intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm phế quản cấp - BS. Lê Thượng Vũ

Chia sẻ: Ngọc Lựu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

421
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Viêm phế quản cấp trình bày định nghĩa, giải phẫu sinh lý, dịch tễ, nguyên nhân gây bệnh, bệnh học, triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng, chuẩn đoán và điều trị bệnh viêm phế quản cấp. Đây là tài liệu tham khảo và học tập dành cho sinh viên ngành Y.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm phế quản cấp - BS. Lê Thượng Vũ

  1. Viêm phế quản cấp BS Lê Thượng Vũ
  2. Gia û i p h a ã u S in h ly ù h o ïc • Ñöôøng hoâ haáp treân: – muõi, – muõi haàu, haàu hoïng, haàu thanh quaûn, – tieàn ñình thanh quaûn. • Ñöôøng hoâ haáp döôùi: – thanh quaûn, – khí quaûn, – pheá quaûn goác phaûi vaø traùi töông öùng hai phoåi phaûi traùi, – caùc pheá quaûn thuyø: 3 thuyø treân, giöõa vaø döôùi phaûi; hai thuyø treân vaø döôùi traùi; – caùc pheá quaûn phaân
  3. Gia û i p h a ã u S in h ly ù h o ïc  chöùc naêng: thöïc hieän quaù trình trao ñoåi khí (oxy vaø CO2) cho toaøn cô theå.  qua maøng pheá nang – mao maïch taïi caùc pheá nang, tuùi pheá nang, tieåu pheá
  4. Định nghĩa • viêm khí phế quản • cấp (thường dưới 3 tuần, dưới 8 tuần) • tự giới hạn và lành, hồi phục chức năng hoàn toàn
  5. Dịch tễ • VPQC ở người bình thường: – là một phần của nhiễm trùng hô hấp trên (sau cảm lạnh hoặc nhiễm siêu vi hô hấp trên và khí phế quản). – thường gặp ~5% dân số Hoa Kỳ bị ít nhất 1 lần trong năm. – thường vào mùa lạnh (tháng 10-tháng 3).
  6. Nguyên nhân • nguyên nhân ở 16-29% trường hợp – Các siêu vi hô hấp thường gặp: 80% • Influenza và parainfluenza virus: 75%–93% • Adenovirus: 45%–90% • Rhinovirus: 32%–60% • Coronavirus: 10%–50% • Khác: sởi, RSV, human metapneumovirus… – Vi trùng (trong khoảng 20%):
  7. Nguyên nhân • Vi trùng (trong khoảng 20%): – Mycoplasma (0.5 - 11%) – Chlamydia (0 -18%) – Pertussis (0 - 7%) (trong 20% bn ho >2-3 tuần) – Pneumococci (2 - 30%) – Haemophilus (2 - 8%) • Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Moraxella catarrhalis, hay vi khuẩn Gram âm khi có bất thường ở phế quản từ trước (như mở khí quản, đặt nội khí quản hoặc viêm phế quản mãn) hoặc thứ phát sau một viêm phế quản siêu vi.
  8. Bệnh học • Sung huyết niêm mạc • Tróc, phù, thâm nhập bạch cầu lớp dưới niêm • Chất tiết nhầy mủ, đặc dính.
  9. Bệnh học • Chức năng bảo vệ của các lông chuyển phế quản, sự thực bào và hệ lympho bị rối loạn  vi khuẩn có thể phát triển ở các phế quản bình thường là vô trùng • Ho là thiết yếu để loại trừ chất tiết phế quản. • Tắc nghẽn khí đạo có thể hiện diện do phù thành phế quản, ứ đọng chất tiết và trong một vài trường hợp là co thắt phế quản
  10. Triệu chứng lâm sàng • Cơ năng – Triệu chứng VHHTSV: đau họng, chảy mũi  không thể phân biệt trong những ngày đầu. – Ho, thường nặng, nhiều, kéo dài hơn, trung bình 1-3 tuần; 50% VPQC hết ho sau ngày 18. – Ho khan, rồi đàm trong, nhầy sau vài giờ đến vài ngày; sau đó đàm nhiều hơn trắng, nhầy hoặc nhầy mủ. Đàm mủ 50% bn mà không có nhiễm trùng
  11. Triệu chứng lâm sàng • Cơ năng – Khò khè, đặc biệt khi ho hoặc làm FVC; hiếm khi kèm khó thở. – Triệu chứng toàn thân trong 10 - 50%: đau cơ, mệt mỏi. – Thường chỉ nóng nhẹ hoặc ớn lạnh;
  12. Triệu chứng lâm sàng • Thực thể - Khám có thể phát hiện – Ran ẩm, to hạt: đàm – Ran ngáy: rải rác – Không đặc hiệu – Không nhạy
  13. Triệu chứng lâm sàng • Cúm: tỷ lệ mắc rất cao/có trị liệu đặc hiệu – Ho, đàm mủ, sốt và triệu chứng tòan thân (nhức đầu, đau cơ...) trong mùa cúm. – Yếu tố dịch tễ qua sự lây lan rất quan trọng trong chẩn đoán.
  14. Triệu chứng lâm sàng – Mycoplasma pneumoniae tương đối thường gặp – ở người trẻ – viêm họng (pharyngitis) – triệu chứng tòan thân – ho, đàm thường nhầy – có thể kéo dài 4-6 tuần
  15. Triệu chứng lâm sàng • C. pneumoniae – 5% trong 63 sinh viên VPQ – Lâm sàng bao gồm viêm họng, viêm thanh quản và viêm phế quản – Khàn tiếng, sốt nhẹ và ho kéo dài là các đặc điểm rất gợi ý nhưng không phải lúc nào cũng có.
  16. Triệu chứng lâm sàng • Ho gà Pertussis – Bordetella pertussis và B. parapertussis – Rất thường gặp gây măc bệnh và tử vong những năm 40 khi chưa có vắc xin – Trên 153 bn ở San Francisco, 12% ho trên 2 tuần được chẩn đoán ho gà qua xét nghiệm dù không bác sĩ nào nghĩ tới trên lâm sàng
  17. Triệu chứng lâm sàng • Ho gà Pertussis – Chủng ngừa hiệu quả cao, bảo vệ khỏi bệnh nặng 95% trường hợp. – Những trường hợp chủng ngừa không đủ vẫn có thể mắc bệnh – Những bệnh nhân được miễn dịch một phần thường biểu hiện không điển hình giống viêm ph ế quản do siêu vi nhưng ho kéo dài hơn. – Hiếm hơn, vẫn còn được gặp với biểu hiện lâm sàng là ho ông ổng như chó sủa, nặng, thành cơn, kéo dài và thường gây nôn
  18. Ho gà Pertussis
  19. Ho gà Pertussis
  20. Cận lâm sàng • Thường BC không tăng, có thể giảm BC trung tính và/hoặc tăng lympho. • CRP thường thấp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2