Bài tập hidrocacbon không no
lượt xem 82
download
Tham khảo tài liệu 'bài tập hidrocacbon không no', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập hidrocacbon không no
- BÀI TẬP HIDROCACBON KHÔNG NO 1. Trong phân tử anken, hai nguyên tử cacbon mang nối đôi ở trạng thái lai hóa : B. sp2. C. sp3. A. sp. D. Không lai hóa. 2. Số đồng phân anken (kể cả đồng phân hình học) cùng có công thức phân tử C5H10 là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 6 3. Anken có đồng phân hình học là : A. Pent-1-en. B. Pent-2-en. C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en. 4. Chỉ ra nội dung sai: A. Các anken đều nhẹ hơn nước. B. Anken và dầu mỡ hoà tan tốt lẫn nhau. C. Anken là những chất có màu. D. Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng gây ra những phản ứng đặc trưng cho anken. 5. Cho 1,12 gam một anken tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken đó là: A. C3H6 B. C2H4. C. C4H8. D. C5H10. 6. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là: A. 30 gam. B. 10 gam. C. 20 gam. D. 40 gam. 7. Cho 12,60 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 44,60 gam hỗn hợp sản phẩm. Công thức phân tử của 2 anken là: A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12 8. Hai nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đôi C = C không quay tự do được quanh trục liên kết, do bị cản trở bởi A. liên kết đơn. B. sp2. C. sp3. D. sp4. 9. Hiđrocacbon có công thức phân tử C4H8 có số đồng phân là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 10. Hiđrocacbon nào có tên lịch sử là olefin? A. Ankan. B. Anken. C. Ankin. D. Ankađien. www.hoc360.vn
- 11. Cho eten tác dụng với dung dịch kali pemanganat loãng, nguội, tạo ra sản phẩm hữu cơ là: A. etilen glycol. B. etilen oxit. C. axit oxalic. D. anđehit oxalic. 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp thu được 9,0 gam nước. Công thức phân tử của 2 ankin là A. C2H2 và C3H4. C. C3H4 và C4H6. B. C4H6 và C5H10. D. C2H2 và C4H6. 13. Chia 16,4 gam hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 56,0 gam Br2 . Phần 2 cho tác dụng hết với H2 (Ni, tO), rồi lấy 2 ankan tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được x gam CO2. Giá trị của x là A. 52,8 gam. B. 58,2 gam. C. 26,4 gam. D. 29,1gam. 14. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Phần trăm thể tích của C3H4 trong hỗn hợp là A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 20%. 15. Phương pháp chính để sản xuất axetilen trong công nghiệp hiện nay là dựa vào phản ứng: A. CaC2 + 2 H 2O → Ca (OH ) 2 + C2 H 2 B. CH 4 C2 H 2 + 3 H 2 → 0 1500 C . C. C2 H 6 C2 H 2 + 2 H 2 → D. C2 H 4 C2 H 2 + H 2 → 0 0 t , xt t , xt 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm một ankan và một anken thu được x mol H2O và y mol CO2. Quan hệ giữa x và y là A. x≥y. B. x≤y. C. xy. 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Số lít O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là A. 11,2 lit. B. 16,8 lit. C. 22,4 lit. D. 5,6 lit. 18. Khi cộng HBr vào isopren với tỷ lệ mol 1: 1 thì số lượng sản phẩm cộng tạo thành là A. 2 sản phẩm. B. 4 sản phẩm. C. 6 sản phẩm. D. 8 sản phẩm. 19. Dietylaxetilen tác dụng với nước Brom ở nhiệt độ thấp tạo ra sản phẩm A. 3,3,4,4-tetrabromhexan. B. 3,4-đibromhex-3-en. www.hoc360.vn
- C. 3,4-đibromhex-2-en. D. 3,3,4,4-tetrabromheptan. 20. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch axit sunfuric đặc và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng (m + 5,2)gam. Giá trị của m là A. 1,8 gam.B. B. 5,4 gam. C. 3,6 gam. D. 7,2 gam. 21. Cho khí C2H2 vào bình kín có than hoạt tính nung nóng làm xúc tác, giả sử chỉ có một phản ứng tạo thành benzen. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí, trong đó sản phẩm chiếm 50% thể tích. Hiệu suất phản ứng là A. 25%. C. 50%. B. 75%. D. 90% 22. Cho các ankađien: anlen, butađien, isopren, penta -1,4-đien. Có bao nhiêu ankađien liên hợp ? A. 1ankađien liên hợp. B. 2 ankađien liên hợp. C. 3 ankađien liên hợp. D. 4 ankađien liên hợp. 23. Trong tinh dầu bạc hà có A. geraniol và xitronelol. B. caroten và licopen. C. mentol và menton. D. oximen và limonen. 24. Để phân biệt khí SO2 và khí C2H4 , có thể dùng A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch Br2. C. dung dịch Br2 trong CCl4. D. dung dịch AgNO3. 25. Khi cho 0,2 mol một ankin tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankin là A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C5H8. 26. Hỗn hợp khí A ở nhiệt độ phòng gồm H2 và một olefin có tỉ lệ số mol là 1:1. Cho hỗn hợp A qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 là 23,2; hiệu suất bằng b%. Công thức phân tử của olefin và giá trị của b tương ứng là A. C3H6 và 80%. C. C4H8 và 75%. B. C5H10 và 44,8%. D. C6H12 và 14,7%. 27. Trộn một hiđrocacbon khí (X) với lượng O2 vừa đủ được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hết X, tổng thể tích các sản phẩm thu được ở 218,4 độ C và áp suất P1 gấp 2 lần thể tích hỗn hợp A ở 0oC, áp suất P1. Công thức phân tử của X là A. C2H6. C. C3H8. B. C2H4. D. C3H6. 28. Nếu đặt CnH2n+2-2a (với a >= 0) là công thức phân tử tổng quát của hiđrocacbon thì giá trị của a biểu diễn A. tổng số liên kết đôi C. tổng số liên kết đôi và liên kết ba. B. tổng số liên kết pi. D. tổng số liên kết pi và vòng. www.hoc360.vn
- 29. Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách nào? A. Đun nóng rượu etylic với H2SO4 ở 170 OC. B. Axetilen tác dụng với H2 (Pd, t OOC). C. Craking butan. D. Etylclorua tác dụng với KOH trong rượu. 30. Khi cho 2,4,4-trimetylpent-2-en tác dụng với H2O(H+), thu được sản phẩm chính là A. 2,4,4-trimetylpentan-3-ol. C. 2,2,4-trimetylpetan-3-ol. B. 2,4,4-trimetylpentan-2-ol. D. 2,2,4-trimetylpetan-4-ol. 31. Đốt cháy một hỗn hợp hidrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy là (đktc) A. 4,48 lít. B. 3,92 lít. C. 5,6 lít. D. 2,8 lít. 32. Cho hai hidrocacbon X (C2xHy) và Y (CxH2x) đều ở thể khí ở điều kiện thường. Tỉ khối hơi của X đối với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của Y đối với X bằng 0,482. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. C2H4 và C4H10. C. C4H10 và C2H4. B. C3H6 và C4H10. D. C4H10 và C3H6. 33. Cho 0,21g olefin X tác dụng vừa đủ với 0,8g brom. Xác định công thức phân tử của X và cho biết nếu thay brom bằng clo thì phải dùng hết bao nhiêu ml clo (đktc)? A. C2H4 và 11,2 ml. C. C2H4 và 112 ml. B. C3H6 và 112 ml. D. C4H8 và 112 ml. 34. Một hỗn hợp X gồm 2 olefin khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp X (ở 0oC và 2,5 atm) qua bình nước brom dư, người ta thấy khối lượng bình tăng 7gam. Công thức phân tử mỗi olefin và thành phần phần trăm thể tích của các chúng trong hỗn hợp X là A. C2H4, 50% và C3H6, 50%. B. C2H4, 40% và C3H6, 60%. C. C3H6, 50% và C4H8, 50%. D. C3H6, 60% và C4H8, 40%. 35. Chỉ ra nội dung sai: A. Tecpen là nhóm các hiđrocacbon không no. B. Tecpen có công thức chung là (C5H10)n. C. Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc. D. Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa các liên kết đôi C =C. 36. Trong phản ứng cộng hiđro vào ankin (ở nhiệt độ thích hợp), A. dùng xúc tác Ni tạo ra ankan, dùng xúc tác PbCO3 tạo ra anken. B. dùng xúc tác Ni tạo ra anken, dùng xúc tác PbCO3 tạo ra ankan. C. dùng xúc tác Ni hay PbCO3 đều tạo ra ankan. D. dùng xúc tác Ni hay PbCO3 đều tạo ra anken. 37. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. Hỗn hợp đó có thể gồm A. hai anken (hoặc một ankin và một ankađien). B. hai ankin (hoặc một ankan và một anken). C. hai anken (hoặc một ankin và một ankan). D. hai ankin (hoặc một ankan và một ankađien). 38. Khi cho 2-metylbut-2-en tác dụng với dung dịch HBr thì thu được sản phẩm chính là A. 3-brom-3-metylbutan. B. 2-brom-2-metylbutan. C. 2-brom-3-metylbutan. D. 3-brom-2-metylbutan. 39. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H8 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 800ml dd NaOH 1,8 M thì thu được những muối gì và khối lượng bao nhiêu ? A. m (Na2CO3)= 67,84 gam. www.hoc360.vn
- B. m(NaHCO3) = 13,44 gam. C. m(Na2CO3) = 67,84 gam và m(NaHCO3) = 13,44 gam. D. m(Na2CO3) = 13,44 gam và m(NaHCO3) = 67,84 gam. 40. Để hidro hóa hoàn toàn 0,7gam một olefin cần dùng 246,4ml hidro (ở 27,3oC và 1 atm). Công thức phân tử của olefin đó là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. 41. Cho 22,4 lít một hỗn hợp khí X (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 21gam. Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được CO2 và 32,4 gam H2O . Thành phần phần trăm thể tích của etan, propan và propilen lần lượt trong hỗn hợp Y là A. 20%; 30% và 50%. C. 30%; 20% và 50%. B. 20%; 50% và 30%. D. 50%; 20% và 30%. 42. Trong các hoá chất hữu cơ do con người sản xuất ra, hoá chất đứng hàng đầu về sản lượng là A. metan. C. etan. B. axetilen. D. benzen. 43. Chỉ ra nội dung sai khi nói về phân tử butađien: A. Bốn nguyên tử cacbon đều ở trạng thái lai hoá sp2. B. Cả mười nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng. C. Ở mỗi nguyên tử cacbon còn một obitan p có trục vuông góc với mặt phẳng phân tử. D. Các obitan p còn lại xen phủ với nhau từng đôi một để tạo thành hai liên kết pi riêng lẻ. 44. Khi có mặt chất xúc tác, ở nhiệt độ và áp suất thích hợp, butađien và isopren tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng A. 1,2. B. 1,3. C. 1,4. D. 3,4. 45. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm propan và propilen rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng axit sunfuric đậm đặc, bình (2) đựng 500 ml dd NaOH 2,5M, thấy khối lượng bình (1) tăng thêm 18 gam. Nồng độ các chât sau phản ứng của bình (2) là A. [Na2CO3] = 0,7M; [NaHCO3] = 0,8M. B. [Na2CO3] = 0,8M; [NaHCO3] = 0,7M C. [Na2CO3] = 0,7M; [NaHCO3] = 1,1M. D. [Na2CO3] = 1,1M; [NaHCO3] = 0,7M. 46. Sau khi tách hidro, hỗn hợp X gồm etan và propan tạo thành hỗn hợp Y gồm etilen và propilen. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp Y nhỏ hơn hỗn hợp X là 6,55%. Phần trăm thể tích của etan và propan trong hỗn hợp X lần lượt là A. 3,82% và 96,18%. C. 96,18% và 3,82%. B. 9,62% và 90,38%. D. 90,38% và 9,62%. 47. Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm hai olefin X và Y liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, thu được 7 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ vá áp suất. Công thức phân tử của X, Y là A. C2H4 và C3H6. C. C3H6 và C4H8. B. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10. 48. Số đồng phân anken có công thức phân tử là C5H10 mà có nối đôi C = C giữa mạch là A. 1 đồng phân. C. 2 đồng phân. B. 3 đồng phân. D. 4 đồng phân. 49. Olefin có tính chất là A. làm mất màu brom trong nước, không làm mất màu brom trong CCl4. B. làm mất màu brom trong CCl4, không làm mất màu brom trong nước. C. làm mất màu brom trong H2O, cũng như trong CCl4. D. không làm mất màu brom trong H2O, cũng như trong CCl4. 50. Phản ứng cộng halogen và hiđro halogenua của butađien và isopren có đặc điểm là A. ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 ; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,4. www.hoc360.vn
- B. ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 ; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2. C. luôn có sản phẩm chính là sản phẩm cộng 1,2. D. luôn có sản phẩm chính là sản phẩm cộng 1,4. 51. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 1 lít ankan X và 2 lít anken Y thu được 7 lít CO2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết MX > My. Công thức phân tử của X, Y là A. C3H8 và C2H4. C. C3H8 và C3H6. B. C4H10 và C2H4. D. C4H10 và C3H6. 52. Một hỗn hợp (X) gồm hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0 oC; 2,5 atm) sục qua bình đựng dd KMnO4 dư, khối lượng bình tăng 70gam, hiệu suất phản ứng 100%. Công thức phân tử của hai olefin là A. C2H4 và C3H6. C. C3H6 và C4H8. B. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10. 53. Hỗn hợp khí X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 18 lít oxi (các thể tích khí đo ở c ùng nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 anken l à A. C2H4 và C3H6. C. C3H6 và C4H8. B. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. 54. Một hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở. Tỉ khối h ơi của hỗn hợp X so với hidro là 16. Khối lượng phân tử của chúng hơn kém nhau 16 đvC. Ở đktc, 8,96lít hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch brom 0,6 M. Sau phản ứng, thể tích khí còn lại 2,24 lít. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là A. C2H2 và C3H6. C. C3H8 và C2H4. B. C4H10 và C3H6. D. C2H2 và C4H8. 55. Đốt cháy một hỗn hợp khí gồm một olefin X và oxi vừa đủ trong bình kín thì áp suất trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau. Các áp suất đo ở nhiệt độ không đổi trên 100 độC. Công thức phân tử của X là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4. 56. Khối lượng brom tối đa để kết hợp với 1,68 lít buta -1,3-đien (đktc) là A. 20 gam. B. 22 gam. C. 24 gam. D. 26 gam. CH 3 − CH − CH = CH 2 57. | có tên gọi là CH 3 A. 3-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-3-en. B. 3-metylbut-2-en. D. 1-metylbut-3-en. 58. Thuốc thử dùng để nhận biết 2 chất khí axetilen và metan là A. dung dịch Br2. B. dung dịch KMnO4. B. dung dịch AgNO3 trong NH3. D. cả 3 dung dịch trên. 59. Cao su thiên nhiên là A. một loại hiđrocacbon no mạch hở. B. một loại hiđrocacbon không no đơn phân tử. C. một loại hiđrocacbon không no cao phân tử. D. một loại hiđrocacbon không no mạch hở 60. Thực hiện phản ứng cộng HCl vào 2-metylbut-2-en. Sản phẩm chính có tên gọi là A. 1-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-3-metylbuta. D. 1-clo-3-metylbutan. 61. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? CH 2 = C − CH 3 A. | CH 3 B. www.hoc360.vn
- C. CH2=CH-CH2-CH3 D. CH3-CH=CH-CH3 (−CH 2 − CH −)n 62. | có tên gọi là CH 3 A. polipropen. B. polipropan. C. propen. D. propan. 63. Đốt cháy hoàn toàn 0,3375 gam một ankađien liên hợp X thu được 0,56 lít khí CO2 (đktc). X có tên gọi là A. Buta-1,3-đien. B. 2-Metylbuta-1,3-đien. C. Penta-1,3-đien. D. Butađien-1,3. 64. Cho x gam đất đèn (chứa 80% caxi cacbua nguyên chất) vào nước lấy dư thu được 8,96 lít khí (đktc). Để đốt cháy hoàn toàn lượng khí sinh ra cần V lít không khí (80% N2, 20% O2 về thể tích) đo ở đktc. Giá trị x và V lần lượt là A. x = 20,48 gam; V = 11,2 lít. B. x = 3,2 gam; V = 112 lít. C. x = 32 gam; V = 112 lít. D. x = 32 gam; V = 11,2 lít. 65. Để làm sạch các chất khí metan có lẫn axetilen hay etilen có lẫn axetilen ta cho từng hỗn hợp khí đó sục vào A. dung dịch KMnO4 dư. B. dung dịch nước brom dư. C. dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. D. dung dịch KMnO4 dư hoặc dung dịch nước brom dư. 66. Hỗn hợp A gồm etan và ankin X. Dẫn 5,0gam A qua bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng 2,0gam và khối lượng brom giảm 16,0gam. Công thức cấu tạo của X là A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C5H8. 67. Tính khối lượng canxi cacbua chứa 10% tạp chất để điều chế 5,16 lít axetilen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng 95%. A. 17,2 gam. B. 15,0 gam. C. 20,0 gam. D. 16,5 gam. www.hoc360.vn www.hoc360.vn
- 68. Hỗn hợp A gồm butilen và propilen, có tỉ khối so với NO là 1,75. Thành phần % theo số mol của butilen và propilen là A. 50% và 50%. B. 25% và 75%. C. 75% và 25%. D. 60% và 40%. 69. Hỗn hợp X gồm ankan A và ankin B. Dẫn 0,15 mol X qua nước brom dư, sau phản ứng khối lượng bình chứa nước brom tăng 2,0gam và thoát ra 2,24 lít khí duy nhất (ở đktc). Công thức phân tử của A và B là A. CH4 và C2H2. B. C2H6 và C2H2. C. C3H6 và C3H4. D. C3H8 và C3H4. CH 3 | 70. CH 3 − C − CH 2 − CH − CH 3 có tên gọi là | | CH 3 CH 3 A. 2,4,4-trimetylpentan. C. Isooctane. B. 2,2,4-trimetylpentan. D. tert-hexan. 71. Các anken còn được gọi là A. olefin. B. parafin. C. vadơlin. D. điolefin. 72. Trong phòng thí nghiệm ,etilen được điều chế bằng cách A. tách hiđro từ ankan. C. crăckinh ankan B. tách nước từ ancol. D. cộng hidro từ ankin. 73. Hòa tan 4,96 gam hỗn hợp Ca và Canxicacbua trong nước thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc). Thành phần % khối lượng của Canxicabua trong hỗn hợp là A. 60%. B. 55%. C. 77,5%. D. 51,61%. 74. Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử hiđro. Khối lượng riêng của X ở điều kiện tiêu chuẩn là 2,142 gam/lit. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C3H6 và C4H6. B. C2H6 và C3H6. C. CH4 và C2H4. D. C2H4 và C3H4. 75. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được m(CO2) : m(H2O) = 22 : 9. Công thức phân tử của A là : A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C4H6. 76. Hiđro hóa hoàn toàn 6,6gam hỗn hợp hai ankin thu được 7,4gam hỗn hợp hai ankan. Khối lượng riêng của hỗn hợp ankin (ở đktc) là A. 1,47 g/l B. 1,47 g/ml C. 1,65 g/l D. 0,73 g/l 77. Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop ,trong phản ứng cộng axit hoặc nước vào nối đôi của anken thì phần mang điện dương cộng vào A. cacbon bậc cao hơn. B. cacbon bậc thấp hơn. C. cacbon mang nối đôi, bậc thấp hơn. D. cacbon mang nối đôi, có ít H hơn. 78. Dùng dung dịch brom trong nước làm thuốc thử, có thể phân biệt cặp chất nào sau đây? A. Metan và etan. B. Metan và axetilen. C. Etilen và propilen. www.hoc360.vn
- D. But-1-in và axetilen. 79. Isopren được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây? A. Ancol etylic. B. Isobutan. C. Isopentan. D. Pentan 80. Sản phẩm trùng hợp etilen là A. poli(etilen). B. polietilen. C. polietan. D. polietanlen. 81. Trong công nghiệp, etilen được điều chế bằng cách A. tách hiđro từ ankan. B. tách nước từ ancol. C. crăckinh ankan. D. crăckinh ankan và tách hiđro từ ankan. 82. So sánh độ dài của liên kết đơn và liên kết đôi người ta thấy A. liên kết đơn dài bằng liên kết đôi. B. liên kết đơn dài hơn liên kết đôi . C. liên kết đôi dài hơn liên kết đơn. D. liên kết đơn dài gấp đôi liên kết đôi. 83. Cho 400gam đất đèn vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 112 lít khí axetilen (đktc). Hàm lượng Canxicacbua có trong đất đèn là A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 85%. 84. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A gồm ba hiđrocacbon có số cacbon là các số nguyên liên tiếp, sau phản ứng thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6gam H2O. Công thức phân tử của ba hidrocacbon là A. C2H4, C3H4 C4H8. C. C2H2 C2H4 C3H6. B. C3H8 C4H8 C5H10. D. C2H6 C3H8 C4H10. 85. Hỗn hợp A gồm hai ankin được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp A thu được 26,4 gam CO2. Công thức phân tử của hai ankin là A. C2H2 và C3H4. C. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C4H6. D. C3H4 và C4H6. 86. Hỗn hợp A gồm 0,02 mol axetilen và 0,03 mol ankin X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là A. 1,98 gam. B. 2,88 gam. C. 3,6 gam. D. 3,52 gam 87. Anken có mấy loại đồng phân? A. 2 B. 3 C.4 D. 5 88. Trong phân tử etilen, các nguyên tử cacbon và hiđro nằm trong A. cùng một mặt phẳng. B. hai mặt phẳng song song. C. hai mặt phẳng vuông góc. D. hai đường thẳng song song. 89. Lựa chọn tối ưu thứ tự sử dụng hóa chất để nhận biết CH4,C2H4 , CO2, SO2. A. Dung dịch Br2, khí Cl2. B. Khí Cl2, dung dịch KMnO4. C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Br2. D. Dung dịch NaOH, dung dịch KMnO4. 90. Hidro hóa hoàn toàn ankin A thu được hidrocacbon B. Đốt cháy hoàn toàn B thu 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của A là A. C2H2. C. C3H4. B. C4H6. D. C5H8. www.hoc360.vn
- 91. Hỗn hợp X gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 15,4 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Nếu dẫn 2m gam X vào bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng A. 41,6 gam. C. 4,8 gam. B. 20,8gam. D. 9,6 gam. 92. Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4gam H2O. Nếu dẫn 2m gam A qua bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng A. 32,0 gam. C. 10,8 gam. B. 5,4 gam. D. 23,0 gam. 93. Hấp thụ hoàn toàn 2,6gam ankin A trong nước brom dư thu được 34,6gam dẫn xuất brom. Công thức phân tử của A là A. C2H2. C. C3H4. B. C4H6. D. C5H8. (Bài tập sưu tầm ) www.hoc360.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề bài tập Hiđrocacbon không no
20 p | 1355 | 344
-
Bài tập trắc nghiệm Hidrocacbon không no môn Hóa 11 NC
13 p | 731 | 217
-
Hướng dẫn giải bài tập Hóa học 11: Phần 1
75 p | 901 | 189
-
Bài tập trắc nghiệm Hidrocacbon không no môn Hóa 11 CB
15 p | 622 | 139
-
Hướng dẫn giải bài tập Hóa học 11: Phần 2
137 p | 323 | 119
-
Ôn thi đại học môn Hóa học - Chuyên đề 3: Lý thuyết Hidrocacbon không no và phương pháp giải bài tập
11 p | 588 | 107
-
Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 44 LUYỆN TẬP HIĐROCACBON KHÔNG NO
4 p | 405 | 86
-
Ôn thi đại học môn Hóa học - Chuyên đề 3: Bài tập Hiđrocacbon không no
25 p | 325 | 57
-
Chuyên đề 3 Hiđrocacbon không no
14 p | 341 | 47
-
tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập hóa học lớp 11 (chương trình nâng cao): phần 2
181 p | 150 | 41
-
Hóa học lớp 11: Hidrocacbon không no-Phản ứng oxi hóa (Đề 2)
3 p | 151 | 30
-
Hóa học lớp 11: Hidrocacbon không no-Phản ứng oxi hóa (Đề 1)
3 p | 155 | 24
-
Lý thuyết về hiđrocacbon không no
7 p | 184 | 19
-
Chuyên đề: Hydrocacbon - Rèn kĩ năng giải bài tập Hóa học trung học phổ thông (Phần 1)
109 p | 90 | 17
-
rèn kỹ năng giải bài tập hóa học trung học phổ thông (chuyên đề: hydrocacbon): phần 1
138 p | 111 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải toán phản ứng cộng hiđro vào nguyên tử cacbon chứa liên kết pi của hiđrocacbon không no
19 p | 24 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về phản ứng cộng hiđro vào hiđrocacbon không no
26 p | 28 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn