intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Truyền số liệu: Chương 1 (Phần 1) - Lê Đắc Nhường

Chia sẻ: You Can | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

48
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của chương 1 (Phần 1) trình bày một số khái niệm cơ bản như: Lịch sử truyền số liệu, một số khái niệm (Thông tin, dữ liệu, tín hiệu, tần số, phổ và băng thông). Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Truyền số liệu: Chương 1 (Phần 1) - Lê Đắc Nhường

  1. Truyền số liệu Data Communication Lê Đắc Nhường Khoa Toán Tin - Trường Đại học Hải Phòng E-mail: Nhuongld@yahoo.com Cell Phone: 0987.394.900 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 1
  2. Nội dung chương 1 1.1 Lịch sử truyền số liệu 1.2 Một số khái niệm 1.2.1 Thông tin, Dữ liệu và Tín hiệu (Information, Data & Signal) 1.2.2 Tần số, Phổ và Băng thông (Frquency, Spectrum, Bandwidth) 1.3 Kiến trúc hệ thống truyền dữ liệu (Topology) 1.4 Phương thức truyền dữ liệu (Protocol) 1.5 Hệ thống truyền dữ liệu GV. Lê Đắc Nhường Slide: 2
  3. 1.1 Lịch sử truyền số liệu Slide 3  Truyền số liệu  Là phương pháp truyền thông dùng mã nhị phân (Binary Code) thay cho tín hiệu (Signal).  Lịch sử truyền số liệu bắt đầu vào năm 1837  Với sự phát minh điện tín của Samuel F. B. Morse. GV. Lê Đắc Nhường Slide: 3
  4. 1.1 Lịch sử truyền số liệu Slide 4  Mã Morse. Samuel F. B. Morse. GV. Lê Đắc Nhường Slide: 4
  5. 1.1 Lịch sử truyền số liệu Slide 5  Mã Morse. GV. Lê Đắc Nhường Slide: 5
  6. 1.1 Lịch sử truyền số liệu Slide 6  Mã Morse.  Đó là hệ thống truyền các xung điện biểu diễn cho các dấu chấm, vạch (tương đương với các số nhị phân 1, 0) trên các đường dây đồng nhờ các máy cơ điện.  Các tổ hợp khác nhau của các mã này thay cho các chữ, số, dấu.... được gọi là mã Morse.  Bản điện tín đầu tiên được phát hiện ở Anh do Charles Wheatstone và William Cooke thực hiện nhưng hệ thống của họ phải dùng 6 đường dây GV. Lê Đắc Nhường Slide: 6
  7. 1.1 Lịch sử truyền số liệu Slide 7  Mã Semapho. GV. Lê Đắc Nhường Slide: 7
  8. 1.1 Lịch sử truyền số liệu Slide 8  Các mốc thời gian đáng nhớ:  Năm 1840, Morse đăng ký sáng kiến về điện tín ở Mỹ và đến năm 1844 thì đường dây điện tín đầu tiên được thiết lập giữa Baltimore và Washington D.C..  Năm 1849, bản tin đầu tiên được in nhưng với vận tốc rất chậm, cho đến năm 1860 vận tốc in đạt được là 15 bps.  Năm 1850, Công ty Điện tín Miền Tây (Western Union Telegraph Company) được thiết lập ở Rochester, New York cho phép thực hiện việc trao đổi thông tin giữa các cá nhân. GV. Lê Đắc Nhường Slide: 8
  9. 1.1 Lịch sử truyền số liệu Slide 9  Các mốc thời gian đáng nhớ:  Năm 1874, Emile Baudot thiết kế được máy phát dùng phương pháp đa hợp, có thể truyền cùng lúc 6 bản tin trên cùng một đường dây. GV. Lê Đắc Nhường Slide: 9
  10. 1.1 Lịch sử truyền số liệu Slide 10  Các mốc thời gian đáng nhớ:  Năm 1876, Alexander Graham Bell đã đưa điện tín lên một bước phát triển mới: sự ra đời của điện thoại.  Thay vì chuyển bản tin thành các chuỗi mã Morse, Bell đã cho thấy rằng người ta có thể cho tiếng nói trên các đường dây. truyền thẳng tín hiệu điện đặc trưng (tổng đài cơ  số  điện tử) GV. Lê Đắc Nhường Slide: 10
  11. 1.1 Lịch sử truyền số liệu Slide 11  Các mốc thời gian đáng nhớ: Alexander Graham Bell GV. Lê Đắc Nhường Slide: 11
  12. 1.1 Lịch sử truyền số liệu Slide 12  Các mốc thời gian đáng nhớ:  Năm 1899, Marconi thành công trong việc phát tin bằng vô tuyến. Có thể nói điện tín là phương tiện duy nhất được dùng để phát tin đi xa cho đến năm 1920, lúc đài phát thanh thương mại đầu tiên ra đời. GV. Lê Đắc Nhường Slide: 12
  13. 1.1 Lịch sử truyền số liệu Slide 13  Các mốc thời gian đáng nhớ:  Năm 1945, đánh dấu một sự kiện quan trọng đó là việc phát minh ra chiếc máy tính điện tử đầu tiên: chiếc ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Calculator). ENIAC là thiết bị đầu tiên có thể xử lý thông tin dưới dạng điện GV. Lê Đắc Nhường Slide: 13
  14. 1.2 Một số khái niệm Slide 14 1.2.1 Thông tin, Dữ liệu và Tín hiệu  Thông tin (Information): Là sự hiểu biết của con người về một sự kiện, một hiện tượng nào đó thu nhận được qua nghiên cứu, trao đổi, nhận xét, học tập, truyền thụ, cảm nhận…  Hay đơn giản thông tin là sự cảm hiểu của con người về thế giới xung quanh thông qua việc tiếp xúc với nó, từ sự cảm nhận đến sự hiểu biết về chúng. GV. Lê Đắc Nhường Slide: 14
  15. 1.2.1 Thông tin, dữ liệu và tín hiệu Slide 15  Thông tin có thể biểu thị bởi:  Tiếng nói, hình ảnh, các văn bản,  Tập hợp các con số, các ký hiệu,  thông qua nó con người hiểu nhau…  Con người càng tiếp xúc với môi trường càng làm tăng lượng thông tin thu thập được.  Khi có nhiều thông tin sẽ phát sinh nhu cầu trao đổi thông tin  có nhu cầu truyền tin (Communication) GV. Lê Đắc Nhường Slide: 15
  16. 1.2.1 Thông tin, dữ liệu và tín hiệu Slide 16  Dữ liệu (Data):  Là dạng biểu diễn của thông tin, dữ liệu bao gồm các sự kiện, khái niệm hay các chỉ thị được diễn tả dưới một hình thức thích hợp cho việc thể hiện thông tin được xử lý bởi con người hay máy móc.  Ý nghĩa mà con người qui cho dữ liệu theo các qui ước cụ thể.  Trong hệ thống truyền thông, thường người ta không phân biệt dữ liệu và tin tức GV. Lê Đắc Nhường Slide: 16
  17. 1.2.1 Thông tin, dữ liệu và tín hiệu Slide 17  Vật mang tin (Carrier)  Là môi trường dùng để truyền tin.  Thông tin khi truyền đi tồn tại dưới các dạng năng lượng khác nhau như: âm điện, sóng điện từ, sóng ánh sáng…   Những dạng năng lượng dùng để truyền tin gọi là vật mang GV. Lê Đắc Nhường Slide: 17
  18. 1.2.1 Thông tin, dữ liệu và tín hiệu Slide 18  Tín hiệu (Signal):  Vật mang chứa thông tin, trong đó đại diện của thông tin được gọi là tín hiệu.  Tín hiệu là thông tin, dữ liệu đã được chuyển đổi, xử lý (bởi các bộ phận mã hóa và /hoặc chuyển đổi) cho phù hợp với môi trường truyền thông.  Tín hiệu thường tồn tại ở dạng một hàm đơn trị biến thiên theo thời gian hay theo tần số gọi là các sóng hình sin (Sinware).  Ví dụ: S(t) = Acos(2πft + φ) hoặc S(t) = Asin(2πft + φ). GV. Lê Đắc Nhường Slide: 18
  19. 1.2.1 Thông tin, dữ liệu và tín hiệu  Phân loại tín hiệu  Tín hiệu liên tục  Cường độ của tín hiệu biến đổi “trơn tru” theo thời gian  Tín hiệu rời rạc  Cường độ tín hiệu duy trì ở mức không đổi trong một khoảng thời gian rồi sau đó chuyển sang mức cường độ tín hiệu không đổi khác  Tín hiệu tuần hoàn  Mẫu tín hiệu được lặp đi lặp lại theo thời gian  Tín hiệu không tuần hoàn (không theo chu kỳ)  Mẫu tín hiệu không lặp đi lặp lại theo thời gian 19/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 19
  20. 1.2.1 Thông tin, dữ liệu và tín hiệu Slide 20  Tín hiệu liên tục và tín hiệu rời rạc GV. Lê Đắc Nhường Slide: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2