Bài giảng "Viêm tiểu phế quản" cung cấp kiến thức chi tiết về nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa viêm tiểu phế quản ở trẻ em và người lớn. Tài liệu hỗ trợ sinh viên y khoa và nhân viên y tế nâng cao hiểu biết về bệnh lý hô hấp phổ biến này.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Viêm tiểu phế quản - BS. CKII Nguyễn Thanh Hải
- BS CKII Nguyễn Thanh Hải
1
- I. ĐỊNH NGHĨA
• Viêm tiểu phế quản:
- Là tình trạng viêm các tiểu phế quản, cấp tính
- Thường gặp ở trẻ < 24 tháng.
- Nguyên nhân thường gặp:virus Hợp bào hô hấp
(RSV: Respiratory Syncitial Virus).
2
- II.DỊCH TỄ HỌC
- Thường gặp ở trẻ < 24 tháng tuổi.
- 80% gặp ở trẻ < 6 tháng tuổi
- Bệnh tăng cao vào thời điểm chuyển mùa.
- Ở các nước đang ph.triển: bội nhiễm VT
- Các yếu tố làm giảm sức đề kháng → bệnh.
- Có thể để lại di chứng lâu dài, tạo điều kiện
thuận lợi để hình thành bệnh suyễn sau này.
3
- III.NGUYÊN NHÂN
- Thường do virus Hợp bào hô hấp (Respiratory
syncitial virus), chiếm tỉ lệ 50 – 75%.
• Có khả năng lây lan rất cao,
• Có thể gây thành dịch lớn.
- Adenovirus ( 10% ) : thường gây bệnh cảnh nặng
hơn.
- Đôi khi do một số virus khác như para-influenza,
infuenza virus.
.
.
.
.
4
- IV.TỔN THƯƠNG CƠ THỂ BỆNH
- Virus xâm nhập vào các tiểu phế quản:
+ hoại tử lớp biểu mô hô hấp,
+ phá hủy tế bào nhung mao,
+ tẩm nhuận tế bào đơn nhân,
+ lớp dưới niêm mạc phù nề.
- Tắc lòng các tiểu phế quản do các nút nhầy gây
ứ khí phế nang, xẹp phổi.
- Những tổn thương trên không đồng đều và lan
tỏa khắp 2 phổi
5
- 6
- Chùm phế nang
7
- Phế quản vaø tiểu phế quản
8
- Phế quản cắt ngang
9
- 10
- 11
- 12
- 13
- Phế nang
14
- Phế nang và mao mạch
15
- V. LÂM SÀNG
1.Giai đoạn khởi phát:
- Trước đó 3 – 4 ngày
- Biểu hiện bằng viêm đường hô hấp trên:ho
khan hắt hơi, sổ mũi, chảy mũi trong, kém
ăn...
- Đôi khi ho cơn kéo dài kiểu ho gà.
- Một số trường hợp xảy ra đột ngột trong vài
giờ với ho, khó thở, vật vả...
16
- IV. LÂM SÀNG
2.Giai đoạn toàn phát:
- Khó thở, thở nhanh, nhịp thở 60 - 80
lần/phút, co kéo các khoảng liên sườn,
cánh mũi phập phồng .
- Phổi nhiều ran ẩm nhỏ hạt + ran ngáy, rít.
- SHH cấp tính
- Thể nặng: lồng ngực căng phồng,không
nghe được phế âm,tím nặng, lơ mơ.
17
- III. LÂM SÀNG
Các triệu chứng khác:
• Nhịp tim nhanh
• Gan to do bị đẩy xuống
Các biến chứng:
. Tràn khí màng phổi và trung thất
. Suy tim
. Ngừng thở do toan khí quá cao
. Phù phổi cấp
18
- VI. CẬN LÂM SÀNG
1. XQ phổi:hình ảnh khí phế thủng, các thành
tiểu PQ dầy lên, xẹp phổi…
2. Các XN khác:
- CTM: lympho tăng nhẹ
- Khí máu: cas nặng
- Ion đồ máu
- Tìm virus trong dịch tiết mũi
19
- CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
- Khò khè: ít hoặc không đáp ứng với các thuốc dãn
phế quản.
- Ứ khí lồng ngực: ngực căng phồng, gõ vang.
- Thở nhanh, co lõm ngực.
- Phổi: ran rít , ran ngáy, ran ẩm nhỏ hạt.
- XQ phổi: có ứ khí hoặc không.
20