010: nghiên cứu toàn quốc trên 25000 người tuổi từ 15 trở lên, tại 70 điểm thuộc 48 tỉnh thành phố: + Tỷ lệ mắc COPD chung 2,2%, Nam 3,4%, Nữ 1,1%. + Tuổi > 40 là 4,2%, dưới 40 tuổi 0,4% + Tuổi > 40: miền Bắc 5,7%, miền Trung 4,6%, miền Nam 1,9%.
- 3. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ 1. Thuốc lá: làm tăng nguy cơ gấp 10 lần so ng ko hút + 15 20% số ng hút thuốc có tr/c lâm sàng của BPTNMT. + 80 90% các bệnh nhân BPTNMT có hút thuốc lá 2. ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm môi trường: khói nhà máy, bếp than, bụi đá... Khí hậu: Ko khí lạnh, n/độ quá giao động... 3. Nhiễm trùng đường hô hấp: 4. Yếu tố cá thể: Tăng tính p/ứng của PQ: thấy ở 8 14% ng bt Thiếu 1 antitrypsine (ức chế men p/giải đạm trong máu có v/trò duy trì c/trúc BT của phổi).
- 4. CƠ CHẾ BỆNH SINH 1. Sự viêm nhiễm MT toàn bộ đg dẫn khí và nhu mô, xâm nhập ĐTB, TB lympho T (CD8) và BCĐNTT. Các TB viêm g/phóng ra nhiều chất trung gian hoạt mạch: leucotrien B4 (LTB4), interleukin 8 (IL8), yếu tố hoại tử u (TNF ) và nhiều chất khác có khả năng phá hủy cấu trúc của phổi, tổ chức nâng đỡ các phế quản nhỏ ko có sụn bị phá hủy do đó khi thở ra các PQ nhỏ bị xẹp lại. 2. Hít phải khói bụi, khí độc, hút thuốc lá có thể gây ra viêm cũng như phá hủy cấu trúc PQ và phổi
- 5. GIẢI PHẪU BỆNH 1. Tổn thương đường thở lớn: Tăng sản tuyến nhày ở khí PQ. Tuyến nhày phì đại các ống tuyến giãn ra tương quan với sản sinh dịch nhày lưu lượng khí thở ra giảm. Sụn PQ nhất là ở PQ phân thùy dưới phân thùy số lượng làm cho PQ nhỏ xẹp lại khi thở ra (c/trúc PQ bị phá hủy, sụn PQ bị teo lại làm cho PQ teo mỏng). Ngoài ra RLTKTN là do niêm mạc PQ dày lên, phù nề, có các cục nhày làm tắc hoặc do tiểu PQ bị xoắn lại.
- 5. GIẢI PHẪU BỆNH 2. Tổn thương đường thở nhỏ ngoại vi (đg kính
- 5. GIẢI PHẪU BỆNH 3. Tổn thương nhu mô phổi TT cơ bản là thành PN bị phá hủy và hình thành các khoang chứa khí rộng hình thành các bóng khí. Nó có liên quan đến sự giãn và phá hủy tiểu PQ hh. 4. Mạch máu Dầy thành mạch trong BPTNMT thg bắt đầu từ sớm của qt bị bệnh: dầy nội mạch, sau đó là sự dầy lên của lớp cơ trơn và xâm nhập TB viêm vào thành mạch. Khi tình trạng BPTNMT càng xấu đi thì khối lượng cơ trơn, protêoglycans collagen thành mạch càng tăng do đó thành mạch càng dầy lên.
- 6. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 1. Khởi đầu BN thường > 40 tuổi, có TS hút thuốc hoặc nghề nghiệp có tiếp xúc với khói, bụi ô nhiễm… Khó thở: xấu dần theo tgian, nặng lên khi gắng sức có từ vài năm hoặc hơn, có những đợt NKHH cấp Bn mô tả: KT khi gắng sức, nặng ngực, thiếu ko khí Ho mạn tính: Có thể ho ngắt quãng, ho khan, ho có đờm…
- 6. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Khạc đờm mạn tính: Bất kỳ đặc điểm nào của khạc đờm mạn tính đều gợi ý BPTNMT. Đờm: nhầy, trong, đợt cấp có bội nhiễm thì màu vàng
- 6. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 2. Khám lâm sàng Toàn thân: Tím: Bn có suy hh mạn, hoặc đợt bùng phát phải nhập viện Lồng ngực cố định ở v/trí thở vào (h/thùng), LN cử động cả khối. Kiểu thở: mím môi, thở rít nhất là khi gắng sức, có s/dụng các cơ hh phụ; cơ LS, co kéo hõm ức, hố thượng đòn. Có sử dụng cơ ngực khi thở ra (hh đảo nghịch), Dấu hiệu Hoover: giảm đg kính phần dưới LN khi hít vào.
- 6. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Khám phổi + Sờ: dung thanh giảm + Gõ: vang nhất là ở BN GPN + Nghe: RRPN giảm là Tr/c chính, tương ứng với FEV1 giảm Tiếng thở rít, tiếng ran rít, ran ngáy là dấu hiệu của TN PQ Bội nhiễm: có thể thấy ran ẩm, ran nổ Tiếng tim mờ nhỏ
- 6. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 3. Dấu hiệu tăng áp lực đm phổi Mắt lồi như mắt ếch do tăng mạch máu màng tiếp hợp Tim nhịp nhanh, có thể có loạn nhịp hoàn toàn T2 đanh mạnh, tiếng thổi hở van 3 lá hoặc hở van ĐMP. TM cổ nổi đập theo nhịp tim, gan to đập theo nhịp tim, đau vùng gan. Có thể có phù chân hoặc cổ chướng.
- 6. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 4. Trong đợt cấp COPD: BN có biểu hiện suy hh Tím tái, mạch nhanh do rối loạn O2 hóa máu và nhức đầu, vã mồ hôi, giãn mạch dưới da, ngủ gật lú lẫn, có thể có hôn mê do CO2 máu XN khí máu: PaO2 , PaCO2 , PH máu giảm BN thường tử vong trong đợt bùng phát 5. Giai đoạn cuối của COPD Thường hay gặp BC viêm phổi, suy hh MT, tâm phế mạn.
- 7. CẬN LÂM SÀNG 1. X quang phổi thường; gđ đầu đa số Bt, gđ sau có h ảnh: Hình ảnh VPQ mạn tính H/ảnh dày thành PQ: ổ sáng hình ống, hả ống nhòm đậm các nhánh phế huyết quản: phổi bẩn, Các dấu hiệu của giãn phế nang + Lồng ngực giãn: tăng khoảng sáng trước và sau tim, vòm hoành bị đẩy xuống, xương sườn nằm ngang. + Các mạch máu ngoại vi thưa thớt, bóng khí. + Cung động mạch phổi nổi Tim dài thõng, gđ cuối tim to toàn bộ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Copd - PGS.TS. Trần Văn Ngọc
61 p | 272 | 45
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
44 p | 367 | 40
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - ThS. BS Nguyễn Phúc Học
0 p | 154 | 15
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
24 p | 147 | 14
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
12 p | 91 | 9
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính - BS. Trương Văn Quang
12 p | 34 | 8
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (27 Tr.)
27 p | 91 | 8
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hiện nay - PGS. TS. Nguyễn Đình Tiến
122 p | 50 | 7
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
22 p | 13 | 6
-
Bài giảng Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (22 trang)
22 p | 7 | 4
-
Bài giảng Tổng quan sinh bệnh học bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - TS. Nguyễn Thanh Hồi
33 p | 45 | 4
-
Bài giảng Dinh dưỡng cho bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - Ts.Bs. Vũ Thanh
30 p | 27 | 3
-
Bài giảng Những tiến bộ trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - PGS.TS. Tạ Bá Thắng
63 p | 24 | 2
-
Bài giảng Thực hành xử trí ca lâm sàng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
11 p | 25 | 2
-
Bài giảng Điều trị cai nghiện thuốc lá ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - ThS.BS. Phạm Thị Lệ Quyên
72 p | 40 | 2
-
Bài giảng Hướng dẫn triển khai dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2016-2020
54 p | 37 | 2
-
Các yếu tố nguy cơ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang
5 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn