Bài giảng Truyền số liệu: Chương 1 (Phần 2) - Lê Đắc Nhường
lượt xem 7
download
Bài giảng Truyền số liệu - Chương 1 (Phần 2) tập trung trình bày những nội dung như: Kiến trúc hệ thống truyền dữ liệu (Topology), phương thức truyền dữ liệu (Protocol), hệ thống truyền dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Truyền số liệu: Chương 1 (Phần 2) - Lê Đắc Nhường
- Truyền số liệu Data Communication Lê Đắc Nhường Khoa Toán Tin - Trường Đại học Hải Phòng E-mail: Nhuongld@yahoo.com Cell Phone: 0987.394.900 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 1
- 1.3 Kiến trúc hệ thống truyền dữ liệu (Topology) Về kiến trúc hệ thống truyền dữ liệu có thể có các dạng sau: Điểm - điểm (Point to point): Thí dụ liên lạc giữa máy tính và máy in 2/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 2
- 1.3 Kiến trúc hệ thống truyền dữ liệu (Topology) Đa điểm (Multipoint): Hệ thống đa điểm có thể có một trong các dạng: sao (Star), vòng (Ring) và multidrop 3/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 3
- 1.3 Kiến trúc hệ thống truyền dữ liệu (Topology) Đa điểm (Multipoint): Mạng hình sao: Thuận lợi trong liên lạc vì trạm thứ cấp truy xuất trực tiếp trạm sơ cấp nhưng giá thành cao vì phải sử dụng đường dây riêng 4/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 4
- 1.3 Kiến trúc hệ thống truyền dữ liệu (Topology) Đa điểm (Multipoint): Mạng vòng: Thông tin phải đi theo vòng từ đài sơ cấp đến trạn thứ cấp. Nếu có một trạm hỏng, hệ thống ngưng làm việc. 5/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 5
- 1.3 Kiến trúc hệ thống truyền dữ liệu (Topology) Đa điểm (Multipoint): Mạng multidrop: Các trạm thứ cấp nối chung một đường dây vào trạm sơ cấp 6/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 6
- 1.4 Phương thức truyền dữ liệu 1.4.1 Các phương thức sử dụng đường truyền Về phương thức thức liên lạc dựa trên yếu tố đường truyền giữa các máy phát và thu trong một hệ thống truyền thông có thể thực hiện là: Đơn công (Simplex transmission, SX) Bán song công (Half duplex transmission, HDX) Song công (Full duplex transmission, FDX) 7/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 7
- 1.4.1 Các phương thức sử dụng đường truyền Đơn công (Simplex transmission, SX) Thông tin chỉ truyền theo một chiều: Một thiết bị chỉ truyền, thiết bị còn lại chỉ nhận Không thể yêu cầu phát lại khi có lỗi Phía thu thường trang bị thiết bị hiển thị thông tin nhận được. Ví dụ: Television 8/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 8
- 1.4.1 Các phương thức sử dụng đường truyền Bán song công (Half duplex transmission, HDX) Truyền theo hai hướng, tại một thời điểm chỉ 1 hướng Ví dụ: Police radio 9/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 9
- 1.4.1 Các phương thức sử dụng đường truyền Song công (Full duplex transmission, FDX) Truyền theo hai hướng, đồng thời tại cùng một thời điểm Ví dụ: Telephone 10/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 10
- 1.4.2 Các phương thức truyền tín hiệu (Transmision Method) Phương pháp truyền dải nền (Base on Signal Method): Tín hiệu được truyền có cùng dải tần với tín hiệu nguồn. Thí dụ trong điện thoại, tín hiệu âm thanh hữu ích có tần số trong khoảng 300-3000 Hz được truyền đi mà không có sự biến đổi nào về phổ tần của nó. 11/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 11
- 1.4.2 Các phương thức truyền tín hiệu (Transmision Method) Phương pháp điều chế (Modulation Method): là phương pháp cho phép dời phổ tần của tín hiệu nguồn đến một khoảng tần số khác phù hợp với kênh truyền và tránh được nhiễu do giao thoa Nghĩa là các phổ tần cách nhau một khoảng đủ lớn để không chồng lên nhau. 12/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 12
- 1.4.3 Các phương pháp dồn kênh (Multiplexer Method) Để có thể truyền nhiều tín hiệu có cùng dải nền (nhiều kênh) trên một đường truyền mà không gây ảnh hưởng lẫn nhau, người ta phải dồn kênh. Có hai phương pháp dồn kênh: Phương pháp đa hợp phân tần số Phương pháp đa hợp phân thời gian 13/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 13
- 1.4.3.1 Phương pháp đa hợp phân thời gian TDM: Time Division Multiplexing Khóa chuyển mạch được sử dụng để nối tuần tự mỗi tín hiệu cần truyền đến đường truyền trong một khoảng thời gian nhất định. Dĩ nhiên các khóa chuyển mạch ở máy phát (dồn kênh) và máy thu (phân kênh) phải hoạt động đồng bộ để các máy thu thu đúng tín hiệu của nó. 14/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 14
- 1.4.3.2 Phương pháp đa hợp phân tần số FDM: Frequency Division Multiplexing Tần số sóng mang của mỗi bộ điều chế của mỗi kênh được chọn lựa sao cho mỗi tín hiệu đã được điều chế chiếm một dải tần riêng trong cả phổ tần của đường truyền và phải được cách ly theo qui định 15/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 15
- 1.5 Hệ thống truyền dữ liệu 1.5.1 Hệ thống truyền dữ liệu tương tự Hệ thống truyền dữ liệu tương tự dùng phương pháp điều chế (nếu truyền dải nền thì không cần bộ điều chế và giải điều chế). Trong hệ thống này tín hiệu trên đường truyền là tín hiệu tương tự. Bộ phận chuyển đổi ở máy phát biến tin tức thành tín hiệu tương tự, sau khi được xử lý (như lọc, khuếch đại, phối hợp trở kháng.....) sẽ qua bộ phận điều chế để dời phổ tần; cuối cùng bộ phận giao tiếp chuẩn bị tín hiệu phát tương thích với môi trường truyền hay kênh truyền Các công việc được thực hiện theo chiều ngược lại ở máy thu 16/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 16
- 1.5 Hệ thống truyền dữ liệu 1.5.1 Hệ thống truyền dữ liệu tương tự 17/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 17
- 1.5 Hệ thống truyền dữ liệu 1.5.2 Hệ thống truyền dữ liệu số 1.5.2.1 Sơ đồ khối Tín hiệu trên đường truyền của hệ thống truyền dữ liệu số là tín hiệu số, tức các điện áp tương ứng cho các mức 0 và 1 của các mã nhị phân biểu thị cho tin tức. Bộ phận chính của hệ thống là bộ phận biến đổi A→D (Analog to Digital Converter, ADC) ở máy phát (biến tín hiệu tương tự thành tín hiệu số) và biến đổi D→A (Digital to Analog Converter, DAC) ở máy thu (biến tín hiệu số thành tín hiệu tương tự). 18/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 18
- 1.5 Hệ thống truyền dữ liệu 1.5.2 Hệ thống truyền dữ liệu số 1.5.2.1 Sơ đồ khối 19/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 19
- 1.5 Hệ thống truyền dữ liệu 1.5.2.2 Vận tốc truyền tín hiệu (Baud rate) Là một trong những đặc trưng quan trọng để đánh giá chất lượng một hệ thống truyền số là vận tốc truyền tín hiệu, được tính bằng baud. Baud là vận tốc thay đổi trạng thái sóng mang (số lần thay đổi sóng mang trong một giây) còn gọi là vận tốc điều chế (Baud rate). Trong thực tế người ta hay dùng đơn vị bit/s (bps) là vận tốc truyền bit (Bit rate), tức số bit mà hệ thống truyền trong một giây. 20/54 GV. Lê Đắc Nhường Slide: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Truyền số liệu và mạng - Chương 1: Các phương tiện truyền dẫn và lớp vật lý (ĐH Bách khoa TP.HCM)
140 p | 268 | 37
-
Bài giảng Truyền số liệu và mạng - Chương 2: Kỹ thuật truyền số liệu (ĐH Bách khoa TP.HCM)
86 p | 153 | 21
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 2 - CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
59 p | 86 | 8
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 5 - Nguyễn Việt Hùng
28 p | 75 | 7
-
Bài giảng môn học Truyền số liệu: Chương 4 (phần 1) - CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
59 p | 75 | 6
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 3 - CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
94 p | 58 | 6
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 2 - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
52 p | 15 | 5
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 3 - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
59 p | 12 | 5
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 1 - Nguyễn Việt Hùng
4 p | 36 | 5
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 1 - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
43 p | 14 | 5
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 9 - Nguyễn Việt Hùng
19 p | 41 | 5
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 4 - Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
27 p | 16 | 5
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 4 - CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
34 p | 74 | 5
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 7 - Nguyễn Việt Hùng
23 p | 37 | 4
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 5 - CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
30 p | 73 | 4
-
Bài giảng Truyền số liệu: Chương 1 - CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
33 p | 79 | 3
-
Bài giảng môn học Truyền số liệu: Chương 3 (phần 1) - CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
28 p | 77 | 3
-
Bài giảng môn học Truyền số liệu: Chương 3 (phần 2) - CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
29 p | 47 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn