intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI MƯỜI LĂM ĐÒN BẨY

Chia sẻ: Paradise6 Paradise6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

67
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Nêu được hai ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2). 2. Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng). II. CHUẨN BỊ Lực kế có GHĐ 2N, một khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Một giá đỡ có thanh ngang. Tranh vẽ....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI MƯỜI LĂM ĐÒN BẨY

  1. BÀI MƯỜI LĂM ĐÒN BẨY I. MỤC TIÊU 1. Nêu được hai ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2). 2. Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng). II. CHUẨN BỊ Lực kế có GHĐ 2N, một khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Một giá đỡ có thanh ngang. Tranh vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Câu hỏi kiểm tra bài cũ Cho biết lợi ích của MPN? Lực kéo vật trên MPN phụ thuộc vào độ nghiêng của MPN như thế nào? Bài mới CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY NỘI DUNG
  2. HỌC Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Giáo viên giới thiệu phương án việc Trong giải quyết là dùng đòn bẩy. nâng ống bê tông ra khỏi mương, còn Hình 37 phương án thứ ba là dùng cần vọt để nâng nó lên (hình 37). Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. I. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY Giáo viên yêu cầu học sinh đọc Đòn bẩy có một điểm xác định, gọi SGK và nêu các yếu tố của đòn là điểm tựa O, đòn bẩy sẽ quay quanh bẩy. điểm tựa này. Các yếu tố của đòn bẩy là điểm Trọng lượng của vật cần nâng F1 tác tựa và các điểm đặt lực. dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực Lưu ý rằng đòn bẩy có hai dạng, nâng vật F2 tác dụng vào điểm O2 Giáo viên chú ý phân tích cho học (xem hình 38). sinh thấy:
  3. - Dạng 1: các lực tác dụng ở hai Trên hình 38 phía của điểm tựa (học sinh dễ ta có các vị trí thấy hơn). như sau: - Dạng 2: các lực tác dụng ở (1): O1, (2): O, cùng một phía với điểm tựa. (3): O2. Bản thân đòn bẩy có trọng lực (4): O1, (5): O, Hình 38 như vậy F2 tác dụng vào đòn bẩy (6): O2. không những nâng vật mà còn Chú ý: Đòn bẩy không thể thiếu yếu nâng chính đòn bẩy lên. tố F2, vì thiếu lực này ta không thể Chú ý rằng, điểm tựa là điểm mà bẩy vật lên được. chếc đòn sẽ quay quanh điểm này. - Đòn bẩy còn có dạng hai lực tác Giáo viên VD thêm về hoạt động dụng nằm về một bên so với điểm của xà beng dùng di chuyển một tựa. hòn đá to trên mặt đất. VD: Dùng xà beng di chuyển một vật nặng trên mặt đất (hình 38a). Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? ĐÒN BẨY II. GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG NHƯ THẾ NÀO?
  4. 1. Đặt vấn đề: 1. Hướng dẫn nghiên cứu vấn OO1: là khoảng các từ điểm tựa tới đề: điểm tác dụng của trọng lực. Yêu cầu học sinh đọc mục này OO2: là khoảng các từ điểm tựa tới trong SGK và giải thích các ký điểm tác dụng của lực kéo. hiệu trên hình vẽ 38. Điều ta quan tâm là các khoảng cách Giáo viên giới thiệu như SGK: này có quan hệ gì với lực kéo? Với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật (F2 < F1) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? 2. Hướng dẫn thí nghiệm: 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: - Lực kế, khối trụ có móc, giá đỡ có thanh ngang. - Bảng kết quả (xem Phụ lục). b. Tiến hành đo: Hình 39 Lắp dụng cụ như hình vẽ. Tổ chức cho học sinh làm việc *. Đo trọng lượng của vật. theo nhóm như tiết trước. *. Dùng lực kế đo lực nâng vật Hướng dẫn đọc sách và giải
  5. thích các ký hiệu tương ứng trên trong ba trường hợp: thiết bị thí nghiệm. - OO2 > OO1. Mục đích thí nghiệm: - OO2 = OO1. Thấy được sự phụ thuộc của các - OO2 < OO1. lực tác dụng với chiều dài các Ghi chép kết quả thu được vào bảng cánh tay đòn của các lực tác dụng kết quả thí nghiệm. vào đòn bẩy. Cần chú ý cách cầm ngược lực kế, cách lắp ráp thí nghiệm và biết thay đổi độ dài của tay đòn. 3. Tổ chức rút ra kết luận: 3. Rút ra kết luận: Yêu cầu học sinh nghiên cứu số Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng liệu thu thập được. Từ đó trả lời lực của vật thì phải làm cho khoảng các câu hỏi sau: cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng - Hãy cho biết độ lớn của lực kéo của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ khi OO1 lớn hơn (/ nhỏ hơn, / điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng bằng) OO2? lượng vật. - Hãy so sánh F và P trong từng GHI NHỚ: trường hợp cụ thể. Mỗi đòn bẩy đều có: Câu C3 trong SGK có ba đáp số: Điểm tựa là O.
  6. (1): nhỏ hơn / lớn hơn / bằng. Điểm tác dụng lực F1 là O1. (2): lớn hơn / nhỏ hơn / bằng. Điểm tác dụng lực F2 là O2. Để khẳng định mục đích của đòn Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1. bẩy trong thực thế ta chọn cách trả lời thứ nhất. Cho học sinh ghi vào vở phần Ghi nhớ. Hoạt động 4: Vận dụng 4. Vận dụng: Yêu cầu C5. Điểm tựa của các đòn bẩy trên học sinh hình 40 là chỗ mái chèo tựa vào mạn trả lời các thuyền, trục bánh xe cút kít, ốc giữ Hình 40 hỏi hai lưỡi kéo, trục quay. câu phần Vận dụng, Giáo viên ghi F1 tác dụng vào: chỗ nước đẩy vào nhận và nhận xét các câu trả lời mái chèo, đáy thùng xe, giấy chạm của học sinh. vào lưỡi kéo, chỗ một bạn ngồi. Để củng cố bài, có thể dùng các F2 tác dụng vào: tay cầm mái chèo, câu hỏi sau: tay cầm của xe, tay cầm của kéo, chỗ - Mô tả sơ lược cấu tạo của đòn bạn thứ hai ngồi. bẩy. C6. Để cải tiến hệ thống đòn bẩy ở
  7. - Sử dụng đòn bẩy ta được lợi hình 37, ta có thể đặt điểm tựa gần ống bê tông, buộc dây kéo xa điểm gì? Vì sao? tựa hơn, có thể buộc thêm các vật nặng vào cuối đòn bẩy. PHỤ LỤC BÀI HỌC BẢNG KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM So sánh OO2 với OO1 Trọng lượng của vật Cường độ của lực kéo OO 2 > OO 1 OO 2 = OO 1 OO 2 < OO 1 RÚT KINH NGHIỆM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2