intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xử lý nước thải: Chương 5

Chia sẻ: Cuong Quoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

186
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Xử lý nước thải - Chương 5: Phương pháp lọc trình bày nguyên tắc lọc, phân loại lọc, quá trình lọc, phân loại bể lọc, cơ sở lý thuyết của quá trình lọc nước, bể lọc nhanh, bể lọc sơ bộ, bể lọc áp lực, phương pháp rửa lọc, cấp nước rửa lọc. Đây là tài liệu học tập và tham khảo dành cho sinh viên ngành Môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xử lý nước thải: Chương 5

  1. Saturday, 19 June, 2010 NGUYÊN TẮC Nguyên tắc: Dưới tác dụng của trọng lực, áp suất cao hay áp suất chân không, nước đi qua vách lọc, còn hạt rắn sẽ được giữ lại trong lỗ xốp của vật liệu lọc và lớp cặn hình thành. TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 2 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 VẬT LIỆU LỌC PHÂN LOẠI Vật liệu lọc: Các dạng lọc qua vách ngăn gồm: - Dạng vách ngăn kim lọai hay vải Lọc áp suất ( 3- 15 at ) - Lớp hạt rời Lọc chân không ( 0,85 at ) – Lọc trọng lực ( áp suất cột nước 0,5 at ) - Lọc từ Lọc gián đoạn hay liên tục - Lọc micron Thiết bị dạng trống , dạng đĩa quay dạng băng tải TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 3 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 4 LỌC
  2. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 LỌC QUA HẠT RỜI LỌC NHŨ TƯƠNG Lọc nhanh: có thể 1 lớp hay nhiều lớp lọc: tổng Sự chảy của các hạt nhũ tương qua bề mặt kị chiều dày: 1,5 – 2 m, vận tốc: 12 – 20 m/h. Rửa nước mạnh hơn qua bề mặt hóa nước, vì trên lọc bắng thổi khí : Sục khí, sục khí cùng với nước bề mặt vật liệu háo nước có đám mây H2O và rửa bằng nước. làm cản trở đường đi của các hạt nhũ tương. Lọc chậm: là bể chứa nước trong đó có lớp cát sản phẩm dầu khí và nhớt có thể sử dụng lọc ( vận tốc 0,2 – 0,3 m/h - < 25 mg/l và 0,1 – 0,2 thiết bị lọc với lớp hạt bằng bọt poliuretan . m/h – 25 – 30 mg/l ) Ưu: độ sạch cao, Khuyết: Chiều cao lớp vật liệu 2-2,5m, kích thước hạt kích thước lớn và khó rửa cặn bọt poliuretan 5-10µm. Vận tốc lọc đến 25m/h. Lọc kín ( lớp hạt 0,5 – 1 m) Ap dụng khi nồng độ dầu trong nước thải đến lọc hở ( lớp hạt 1 – 2 m ) 1000mg/l. TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 5 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 6 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 THIẾT BỊ LỌC MICRON QUÁ TRÌNH LỌC Ứng dụng để làm sạch nước thải khỏi vật liệu Trong công nghệ xử lý nước, lọc là giai đọan cuối rắn và sợi cùng để làm trong nước triệt để. Quá trình lọc nước được đặt trưng bởi: Quá trình lọc micron là lọc nước thải qua lưới – Tốc độ lọc xuyên lỗ, có kích thước 40-70µm. – Chu kỳ lọc Vận tốc lọc khoảng 25-45m/h. Khi nồng độ hạt rắn lơ lửng 15-20mg/l, hiệu quả xử lí 50-60%. TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 7 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 8 LỌC
  3. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 QUÁ TRÌNH LỌC PHÂN LOẠI BỂ LỌC Chu kỳ lọc: là khỏang thời gian giữa hai lần rửa Theo tốc độ lọc: lọc T (h). • Bể lọc chậm: tốc độ lọc 0.1 ÷ 0.5 m/h Tốc độ lọc: tính bằng m/h: là đại lượng biểu thị số • Bể lọc nhanh: tốc độ lọc 5 ÷ 15 m/h lượng nước (m3) lọc qua 1m2 diện tích của lớp vật liệu lọc trong thời gian một giờ. • Bể lọc cao tốc: tốc độ lọc 36 ÷ 100 m/h Đến cuối chu kỳ lọc, tổn thất qua lớp vật liệu lọc Theo chế độ dòng chảy: đạt đến trị số giới hạn ⇒ Vlọc 0,8mm • Bể lọc hai chiều: nước chảy qua lớp vật liệu lọc Theo cấu tạo lớp vật liệu lọc: theo cả hai chiều từ trên xuống và từ dưới lên. • Bể lọc có vật liệu lọc ở dạng hạt Theo số lượng lớp vật liệu lọc: • Bể lọc lưới: nước lọc đi qua lưới lọc kim loại hoặc • Bể lọc một lớp vật liệu vật liệu xốp • Bể lọc hai hay nhiều lớp vật liệu lọc • Bể lọc có màng lọc: nước lọc đi qua màng lọc được tạo thành trên bề mặt lưới đỡ hoặc lớp vật liệu lọc. TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 11 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 12 LỌC
  4. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN VÀ ĐỘ ĐỒNG NHẤT VẬT LIỆU LỌC Vật liệu lọc thường sử dụng: Chọn bộ rây, với kích § Cát thạch anh thước mỗi cỡ rây chênh nhau không quá § Than antraxit 0.25 mm § Đá hoa macnetit (Fe3O4),… Lấy vật liệu hạt sấy ở Yêu cầu vật liệu lọc phải đảm bảo: nhiệt độ 1050C đến § Thành phần hạt trọng lượng không đổi § Mức đồng nhất về kích thước hạt § Độ bền cơ học § Độ bền hoá học đối với nước lọc TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 13 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 14 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN VÀ ĐỘ ĐỒNG NHẤT BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN KÍCH THƯỚC VÀ (%) HẠT LỌT QUA RÂY Số lượng hạt lọt qua rây, % Cân lấy 200g (độ chính xác 0.01g) 100 Sàng qua rây có kích thước đã chọn 80 Cân trọng lượng số hạt lọt qua rây ⇒ lập bảng (%) 60 Vẽ biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa kích 40 d80 = 0,82 thước và phần trăm hạt lọt qua rây. 20 d10 = 0,42 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 Cỡ rây, mm TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 15 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 16 LỌC
  5. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 DỰA VÀO BIỂU ĐỒ XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐO KHÔNG ĐỒNG NHẤT Đường kính tương đương của vật liệu hạt d80 K = 100 d10 dtđ= (mm) ∑Pi/d i Đường kính d80: kích cỡ rây khi sàng cho lọt qua 80% tổng số hạt Trong đó: Pi: số % vật liệu còn lại trên rây i Đường kính d10: kích cỡ rây khi sàng cho lọt qua 10% tổng số di: kích thước mắt rây i hạt Kết quả ở ví dụ trên Ví dụ: 0,69 100 K = = 1,68 dtđ= = 0,56mm 0,41 1 3,1 5,5 9 30 35,5 6 9 + + + + + + + d50= 0,65 (đường kính trung bình) 28 1,01 0,94 0,8 0,68 0,56 0,41 0,25 TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 17 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 18 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 ĐỘ BỀN CƠ HỌC ĐỘ BỀN CƠ HỌC Độ bào mòn Độ bào mòn được xác định bằng phần trăm Độ vỡ vụn trọng lượng hạt của mẫu qua rây có kích Cách xác định thước lỗ rây là 0,25 mm. - Cân 100g vật liệu lọc đã được sấy khô lọt qua rây Đỗ vỡ vụn được xác định bằng số % trọng có kích thước lỗ rây 1 mm và còn lại trên rây có lượng hạt của mẫu thử qua rây có kích kích thước lỗ rây 0,5 mm thước lỗ rây là 0,5 mm nhưng nằm trên rây - Cho vào bình thuỷ tinh có chứa 150 ml nước cất có kích thước lỗ rây 0,25 mm - Lắc đều trong 24h bằng máy lắc (rung) Vật liệu lọc có độ bền cơ học khi: - Sau 24h lấy vật liệu lọc ra, sấy ở nhiệt độ 1500C đến – Độ vỡ vụn ≤ 4% trọng lượng không đổi. – Độ bào mòn ≤ 0,5% TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 19 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 20 LỌC
  6. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 ĐỘ BỀN HOÁ HỌC ĐỘ BỀN HOÁ HỌC Lấy 3 bình thí nghiệm Sau 4h lắc bình một lần – Mẫu cần xác định rửa sạch và sấy khô ở nhiệt độ Sau 24h lọc qua giấy lọc 600C Phân tích nước lọc, xác định – Cho vào mỗi bình 10g vật liệu lọc – Cặn hoà tan – Độ oxy hoá – Cho vào mỗi bình 500 ml nước cất – Nồng độ axít Silisic - Bình thứ 1: cho vào 250 mg NaCl tinh khiết (trung tính) Vật liệu lọc có độ bền hoá học khi: – Nồng độ axit silisic ≤ 10 mg/l - Bình thứ 2: cho vào 100 mg HCl (môi trường axít) – Hàm lượng cặn hoà tan ≤ 20 mg/l - Bình thứ 3: cho vào 100 g NaOH (môi trường kiềm) – Độ oxy hoá ≤ 10 mg/l TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 21 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 22 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 VẬT LIỆU ĐỠ VẬT LIỆU ĐỠ Đặt giữa lớp vật liệu lọc và hệ thống thu Trong lớp vật liệu đỡ dmax không vượt quá nước lọc, phân phối nước rửa. 2 lần đường kính hạt bé nhất. Nhiệm vụ: Kích thước hạt bé nhất của lớp trên cùng – Ngăn không cho hạt vật liệu lọc chui qua lỗ của hệ của vật liệu đỡ (trên lớp này là vật liệu lọc) thống ống thu nước ra ngoài không được lớn quá 2 lần kích thước hạt của lớp vật liệu lọc – Phân phối đều nước rửa theo diện tích của bể lọc Chiều dày lớp vật liệu đỡ (dùng hệ thống Vật liệu là sợi hoặc đá dăm phải: ống khoan lỗ để phân phối nước rửa lọc – Có độ bền cơ học và hoá học cao. trở lực lớn được chọn như sau: – Không chứa hơn 10% hạt là đá vôi TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 23 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 24 LỌC
  7. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 VẬT LIỆU ĐỠ VẬT LIỆU ĐỠ Nhược điểm: Độ lớn của hạt (mm) Chiều dày lớp đỡ (mm) – Tăng chiều cao bể lọc → tăng giá thành xây dựng 16 ÷ 32 Mặt trên lớp này cao hơn lỗ bể của hệ thống phân phối – Khi rửa lọc lớp đỡ có thể bị xáo trộn → gây hố lõm nước là 100 mm → ảnh hưởng đến điều kiện làm việc bể lọc ⇒ Nên dùng hệ thống phân phối nước rửa lọc có thể đổ trực tiếp vật liệu lọc lên trên mà không cần lớp 8 ÷ 16 100 đỡ 4÷8 100 2÷4 50 TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 25 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 26 LỌC Saturday, 19 June, 2010 CƠ SỞ CỦA QUÁ TRÌNH LỌC Khi lọc cặn bẩn qua lớp vật liệu lọc có thể xảy ra: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA – Cặn đóng thành màng mỏng trên bề mặt vật liệu lọc QUÁ TRÌNH LỌC NƯỚC – Cặn đóng trong các lỗ rỗng của vật liệu lọc – Một phần đóng thành màng mỏng, một phần thì lắng đọng trong các lỗ rỗng. TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 28 LỌC
  8. Saturday, 19 June, 2010 CƠ SỞ CỦA QUÁ TRÌNH LỌC → Vận tốc nhỏ tạo thành màng trên bề mặt → tạo ra lớp lọc phụ có độ rỗng rất bé → khả năng giữ cặn rất bé cao. Tuy nhiên tổn thất của màng lọc tăng nhanh → Rửa bể thường xuyên. → Vận tốc lọc lớn → màng lọc không tạo được → cặn bẩn chui xuống các lỗ rỗng phía dưới BỂ LỌC NHANH TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 29 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 CẤU TẠO BỂ LỌC NHANH CẤU TẠO BỂ LỌC NHANH Anthracite Influent Sand Gravel Drain Effluent Wash water TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 31 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 32 LỌC
  9. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 SƠ ĐỒ CẤU TẠO BỂ LỌC NHANH SƠ ĐỒ CẤU TẠO BỂ LỌC NHANH TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 33 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 34 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 SƠ ĐỒ CẤU TẠO BỂ LỌC NHANH 7 5 1 3 4 9 BỂ LỌC NHANH 2 6 1. OÁng daãn nöôùc töø beå laéng sang 10 8 2. Heä thoáng thu nöôùc loïc vaø phaân phoái nöôùc röûa loïc 3. OÁng daãn nöôùc loïc 4. OÁng xaû nöôùc röûa loïc 8. Ống xả nước lọc ñầu 5. Maùng phaân phoái nöôùc loïc vaø thu nöôùc röûa loïc 9. Van ñieàu chænh toác ñoä loïc 6. OÁng daãn nöôùc röûa loïc 10. Van xả nước lọc ñầu 7. Möông thoaùt nöôùc 35 36 TRẦN THỊ NGỌC DIỆU LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU LỌC
  10. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 HỆ THỐNG THU NƯỚC BỂ LỌC NHANH HỆ THỐNG THU NƯỚC BỂ LỌC NHANH TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 37 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 38 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 ĐỘNG HỌC CỦA QUÁ TRÌNH LỌC NHANH ĐỘNG HỌC CỦA QUÁ TRÌNH LỌC NHANH Hiệu quả lọc là kết quả của hai quá trình: – Quá trình kết bám của các hạt cặn có trong nước lên bề mặt hạt lọc. – Quá trình tách cặn bẩn từ bề mặt hạt lọc đưa vào lớp cát lọc phía dưới Hai quá trình này diễn ra đồng thời và lan dần theo chiều sâu lớp vật liệu lọc TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 39 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 40 LỌC
  11. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 LỌC QUA LỖ RỖNG CỦA LỚP CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH LỌC VẬT LIỆU LỌC (LỌC NHANH) Cặn giữ lại và tích lũy dần trong các lỗ rỗng → tăng tổn thất thuỷ lực. Lọc trong là quá trình chính của bể lọc Tăng tổn thất áp lực của lớp vật liệu lọc là quá A B trình đi kèm với quá trình lọc ⇒ phải tính đến khi tính toán thiết kế và quản lý bể lọc Cặn bẩn đóng lại trong lớp vật liệu lọc không bền C TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 41 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 42 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 LỌC QUA LỖ RỖNG CỦA LỚP VẬT LIỆU LỌC (LỌC NHANH) Quá trình lọc xảy ra hai quá trình Do tác dụng của lực thuỷ động → cấu trúc Tách cặn bẩn ra khỏi nước và gắn lên bề của cặn bị phá vỡ một phần cặn dính kết mặt của hạt vật liệu lọc dưới tác dụng của vào bề mặt hạt, lớp vật liệu lọc tách ra đi lực dính kết (quá trình 1) theo nước xuống các lớp ở phía dưới. Tại đây lực dính kết lớn hơn lực thuỷ động, Quá trình tách các cặn bẩn đã bám lên bề những cặn bẩn này lại được dính kết vào bề mặt của hạt vật liệu lọc để chuyển chúng mặt của hạt mới. ngược lại vào nước dưới tác dụng của lực thuỷ động (quá trình 2) Quá trình lọc xảy ra khi quá trình 1 > quá trình 2 TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 43 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 44 LỌC
  12. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 Quá trình lọc xảy ra hai quá trình HIỆU QUẢ LỌC THEO THỜI GIAN Quá trình tích luỹ cặn bẩn càng nhiều trong các lỗ rỗng của vật liệu lọc ⇒ cường độ tách SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG CẶN CÒN LẠI cặn do thuỷ lực động gây ra càng tăng. SAU LỌC ⇒ Hiện tượng dính kết và tách cặn qui định sự Ccòn lại tiến triển của quá trình lọc nước, theo chiều dày lớp vật liệu lọc, và thời gian lọc. Ccp Thời gian lọc hiệu quả t TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 45 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 46 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 BỂ LỌC NHANH HAI LỚP BỂ LỌC NHANH HAI LỚP Lớp phía dưới là cát thạch anh, d = 0,5 – 1,2mm, dtđ = 0,7 – 0,75mm, K = 2, chiều dày lớp vật liệu Cát và than rất dễ xáo trộn, nên dùng lọc L1 = 400 – 500mm. biện pháp rửa thuần túy để rửa lọc. Lớp phía trên là than antranxit nghiền nhỏ cỡ hạt Cường độ rửa lấy từ 17 – 19 l/s.m2. lớn hơn d = 0,8 – 1,8mm, dtđ = 1,1 – 1,2mm, K = 2, chiều dày lớp vật liệu lọc L2 = 400 – 500mm. Thời gian rửa 6 – 8 phút. Như vậy chiều dày tổng cộng: L = L1 + L2 = 800 – Độ giản nở của lớp vật liệu lọc e = 50% 1000 mm. Sức chứa cặn tăng 2 – 2,5 lần so với bể lọc nhanh một lớp. TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 47 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 48 LỌC
  13. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 BỂ LỌC SƠ BỘ BỂ LỌC SƠ BỘ Chiều cao nước trên bề mặt lớp vật liệu Tốc độ lọc: 3 – 5m/h lọc: 1,5m Số bể lọc ≥ 2 Rửa thuần túy hoặc gió nước kết hợp Cỡ hạt vật liệu cát và sỏi, chiều cao vật liệu lọc: Cường độ rửa: 12 – 14l/s.m2 Cỡ hạt vật liệu lọc (mm) Chiều cao mỗi lớp (mm) 1–2 700 Thời gian rửa: 6 – 7 phút 2–5 100 5 – 10 100 10 – 20 100 20 – 40 150 TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 49 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 50 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 BỂ LỌC ÁP LỰC BỂ LỌC ÁP LỰC 1. OÁn g nöôùc vaøo beå 2. OÁn g nöôùc ñaõ loïc 3. OÁn g nöôùc röûa beå 4. OÁn g thaùo nöôùc röûa 5. OÁn g xaû nöôùc loïc ñaàu 1 6. Möông thoaùt nöôùc 1 3 4 5 2 6 6 TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 51 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 52 LỌC
  14. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 BỂ LỌC ÁP LỰC BỂ LỌC ÁP LỰC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 53 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 54 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 BỂ LỌC ÁP LỰC CẤU TẠO BỂ LỌC ÁP LỰC Là bể lọc nhanh, kín Được chế tạo bằng thép có dạng hình trụ đứng. Được dùng chất phản ứng khi xử lý Hàm lượng cặn: 50 mg/l Độ màu: 80 Công suất: 3000 m 3/ngđ Khử sắt công suất < 500 m 3/ngđ (dùng ezectơ thu khí) Khử sắt công suất bất kỳ khi dùng máy nén khí Sau khi qua bể đưa trực tiếp vào mạng lưới. TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 55 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 56 LỌC
  15. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA BỂ LỌC ÁP LỰC BỂ LỌC ÁP LỰC Các chỉ tiêu Đường kính ngòai của bể Đơn vị 1030 1525 2000 3500 3040 Chiều cao xây dựng mm 2340 2980 3300 3600 3800 Đường kính ồng dẫn nước mm 80 80 80 100 100 vào bể Đường kính ống dẫn nước mm 80 100 150 200 200 rửa bể Đường kính ống dẫn nước mm 80 80 80 100 100 mới lọc và xả khô bể Trọng lượng kim lọai kg 1120 1770 3250 4830 7050 (không kể phụ tùng) Trọng lượng kể cả vật liệu tấn 3,7 8,7 20 26 39 chất trong bể Chiều cao vật liệu lọc mm 1200 1200 1200 1200 1200 TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 57 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 58 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 BỂ LỌC ÁP LỰC MỘT SỐ BỂ LỌC NHANH TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 59 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 60 LỌC
  16. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 MỘT SỐ BỂ LỌC ÁP LỰC RỬA LỌC Tách cặn bám ra khỏi bề mặt hạt cát lọc bằng lực ma sát và lực cắt do dòng nước với cường độ lớn đi qua bề mặt hạt Làm giãn nỡ lớp lọc để tăng thể tích khe rỗng, to điều kiện cho các hạt cặn đã được tách ra khỏi bề mặt hạt cát chuyển động lên trên cùng với nước tháo ra ngoài TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 61 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 62 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 RỬA LỌC RỬA LỌC Khi lớp vật liệu ở trạng thái lơ lửng, không Kích thước hạt càng bé → độ giãn nở càng cao ngừng chuyển động hỗn loạn va chạm nhau → Vật liệu có: cặn trên bề mặt vật liệu tách ra. – d < 0,8 mm: cần cường độ rửa để làm giản nở 50% chiều dày lớp Thời gian rửa bể lọc nhanh khoảng: 5 đến 8 phút lọc. Yếu tố quyết định đến cường độ làm việc bình – d < 1,2 mm: cần cường độ rửa để làm giản nở 30% chiều dày lớp thường của bể lọc lọc. Nhiệm vụ cơ bản khi tính toán rửa bể lọc là xác Biểu đồ giản nở của lớp lọc khi rửa bể lọc nhanh định – Cường độ rửa – Độ giản nở của lớp vật liệu lọc TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 63 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 64 LỌC
  17. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 RỬA LỌC PHƯƠNG PHÁP RỬA LỌC Ban đầu lớp vật lọc giãn nở khi cường độ rửa sạch Chỉ rửa lọc bằng nước đạt đến 1 trị số giới hạn nào đó. Rửa lọc bằng gió trước, nước sau Sau đó độ giãn nở tăng theo quy luật tuyến tính Khi hạt ở trạng thái chuyển động (tác dụng của lực Rửa lọc bằng gió + nước kết hợp đồng thời ở trọng trường giảm và lực ma sát của nước rửa vào thời gian đầu,sau đó rửa bằng nước bề mặt hạt tăng) TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 65 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 66 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 RỬA LỌC BẰNG NƯỚC RỬA LỌC BẰNG NƯỚC Xảy ra hoạt động phân loại thuỷ lực (hạt bé Nếu hạt vật liệu lọc bị bám 1 lớp màng gelatin chuyển lên trên, hạt lớn nằm dưới.) rất dai → không tách ra được mà chỉ vỡ vụn Trong quá trình lọc cặn được giữ lại ở lớp trên thành cục nhỏ, nhiều cục vón có kích thước cùng, tạo thành màng và chiều dày tăng lên theo lớn, nước không thể cuốn đi được nằm lắng thời gian trong vật liệu lọc, dính các hạt lại tạo thành cục Tổn thất áp lực qua màng tăng nhanh → áp lực có kích thước và tỉ trọng lớn ⇒ ảnh hưởng nước trong các hạt phía dưới xảy ra hiện tượng đến hệ thống phân phối, giảm khả năng lọc, chân không trong lớp lọc ảnh hưởng đến chất lượng nước lọc ⇒ thay hoàn toàn lớp lọc TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 67 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 68 LỌC
  18. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 RỬA LỌC BẰNG NƯỚC RỬA LỌC BẰNG GIÓ TRƯỚC, NƯỚC SAU Khắc phục: dùng thiết bị tạo dòng nước có áp lực cao,trực tiếp vào bề mặt lớp cát lọc → phá vỡ các liên Hạ mực nước trong bể xuống thấp hơn kết trước mép máng thu nước rửa từ 10÷12cm Sục gió từ dưới lên với cường độ 50÷60 m3/m2.h trong vòng 4÷6 phút. Mục đích – Hạt cát chuyển động hỗn loạn trong thể tích nước – Làm vỡ vụn các liên kết giữa bùn và hạt lọc, tách cặn bẩn ra khỏi bề mặt hạt – Bọt khí đi lên kéo theo nước và hạt cát lên theo, tạo ra dòng tuần hoàn đưa bùn cặn và các hạt bé xuống dưới TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 69 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 70 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 RỬA LỌC BẰNG GIÓ TRƯỚC, NƯỚC SAU RỬA LỌC BẰNG GIÓ TRƯỚC, NƯỚC SAU Để đưa bùn cặn tách khỏi hạt vật liệu, nhưng Khắc phục được hiện tượng vón cục còn nằm trong toàn bộ chiều dày lớp lọc sau khi sục gió rửa tiếp bằng dòng nước ngược với Áp dụng để rửa bể lọc 2 lớp: lớp trên là than cường độ 40÷45 m 3/m2.h đủ cho lớp lọc giãn tranxit, hạt lón, nhẹ khi phân loại thuỷ lực nở 20% để kéo cặn ra ngoài luôn nằm trên lớp cát và có độ rỗng lớn nên không có khả năng tạo ra cặn Tạo hiện tượng chân không khi lọc (tương tự rửa bằng nước đơn thuần) TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 71 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 72 LỌC
  19. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 RỬA GIÓ NƯỚC KẾT HỢP ĐỒNG THỜI Ở GIAI ĐỌAN ĐẦU, RỬA GIÓ NƯỚC KẾT HỢP ĐỒNG THỜI Ở GIAI ĐỌAN ĐẦU, SAU ĐÓ RỬA BẰNG NƯỚC SAU ĐÓ RỬA BẰNG NƯỚC Khắc phục nhược điểm của rửa gió, khi bọt Ngừng cấp gió chỉ cấp nước với cường độ khí nổi lên, cấp ngay 1 lượng nước đủ để lấp 15÷20 m3/m2.h để đưa cặn ra ngoài chổ trống mà bọt khí vừa đi qua. Phương pháp này khắc phục được nhược Cường độ thổi khí là 50 ÷ 60 m 3/m 2.h điểm vón cục và phân loại thuỷ lực ⇒ loại Cường độ cấp nước: 5 ÷ 7 m 3/m 2.h trừ được hiện tượng tạo chân không Rửa gió + nước: 4 ÷ 6 phút TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 73 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 74 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 CẤP NƯỚC RỬA LỌC Lấy từ mạng phân phối, ngay sau trạm bơm nước sạch Lấy từ mạng phân phối, ngay sau trạm bơm Kém an toàn nước sạch Áp lực nước trên mạng lớn hơn áp lực cần Đặt bơm rửa lọc riêng, trong trạm bơm nước thiết ⇒ đặt van giảm áp. sạch hay ngay trong hàng lang bể lọc Tiêu phí năng lượng trên van giảm áp, nếu van làm việc không chính xác → cát lọc trôi ra Xây dựng đài nước riêng trong nhà máy kết ngoài hợp cấp nước rửa lọc và cấp nước cho các nhu cầu khác trong nhà máy Khi rửa áp lực trên giảm xuống không đáp ứng yêu cầu dùng nước Áp dụng cho các trạm nhỏ lẻ, cấp nước không liên tục trong ngày. TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 75 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 76 LỌC
  20. Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 Đặt bơm rửa lọc riêng, trong trạm bơm nước sạch Xây dựng đài nước riêng trong nhà máy kết hợp cấp nước rửa lọc hay ngay trong hàng lang bể lọc và cấp nước cho các nhu cầu khác trong nhà máy Thích hợp khi công suất của máy bơm rửa lọc ≈ 1,2 Cho phép tăng hoặc giảm cường độ rửa lọc theo công suất của máy bơm nước sạch ý muốn bằng cách điều chỉnh van đặt trên ống dẫn từ đài xuống Khi khởi động không ảnh hưởng đến điện áp của lưới điện trong nhà máy Chỉ cần bơm công suất 10 ÷ 20% bơm rửa lọc để Số lần khởi động bơm trong một ngày ít bơm tích nước trên đài Nếu nhiệt độ của nước chênh lệch nhau > 10C vào Không cần bể chứa nước mùa hè và mùa đông, nên đặt 2 bơm rửa lọc có công suất khác nhau để tăng cường rửa lọc về mùa hè TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 77 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 78 LỌC Saturday, 19 June, 2010 Saturday, 19 June, 2010 Xây dựng đài nước riêng trong nhà máy kết hợp cấp nước rửa lọc và cấp nước cho các nhu cầu khác trong nhà máy QUẢN LÝ VẬN HÀNH Phải xây đài có diện tích bằng 2 lần lượng nước lớn Trước khi bể làm việc phải đẩy hết không khí ra nhất cần để rửa một bể lọc khỏi lớp cát lọc (cho từ từ nước từ dưới lên qua hệ thống thu nước) Đài nước phải đủ cao độ để dẫn nước rửa cho bể lọc xa nhất Mực nước dâng lên trên mặt cát từ 20 – 30cm thì dừng lại và mở van cho nước cần lọc vào đến cao Nhà máy có số lượng bể lọc n > 14, xây dựng đài để độ thiết kế lấy nước rửa lọc là an toàn và kinh tế nhất. Mở van điều chỉnh tốc độ lọc theo tính tóan Khi tổn thất qua bể lọc tăng lên phải điều chỉnh van thu nước. Tổn thất đạt trị số giới hạn (1 – 2m) thì tiến hành rửa lọc TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 79 LỌC TRẦN THỊ NGỌC DIỆU 80 LỌC
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0