intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tủ nuôi cấy vi sinh

Chia sẻ: Nguyen Nhu Khue | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

337
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời bạn đọc cùng tham khảo Bài giảng Tủ nuôi cấy vi sinh dưới đây để nắm rõ hơn về lịch sử tủ nuôi cấy vi sinh, nguyên lý hoạt động, cấu tạo, quy tình làm việc và các loại tủ cấy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tủ nuôi cấy vi sinh

  1. TỦ NUÔI CẤY VI SINH I.LỊCH SỬ: • 1786- Muller đưa ra sự phân loại đầu tiên về vi khuẩn •1847-1850- Semmelweis cho rằng bệnh sốt hậu sản lây truyền qua thầy thuốc và kiến nghị dùng phương pháp vô khuẩn để phòng bệnh. •1857- Louis Pasteur (1822-1895) chứng minh quá trình lên men lactic là gây nên bởi vi sinh vật.
  2. • 1880- Alphonse Laveran phát hiện ký sinh trùng Plasmodium gây ra bệnh sốt rét. • 1881- Robert Koch nuôi cấy thuần khiết được vi khuẩn trên môi trường đặc chứa gelatin. • Elie Metchnikoff (1845-1916) miêu tả hiện tượng thực bào (phagocytosis) • Triển khai nồi khử trùng cao áp (autoclave)
  3. • Triển khai phương pháp nhuộm Gram. • 1887- Richard Petri phái hiện ta cách dùng hộp lồng (đĩa Petri) để nuôi cấy vi sinh vật. Từ đó kỷ thuật nuôi cấy vi sinh thông qua tủ nuôi cấy vi sinh ra đời 1923-Xuất bản lần đầu cuốn phân loại Vi khuẩn (Bergey’s Manual) 1928- Griffith khám phá ra việc biến nạp (transformation) ở vi khuẩn.
  4. • 1046 Lederberg và Tatum khám phá ra quá trình tiếp hợp (conjugation) ở vi khuẩn. • 1949- Enders, Weller và Robbins nuôi được virus Polio (Poliovirus) trên mô người nuôi cấy. • 1973- Ames triển khai phương pháp vi sinh vật học để khám phá ra các yếu tố gây đột biến (mutagens). • 1983-1984 Mulli triển khai kỹ thuật PCR (polymerase chain reaction).
  5. II.NGUYÊN LÝ HỌAT ĐỘNG:
  6. 1.Cấu tạo: • Tủ cấy vi sinh bao gồm các bộ phận sau: • Cửa tủ phía trước được thiết kế hơi nghiêng thuận tiện trong quá trình thao tác, mặt sau của buồng làm việc cũng được thiết kế hơi nghiêng để lưu lượng không khí phân phối đều khắp trong tủ
  7. • Các ống dẫn khí được thiết kế từ phía trên tủ đi xuống để tiết kiệm không gian trong tủ • Bề mặt làm việc phía trong tủ được làm bằng thép không gỉ, dễ dàng vệ sinh sau khi sử dụng
  8. • Các ống dẫn khí được thiết kế từ phía trên tủ đi xuống để tiết kiệm không gian trong tủ • Bề mặt làm việc phía trong tủ được làm bằng thép không gỉ, dễ dàng vệ sinh sau khi sử dụng
  9. • Quạt hút tiết kiệm năng lượng và có độ ồn thấp. • Đèn UV sát trùng chỉ họat động khi cửa trước của tủ đóng chặt. Điều này giúp ngăn chặn việc đèn UV bị bật lên một cách ngẫu nhiên và có thể gây nguy hiểm cho những người không biết rõ cách sử dụng.
  10. 2. Quy trình làm việc • Tủ vi sinh Class II bảo vệ người sử dụng, vật mẫu thí nghiệm và môi trường xung quanh. Lọai tủ này thích hợp cho những công việc liên quan đến các vi trùng tác nhân được xếp vào an tòan sinh học mức độ 1,2 hoặc 3. Tủ vi sinh Class II được dùng cho hầu hết các ứng dụng và là hệ thống hiệu quả nhất trên thị trường hiện nay.
  11. Khí trong phòng được máy quạt gió hút vào tủ (dòng khí inflow) thông qua khe hút khí trước cửa tủ. Dòng khí chưa được lọc này không đi thẳng vào không gian làm việc mà được hút qua khe phía dưới tủ, sau đó được đưa vào khoang chứa chất nhiễm khuẩn.
  12. • Khi tủ cấy vi sinh Class II được lắp một hệ thống ống dẫn hở (tùy chọn), tủ sẽ có khả năng bảo vệ người sử dụng khỏi các chất hóa học độc hại dễ bay hơi dùng với một lượng nhỏ mà thường không thể lọc được bằng tấm lọc ULPA.
  13. - Không khí đi qua màng lọc HEPA có kích thước lỗ nhỏ hơn kích thước của vi trùng, vi trùng giữ lại tại màng lọc. Không khí vô trùng được thổi vào khoang làm việc. Khí này đẩy không khí của khoang tuần hoàn qua màng lọc. Việc này diễn ra liên tục trong quá trình làm việc. Do v ậy khoang làm việc là hoàn toàn vô trùng.
  14. • Trong mẫu có thể chứa các loại vi trùng lây bệnh, nhờ có thiết bị này nhân viên làm việc không bị lây nhiễm. Vi trùng gây bệnh không khuyếch tán vào môi trường không khí. Các vi sinh vật ngoài môi trường không nhiễm vào mẫu.
  15. III.CÁC LỌAI TỦ CẤY:
  16. 1.Tủ cấy vi sinh loại thổi ngang: - Luồng khí vào tủ đi theo phương ngang - Kích thước ngoài: 1340 x 764 x 1280mm - Kích thước trong: 1270 x 700 x 720mm - Thể tích buồng thao tác: 0.79 m3 - Tốc độ dòng: 0.45m/s
  17. • Thể tích khí: 1295m3/h • Màng tiền lọc polyester-fiber hiệu quả lọc 85% các hạt bụi có kích thước lớn. • Màng lọc chính ULPA hiệu quả lọc 99.999% đối với các hạt có kích thước 0.1 – 0.3m • Độ ồn:
  18. - Đèn huỳnh quang với độ ang >1200Lux (111 ngọn nến). - Thân tủ được chế tạo bằng thép mạ tĩnh điện sơn phủ epoxy, buồng thao tác bằng thép không rỉ. - Nguồn điện: 220 – 240V/ 50Hz.
  19. • 2.Tủ cấy vi sinh loại thổi đứng: • - Dòng khí thổi vào vùng làm việc thổi đứng - Kích thước bên ngoài : LxWxH = 1035x740x1250mm - Kích thước vùng làm việc bên trong: LxWxH =935x645x685mm - Thể tích không khí (ở tốc độ ban đầu): 977cmh/575 cfm
  20. - Tốc độ dòng khí phân lớp: Trung bình : 0.45 m/s hoặc 90 fpm được đo trước bề mặt lọc với đường kính đo 150mm/6“ - Đạt các tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn chung: IEST-RP-CC002.2 và AS1386.5 Độ sạch không khí: ISO 14664.1, Class 4, IEST- G-CC1001, IEST-G-CC1002 và các tiêu chuẩn tương đương.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2