Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 2: Đại cương về truyền động thủy lực và khí nén
lượt xem 5
download
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 2: Đại cương về truyền động thủy lực và khí nén cung cấp cho người học những kiến thức như: Truyền động cơ học; Truyền động điện; Truyền động thuỷ lực gồm có: Truyền động thuỷ tĩnh và Truyền động thuỷ động; Truyền động khí nén. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 2: Đại cương về truyền động thủy lực và khí nén
- Chương II ĐẠI CƯƠNG VỀ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN
- Mở đầu, cơ sở kỹ thuật truyền động thuỷ khí Động Máy hay thiết bị cơ Hệ thống Me, e truyền động Ma, a, (Fa, va) Cần dẫn động Sơ đồ nguyên lý một hệ thống truyền lực 1 Truyền động cơ học 2 Truyền động điện Truyền động thuỷ lực gồm có: Truyền động thuỷ tĩnh 3 và Truyền động thuỷ động. 4 Truyền động khí nén
- Cấu trúc và hoạt động của một bộ truyền động thuỷ lực Máy công tác ChuyÓn ®æi Máy động (máy nén ép c«ng suÊt c¬ ChuyÓn häc ®æi c«ng lực (Động hoặc truyền suÊt c¬ cơ điện lực chuyển häc hoặc động động của xe Pch= F.v Pch M 11 cơ đốt hơi) hoÆc trong) F v Pch M 22 M2 n2 M1 n1 §uêng èng C«ng suÊt Xy lanh thuû B¬m thuû Phô kiÖn C«ng suÊt thuû lùc lùc hoÆc ®éng lùc PhÇn tö ®iÒu thuû lùc Prl= p.Q c¬ thuû lùc khiÓn Prl= pQ Sơ đồ truyền công suất trong một thiết bị thuỷ lực Công suất cơ học (vào): Pch =2 M1n1 1 Công suất thuỷ lực: Prl = pQ Công suất cơ học (ra): Pch = Fv hoặc Pch = 2 M2n2 2 2
- Cấu trúc và hoạt động của một bộ truyền động thuỷ lực Truyền động cho một xy lanh thuỷ lực
- Sơ đồ Truyền động cho một động cơ thuỷ lực Ưu, nhược điểm của truyền động thuỷ lực Ưu điểm của truyền động thuỷ lực Kết cấu đơn giản nhờ các cụm chi tiết tiêu chuẩn Có thể bố trí tự do tất cả các chi tiết mà không cần chú ý đến vị trí của liên hợp cơ học Truyền lực lớn khi thể tích kết cấu tương đối nhỏ do có trọng lượng trên đơn vị công suất của bơm và động cơ nhỏ (trọng lượng công suất của động cơ thuỷ lực so với động cơ điện là 1/10) Tính chất động lực học khá tốt (tăng tốc, giảm tốc) do mô men quán tính của động cơ thuỷ lực nhỏ (tỷ lệ mô men quán tính so với động cơ điện cùng mô men quay là 1/50) Chuyển đổi đơn giản chuyển động quay thành chuyển động dao động và ngược lại
- Ưu, nhược điểm của truyền động thuỷ lực Đảo chiều đơn giản Thay đổi tỷ số truyền vô cấp theo tải trọng (đặc biệt có lợi cho các máy tự hành) Bảo vệ quá tải đơn giản nhờ van giới hạn áp suất Giám sát đơn giản nhờ áp kế Có khả năng tự động hoá chuyển động dễ dàng. Việc bố trí các phần tử chức năng của hệ thống dễ dàng, gọn, tiệ lợi cho việc bảo dưỡng, sửa chữa, modun hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lắp đặt hay thay thế; Thuận lợi cho việc điều khiển các van bằng năng lượng điện, điện từ, tạo điều kiện cho việc tự động hóa quá trình làm việc của thiết bị; Độ bền cao do các chi tiết có chuyển động tương đối được bôi trơn bằng dầu thủy lực
- Ưu, nhược điểm của truyền động thuỷ lực Nhược điểm của truyền động thuỷ lực: Hiệu suất thấp so với truyền động cơ học, do ma sát của chất lỏng trong đường ống và các phần tử, do hao tổn lọt dòng trong các khe hở lắp ghép Không thể (hay khó) đồng bộ quá trình chuyển động do hiện tượng trượt giữa phần chủ động và phần thụ động, do hao tổn lọt dòng và tính chịu nén của dầu Đòi hỏi yêu cầu cao về lọc dầu thủy lực; Dầu có độ nhớt cao nên tổn hao áp lực tương đối lớn; Đòi hởi bộ phận làm kín phải có độ kín khít cao, chống rò rỉ và thất thoán năng lượng, đặc biệt trong điều kiện nhiệt đới và độ ẩm lớn Chi phí chế tạo cao do yêu cầu độ chính xác và vật liệu có độ cứng cao của các phần tử trong hệ thống thuỷ lực.
- Cấu trúc và hoạt động của một bộ truyền động khí nén Ứng dụng khí nén trong kỹ thuật truyền động: Truyền chuyển động va đập Truyền động quay: công suất nhỏ 100000V/ph Truyền động thẳng Truyền động lắc.
- Ưu, nhược điểm của kỹ thuật khí nén Ưu điểm: Khí nén có khả năng lưu giữ và vận chuyển thuận lợi đến những địa điểm cần thiết Có khả năng truyền tải năng lượng đi xa nên có khả năng điều khiển từ xa và linh động trong việc bố trí các phần tử cấu trúc, khí thải có thể dẫn trực tiếp ra môi trường Chi phí đầu tư thấp do có thể kết nối với hệ thống khí nén trong xí nghiệp; An toàn tốt do có thể bố trí van giới hạn áp suất Có thể khởi hành với tần số quay thấp và rất an toàn khi quá tải Tuổi thọ cao Dễ thay thế các phần tử của hệ thống Có thể thay đổi vô cấp vận tốc và tần số quay. Nhược điểm: Chỉ làm việc được với tải trọng nhỏ Công suất cơ cấu truyền động thấ p vì phụ thuộc vào áp suất của khí né n thấ p ( do tính chịu nén của không khí thấp hơn dầu) Ảnh hưởng không tốt đến môi trường do ồn và khí thải có dầu KÍch thước bộ truyền lớn hơn bộ truyền dùng thủy lực cùng công suất.
- Chất lỏng thuỷ lực Nhiệm vụ và yêu cầu của chất lỏng thủy lực: Nhiệm vụ Lưu thông dòng dầu Bôi trơn, chống gỉ Truyền lực có áp từ bơm đến Và làm mát bộ truyền lực
- Chất lỏng thuỷ lực Nhiệm vụ và yêu cầu của chất lỏng thủy lực: Yêu cầu Tính chất nhiệt độ - độ nhớt hợp lý,độ nhớt thay đổi ít trong khoảng thay đổi nhiệt độ rộng Chống mòn và bôi trơn tốt Chống rỉ tốt, thích ứng với các phốt làm kín, cao su, vật liệu nhân tạo và hợp kim Độ bền lão hoá tốt, Khả năng tách bọt khí tốt; không độc hại cho con người
- Trong quá trình sử dụng dầu thủy lực phải lưu ý: Dầu phải luôn được giữ sạch; Thường xuyên kiểm tra lượng dầu, nếu thiếu phải bổ sung đúng loại dầu đang dùng; khi thiếu nhiều bất thường phải kiểm tra hệ thống tìm nguyên nhân hao hụt dầu; Không được dùng lẫn các các loại dầu Tuân thủ thời hạn thay dầu theo đúng tiêu chuẩn của nhà thiết kế, chế tạo hay theo nguyên tắc chung của hay được dùng trên thế giới. Ví dụ như 500 giờ máy với hệ thống truyền động làm việc với tải trọng nặng hay lưu thông dầu lớn; 2500 đến 5000 giờ máy với hệ thống làm việc không liên tục.
- Chất lỏng thuỷ lực Phân loại chất lỏng thuỷ lực: Chất lỏng thủy lực từ dầu mỏ (dầu khoáng); Chất lỏng thủy lực khó cháy Dầu khoáng được phân loại theo độ nhớt (Viscosity – VG) • Bảng 2.1 Phân loại độ nhớt ISO đối với dầu thuỷ lực theo DIN E51524 Chất lỏng thuỷ lực khó cháy phân loại theo 4 vùng độ nhớt • Bảng 2.2. Phân loại độ nhớt chất lỏng thuỷ lực khó cháy • Bảng 2.3. Tổng hợp các số liệu quan trọng nhất của chất lỏng thuỷ lực
- Ký hiệu các phần tử thuỷ lực DIN_ISO.1219
- Ký hiệu các phần tử thuỷ lực: DIN_ISO.1219
- Ký hiệu các phần tử thuỷ lực: DIN_ISO.1219
- Ký hiệu các phần tử thuỷ lực: DIN_ISO.1219
- Cơ cấu điều khiển Bằng tay gạt và tay đập Bằng đòn bẩy - cần gạt Bằng vấu cam cơ khí Bằng con lăn Bằng thuỷ lực trực tiếp Bằng thuỷ lực gián tiếp
- Cơ cấu điều khiển Bằng thuỷ lực gián tiếp Bằng khí nén trực tiếp Bằng khí nén gián tiếp Bằng nam châm điện Bằng bộ điều khiển điện từ - thủy lực
- Cơ cấu điều khiển Bằng bộ khí nén - thuỷ lực Bằng lò xo Điều khiển trực tiếp bằng điện từ đến con trượt của van. Hành trình về của van nhờ lò xo Bằng động cơ điện Có cơ cấu tự hãm từng vị trí được điều khiển
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Truyền động thuỷ lực và khí nén - PGS.TS. Bùi Hải Triều
80 p | 384 | 93
-
Bài giảng Truyền động thuỷ lực và khí nén - PGS.TS. Lê Anh Sơn
112 p | 227 | 51
-
Bài giảng Truyền động thuỷ lực và khí nén 2 - PGS.TS. Lê Anh Sơn
111 p | 165 | 43
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén: Thiết kế hệ thống – Lê Thể Truyền
28 p | 263 | 31
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén: Bơm – Lê Thể Truyền
104 p | 156 | 23
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén: Van điều chỉnh áp suất – Lê Thể Truyền
52 p | 144 | 21
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén: Catridge valve – Lê Thể Truyền
23 p | 119 | 18
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén: Van một chiều – Lê Thể Truyền
9 p | 109 | 17
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén: Bình tích áp – Lê Thể Truyền
22 p | 99 | 16
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén: Van điều chỉnh lưu lượng – Lê Thể Truyền
24 p | 122 | 16
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 1: Giới thiệu
64 p | 79 | 8
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 4: Truyền động thủy động
44 p | 51 | 8
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 3: Truyền động thủy tĩnh
163 p | 53 | 5
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 1: Thủy khí đại cương
77 p | 65 | 5
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 9: Thiết kế hệ thống
28 p | 54 | 5
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 8: Catridge valve
23 p | 51 | 5
-
Bài giảng Truyền động thủy lực và khí nén - Chương 6: Truyền động khí nén
136 p | 51 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn