Bài giảng Vật lý II: Chương 9 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
lượt xem 8
download
Bài giảng Vật lý II - Chương 9: Nguyên tử. Nội dung chính được trình bày trong chương này gồm: Nguyên tử Hydro, nguyên tử kim loại kiềm, mômen động lượng và mômen từ của electron - Hiệu ứng Zeeman, spin của electron, khái niệm về hệ thống tuần hoàn Mendeleev, hệ hạt đồng nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vật lý II: Chương 9 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
- TS. Ngô Văn Thanh, Viện Vật lý. Chuyên ngành : Điện tử - Viễn thông , Công nghệ thông tin, Điện - Điện tử
- Chương 9: Nguyên tử. 9.1 Nguyên tử Hydro 9.2 Nguyên tử kim loại kiềm 9.3 Mômen động lượng và mômen từ của electron. Hiệu ứng Zeeman 9.4 Spin của electron 9.5 Khái niệm về hệ thống tuần hoàn Mendeleev 9.6 Hệ hạt đồng nhất @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Cấu trúc nguyên tử Tổng số electron chuyển động quanh hạt nhân: Z Điện tích của điện tử : - e Điện tích tổng cộng của điện tử: -Ze Điện tích của hạt nhân là : +Ze Ở điều kiện thường, nguyên tử trung hòa về điện. 9.1 Nguyên tử Hydro. Chuyển động của electron trong H Nguyên tử Hydro chỉ có 1 electron. Chọn hạt nhân làm gốc tọa độ. Thế năng tương tác giữa hạt nhân và electron (lực hút Coulomb) Phương trình Schrödinger cho hạt điện tử có dạng. @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Chuyển hệ tọa độ de Cartesian sang hệ tọa độ cầu. Toán tử nabla trong hệ tọa độ cầu: Ta có: @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Sử dụng phương pháp phân ly biến số. Suy ra Phương trình có nghiệm đơn trị, giới nội và liên tục khi xác định. @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Nghiệm của phương trình vi phân có dạng. Số lượng tử chính : Số lượng tử orbital : Số lượng tử từ : Hằng số Trong đó Đa thức Legendre @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Một số dạng hàm: Trong đó a0 là bán kính Bohr Năng lượng của electron: @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Năng lượng của electron trong nguyên tử Hydro : Z = 1 Hằng số Rydberg Kết luận: Năng lượng của electron trong nguyên tử H và trong các Ion đồng dạng với nó là gián đoạn và chỉ phụ thuộc vào số nguyên n. n = 1 lớp K; n = 2 lớp L; n = 3 lớp M … Năng lượng Ion hóa (năng lượng để bứt điện tử ra khỏi nguyên tử) là năng lượng để đưa electron chuyển từ trạng thái E1 lên E0 = 0: @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Số trạng thái lượng tử khả dĩ của electron trong nguyên tử H: n = 1: có 1 trạng thái lượng tử gọi là trạng thái cơ bản. n = 2: có 4 trạng thái lượng tử. Mức năng lượng En suy biến bậc n2 Các trạng thái ứng với n > 1 gọi là các trạng thái kích thích. Phân bố xác suất tìm thấy electron trong thể tích Thành phần xác suất tìm thấy hạt phụ thuộc vào bán kính r Thành phần xác suất tìm thấy hạt phụ thuộc vào góc @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Bán kính ứng với xác suất cực đại Đối với nguyên tử Hydro Điện tử không chuyển động theo các quỹ đạo, xác suất tìm thấy electron được diễn tả bởi các đám mây bao quanh hạt nhân. Trạng thái s , Trạng thái p , Trạng thái d , @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Cấu tạo các vạch quang phổ của nguyên tử Hydro. Khi electron chuyển từ trạng thái có năng lượng cao hơn về mức có năng lượng thấp hơn thì nó sẽ phát ra bức xạ điện từ, tức là phát ra một photon có năng lượng là: Suy ra: Với n’ = 1: dãy Liman Với n’ = 2: dãy Banme
- Quang phổ của các ion đồng dạng với nguyên tử Hydro khi tính đến sự chuyển động của hạt nhân. Khối lượng rút gọn: M : khối lượng của hạt nhân. Hằng số Rydberg: Tần số các vạch phổ: Các đồng vị của nguyên tử H: Deteri: D = 1H2 Triti: T = 1H3
- 9.2. Nguyên tử kim loại kiềm Năng lượng của electron hoá trị trong nguyên tử kim loại kiềm. Kim loại kiềm : Li, Na, K, Rb, Cs… có cấu trúc lớp điện tử ngoài cùng giống với nguyên tử H – chỉ có một electron ở vòng ngoài cùng. Điện tử ngoài cùng được gọi là điện tử hoá trị. + Phần còn lại gọi là lõi nguyên tử (hạt nhân và các điện tử khác). Tương tác giữa điện tử hoá trị và phần lõi nguyên tử rất yếu. Tính chất hoá học, quang học của các nguyên tử kim loại kiềm về cơ bản giống với nguyên tử H. + Năng lượng của electron hoá trị trong kim loại kiềm gồm Năng lượng liên kết giữa electron hoá trị và hạt nhân (giống với năng lượng của electron hoá trị của nguyên tử H). Năng lượng liên kết giữa electron hoá trị và các electron khác trong nguyên tử. + Phần bổ chính phụ thuộc vào số lượng tử orbital . @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Bảng giá trị phần bổ chính. Z Nguyên tố s p d f 3 Li 0,412 0,041 0,002 0,000 11 Na 1,373 0,883 0,010 0,001 19 K 2,230 1,776 1,146 0,007 37 Rb 3,195 2,711 1,233 0,012 55 Cs 4,131 3,649 2,448 0,022 Ký hiệu các mức năng lượng: nX. n Trạng thái Mức năng Lớp lượng 1 0 1s 1S K 2 0 2s 2S L 1 2p 2P 3 0 3s 3S M 1 3p 3P 2 3d 3D @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Quang phổ của các nguyên tử kim loại kiềm. Việc chuyển mức năng lượng phải tuân theo quy tắc chọn lọc: Với tương ứng với mức năng lượng 2S: chỉ có các mức nP (với n = 2, 3, 4, …) mới có thể chuyển về mức 2S. Với Các mức có thể chuyển về mức 2P là nS và nD. Dãy chính: có các vạch tuân theo công thức Đối với Li Đối với Na Dãy phụ II: có các vạch tuân theo công thức Đối với Li Đối với Na Dãy phụ I: có các vạch tuân theo công thức Dãy cơ bản: có các vạch tuân theo công thức @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- 9.3. Moment động lượng và moment từ của electron chuyển động xung quanh hạt nhân Moment động lượng (moment orbital). Electron chuyển động không có quỹ đạo Vector moment động lượng của electron không có hướng xác định. Giá trị của moment động lượng của electron lại là một đại lượng xác định và nó nhận các giá trị gián đoạn: Hình chiếu theo phương z của vector moment động lượng của electron cũng bị lượng tử hoá Moment từ. Electron chuyển động quanh hạt nhân sẽ tạo thành dòng điện, dòng điện này có moment từ: @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Hình chiếu theo phương z của moment từ: Maneton Bohr: Hình chiếu moment từ của electron chuyển động quan hạt nhân lên một phương bất kỳ luôn bằng số nguyên lần của một đại lượng không đổi maneton Bohr, nghĩa là nó bị lượng tử hoá. Hiệu ứng Zeeman Khi nguyên tử phát sáng đặt trong từ trường, vạch quang phổ bị tách tành nhiều vạch nằm sát nhau. Sự tách vạch phổ tuân theo quy tắc lọc lựa : Mỗi một vạch phổ bị tách thành 3 vạch, vạch ở giữa trùng với vạch cũ (vạch khi không có từ trường). @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- 9.4 Spin của electron. Khái niệm Spin: Trên thực tế, các vạch phổ không phải là các vạch đơn mà nó được hợp thành bởi nhiều vạch nhỏ. Các vạch phổ này gọi là vạch phổ kép. Ví dụ: vạch phổ màu vàng của Na gồm 2 vạch có bước sóng 5890 Ao và 5896 Ao. Thực nghiệm chứng tỏ rằng: moment từ lớn gấp 2 lần so với lý thuyết: Moment từ liên quan đến sự chuyển động quay của các hạt mang điện: Chỉ sử dụng sự chuyển động của electron quanh hạt nhân không thể giải thích được hiện tượng này. Người ta giả thiết rằng, electron có thêm phần chuyển động tự quay quanh một trục riêng của nó. Thành phần đóng góp vào moment từ sẽ có thêm thành phần moment spin, moment spin đóng vai trò như moment động lượng riêng. @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Hình chiếu của moment spin: ms: số lượng tử hình chiếu spin. Spin là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có khái niệm spin trong cơ học cổ điển. Giá trị của moment spin: s: số lượng tử spin. Hình chiếu của moment từ riêng của spin trên trục z: Vector moment từ: Giá trị này hoàn toàn phù hợp với thực nghiệm @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Trạng thái và năng lượng của electron trong nguyên tử: Moment toàn phần của electron: Giá trị của moment toàn phần Số lượng tử moment toàn phần Trạng thái của electron trong nguyên tử được xác định bởi 4 số lượng tử: Các tượng tác: Tương tác giữa moment từ quỹ đạo và moment từ riêng Tương tác giữa các moment từ riêng của các electron trong nguyên tử. Khi tính đến spin, có thêm phần năng lượng bổ sung phụ thuộc vào hướng của spin. Năng lượng toàn phần của electron trong nguyên tử phụ thuộc vào 3 số lượng tử @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 3 - GV. Nguyễn Như Xuân
31 p | 392 | 72
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 2: Thuyết tương đối): Chương 6 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
25 p | 209 | 31
-
Bài giảng Vật lý II: Chương 10 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
34 p | 162 | 23
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 3: Vật lý lượng tử): Chương 7 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
25 p | 203 | 22
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 1: Quang học sóng): Chương 3 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
25 p | 143 | 15
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 3: Vật lý lượng tử): Chương 8 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
32 p | 106 | 14
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 1: Quang học sóng): Chương 1 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
37 p | 90 | 12
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 1: Quang học sóng): Chương 2 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
15 p | 121 | 10
-
Bài giảng Vật lý II - Phần I: Chương 1 - TS. Ngô Văn Thanh
37 p | 93 | 10
-
Bài giảng Vật lý đại cương A2 - Chương II: Dao động - Sóng
102 p | 108 | 8
-
Bài giảng Vật lý II
82 p | 86 | 8
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1: Chương 7 - Nguyễn Đức Cường
36 p | 46 | 7
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 1: Quang học sóng): Chương 4 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
23 p | 101 | 7
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 1: Quang học sóng): Chương 5 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
22 p | 74 | 6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 - Chương 5: Các nguyên lý nhiệt động học
74 p | 87 | 6
-
Bài giảng Vật lý 1
61 p | 48 | 4
-
Bài giảng và bài tập Vật lý đại cương (Phần 1: Cơ học) - Chương 7: Nguyên lý thứ hai nhiệt động học
49 p | 12 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn