intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI TẬP HÓA LÝ 1 CHƯƠNG 1 NGUYÊN LÝ 1

Chia sẻ: Doan Van Dai Dai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1.094
lượt xem
145
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là bài tập hoá lý gửi đến các bạn học sinh tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI TẬP HÓA LÝ 1 CHƯƠNG 1 NGUYÊN LÝ 1

  1. BÀI TẬP HÓA LÝ 1 CHƯƠNG 1. NGUYÊN LÝ 1 Bài 1. Tính biến thiên nội năng của quá trình bay hơi 1 kg nước ở nhiệt độ T= 423K và 1atm. Biết nhiệt bay hơi của nước bằng 2109,2 kJ/kg (xem hơi nước như khí lý tưởng và bỏ qua thể tích nước ở pha lỏng). Bài 2. Xác định nhiệt đốt cháy 1 mol CH4 theo phản ứng: CH4 (k) + 2O2(k) = CO2 (k) + 2 H2O (l) Cho biết nhiệt tạo thành tiêu chuẩn H0298 (kJ/mol) của các chất CH4 (k), O2,(k), CO2(k) và H2O (l) lần lược là : -74,85; 0 ; -393,51 và -285,84 Bài 3. Ở 25oC nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của H2O (l) theo phản ứng: H2 (k) + 1/2O2 (k) = H2O (l) là ΔHo298 = -68,37 kcal/mol. Biết Cp(H2) = 6,9 cal/mol.K, Cp(O2) = 7,05 cal/mol.K, Cp(H2O) = 18 cal/mol.K. Tính nhiệt tạo thành của H2O (l) ở 90oC ? Bài 4. Tiến hành trộn 100g nước ở 90oC với 200g nước ở 10oC, biết nhiệt dung riêng trung bình của nước dạng lỏng là 1 cal/g.K. Tính nhiệt độ của hệ khi đạt cân bằng? Bài 5. Cho phản ứng tổng hợp benzen như sau: 3C2H2 (khí) → C6H6 (lỏng) . Cho biết nhiệt sinh tiêu chuẩn của axetylen và benzen lần lượt là 54,194 và 11,72 Kcal.mol-1, Tính hiệu ứng nhiệt (ΔH) ở điều kiện chuẩn của phản ứng trên? Bài 6. Cho phản ứng tổng hợp benzen như sau: 3C2H2 (khí) → C6H6 (lỏng). Cho biết hiệu ứng nhiệt đẳng áp (ΔH) ở 100oC của phản ứng là -120,764 Kcal, Tính biến thiên nội năng (ΔU) của phản ứng ở nhiệt độ trên? Bài 7. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 18g nước đá ở 0oC và sau đó nâng lên đến nhiệt độ 30oC, biết nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0oC là 1434,6 cal/mol và Cp của nước lỏng là 7,2 cal.mol-1.K-1. Bài 8. Một khí nổ chứa trong một xylanh có piston nặng 5kg. Sau tiếng nổ piston nâng lên 1,2m và tỏa ra một lượng nhiệt là 80 cal. Tính biến thiên nội năng của khí? Bài 9. Cho 450g hơi nước ngưng tụ ở 100oC dưới áp suất 1 atm. Nhiệt hóa hơi của nước ở nhiệt độ này là 539 cal/g. Tính công (W) của quá trình này ? Bài 10. Cho 450g hơi nước ngưng tụ ở 100oC dưới áp suất 1 atm. Biết nhiệt ngưng tụ của nước ở nhiệt độ này là -539 cal/g, Tính nhiệt lượng Q của quá trình này? Bài 11. Cho các phản ứng: H = -68,317kcal/mol 1) 2H2(k) + O2(k) = 2H2O(l)
  2. H = -94,05kcal/mol 2) C(grafit) + O2(k) = CO2(k) 3) CH4(k) + 2O2 (k) = CO2(k) + 2H2O(k) H = -212,8kcal/mol Tính nhiệt tạo thành của CH4? H0298 = 190 kJ Bài 12. Cho phản ứng: N2(k) + O2(k) = 2NO(k) 0 Ơ 298 K hiệu ứng nhiệt đẳng tích là bao nhiêu? Bài 13. Một hệ hấp thụ một lượng nhiệt 100 kJ. Nội năng hệ tăng 150 kJ .Vậy trong biến đổi trên, công của hệ là bao nhiêu? Bài 14. Tính biến thiên nội năng của quá trình bay hơi 1 kg nước ở T= 4230K và 1atm. Biết nhiệt bay hơi của nước bằng 2109,2 kJ/kg. Xem hơi nước như khí lý tưởng và bỏ qua thể tích nước lỏng: Bài 15. Đốt cháy grafit thu được 5,5g khí CO2 làm thoát ra 11,8 kcal. Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn H0298 (tt) (kcal/ mol) khí CO2 ? Bài 16. Xác định hiệu ứng nhiệt H của quá trình biến than chì thành kim cương: C (grafit)  C ( kim cương) + H = ?. Biết : C (grafit ) + O2(k) = CO2(k) H1 = -94,052 kcal C (kim cương) + O2(k) = CO2(k) H2 = - 94,505 kcal Bài 17. Nhiệt trung hoà NaOH và NH4OH bằng axit HCl tương ứng bằng -57456 và -51534 kJ/mol. Tính nhiệt phân ly của NH4OH? Bài 18. Cho phản ứng: Zn(r ) + H2SO4 ( aq) = H2(k) + ZnSO4 (aq) Qp,298 = -142956J Tính QV,293 ? Bài 19. Hoà tan 10g muối khan CaCl2(M=111) vào lượng nước đủ lớn toả ra 1 lượng nhiệt 6,83kJ, còn hòa tan 10g tinh thể CaCl2.6H2O(M=219) trong cùng điều kiện thì hấp thụ 1 lượng nhiệt 0,87kJ. Hãy tính biến thiên entanpi H của quá trình hình thành tinh thể ngậm nước từ muối khan? Bài 20. Khi hoà tan 32g CuSO4 (M=160)khan trong 1 lượng nước đủ lớn thì phát ra 1 lượng nhiệt 13,221kJ. Còn khi hòa tan 50g tinh thể CuSO45H2O(M=240) vào nước trong cùng điều kiện thì hấp thụ 1 lượng nhiệt 2,343kJ. Xác định nhiệt hydrat hoá đồng sulfat? CHƯƠNG 2. NGUYÊN LÝ 2
  3. Bài 1. Tiến hành trộn 100g nước ở 100oC với 200g nước ở 25oC, biết nhiệt dung riêng trung bình của nước dạng lỏng là 1 cal/g.K và nhiệt độ của hệ khi đạt cân bằng là 50oC. Xem hệ là hệ cô lập, tính biến thiên entropy của toàn hệ ? Bài 2. Một bình kín hai ngăn, ngăn thứ nhất có thể tích 0,1 m3 chứa oxi, ngăn thứ hai có thể tích 0.4 m3 chứa Nitơ. Hai ngăn đều ở cùng một điều kiện về nhiệt độ 17oC và áp suất 1,013.105 N/m2. Tính biến thiên entropi khi hai khí khuếch tán vào nhau? Bài 3. Một khí lý tưởng ban đầu ở 250K, 1atm và có thể tích là 10 lít. Khi nén thuận nghịch đẳng nhiệt khí này thì entropy giảm 5J/K, tính thể tích sau khi nén? Bài 4. Tiến hành trộn 100g nước ở 100oC với 200g nước ở 25oC, biết nhiệt dung riêng trung bình của nước dạng lỏng là 1 cal/g.K và nhiệt độ của hệ khi đạt cân bằng là 50oC. Xem hệ là hệ cô lập, tính biến thiên entropy của toàn hệ ? Bài 5. Cho phản ứng diễn ra như sau: 2CO (k) + O2 (k) = 2CO2 (k), biết biến thiên entanpy tiêu chuẩn của CO, O2 và CO2 lần lượt là -26416 cal/mol và -94052 cal/mol và entropy tiêu chuẩn của CO và CO2 lần lượt là 47,301 cal/mol.K, 49,003 cal/mol.K và 51,06 cal/mol.K. Tính ΔScô lập của hệ này ? Bài 6. Tính biến thiên entropy của quá trình đun nóng đẳng áp 1 mol KBr từ 25oC đến 227oC, biết rằng trong khoảng nhiệt độ đó Cp (KBr) = 11,6 + 3,32.10-3T cal/mol. Bài 7. Ở 25oC, entropy của lưu huỳnh dạng thoi và dạng một xiên lần lượt là 7,62 và 7,78 cal/mol.K, nhiệt cháy tương ứng là -70940 và -71020 cal/mol. Bỏ qua sự khác nhau về khối lượng riêng của hai dạng lưu huỳnh trên, Tính ΔF của quá trình này ? Bài 8. Tính S khi 1 mol hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng ở 1000C, 1 atm. Cho biết nhiệt hóa hơi của nước ở nhiệt độ trên là 549cal/g. Bài 9. Tính biến thiên entropi S khi một mol nước đá khi nóng chảy hoàn toàn ở 1 atm và 00 C. Biết quá trình này hấp thụ một nhiệt lượng 6003,7 J/mol. Bài 10. Tính biến thiên S trong quá trình đun nóng chảy 1 mol benzen. Cho biết nhiệt nóng chảy của benzen ở 2780K là 9927 J/mol Bài 11. Cho phản ứng: CO(k) + H2O(k) = CO2(k) + H2(k) 0 Biết G 298 (kJ/mol) của các chất CO(k), H2O(k), CO2(k), H2(k) lần lược bằng: -137,14; -228,61; -394,6 Tính G0298 (pư) ? CHƯƠNG 3. CÂN BẰNG HÓA HỌC
  4. Bài 1. Cho phản ứng thủy phân este axetat etyl: CH3COOC2H5 + H2O ↔ CH3COOH + C2H5OH Nếu lúc đầu số mol este bằng số mol nước thì khi cân bằng có 1/3 lượng este bị phân hủy, tính hằng số cân bằng của phản ứng thủy phân trên ? Bài 2. Cho phản ứng: CH3COOH + C2H5OH = CH3COOC2H5 + H2O. Ở 100oC, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu cho 5mol axit axetit và 5mol rượu etylic phản ứng trong một bình kín ở 100oC thì khi cân bằng, số mol axit còn lại bao nhiêu? Bài 3. Cho phản ứng: I2 (k) + H2(k)  2HI (k) Ở 4200K và thể tích không thay đổi, hằng số cân bằng Kc = 50. Nồng độ đầu các chất phản ứng là H2 = 1,5mol/l , I2 = 0,25 mol/l, HI = 5mol/l. Phản ứng trên sẽ diễn ra theo chiều nào? Bài 4. Khí N2O4 và khí NO2 cân bằng với nhau ở 25oC với áp suất riêng phần tương ứng là 0,69 atm và 0,31 atm. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng N2O4 = 2NO2 ở 65oC nếu hiệu ứng nhiệt trung bình của phản ứng này trong khoảng nhiệt độ từ 25oC đến 65oC là 14965 cal. Bài 5. Hỗn hợp N2O4 = 2NO2 cân bằng với nhau ở 25oC với áp suất riêng phần tương ứng là 0,69 atm và 0,31 atm. Tính áp suất hơi riêng phần của NO2 ở 25oC khi cân bằng nếu áp suất ban đầu của N2O4 là 10 atm. Bài 6. Cho phản ứng thuận nghịch trong dung dịch nước: A + B  C + 2D Hằng số cân băng Kc = 1. Một hệ có nồng độ CA = CB = 0,001M và Cc = Cd = 0,01M. Hãy cho biết chiều của phản ứng trên? Bài 7. Cho phản ứng: CO(k ) + H2O(k) = CO2 (k) + H2 (k) 0 Ở 1000 K, áp suất không đổi,hằng số cân bằng của phản ứng là 1,4. Ở nhiệt độ nầy hỗn hợp có thành phần mol: 50% CO, 5%H2O, 20% CO2 và 25% H2. Hãy cho biết chiều phản ứng ? Bài 8. Cho phản ứng: H2(k) + I2 (k) = 2HI(k) 0 Ở 420 K và thể tích không đổi, hằng số tốc độ phản ứng Kc = 50. Nồng độ các chất phản ứng ban đầu: (H2) = 2mol/l, (I2) = 5mol/l, (HI) = 10 mol/l. Cho biết chiều phản ứng? Bài 9. Cho phản ứng: A(k) + B(k ) )  C(k) + D( k) với H < 0 . Ở trạng thái cân bằng nồng độ các chất: 0,4 mol A, 0,8 mol B, 0,8 mol C và 0,8 mol D. Tính hằng số cân bằng của phản ứng (Kcb)?
  5. Bài 10. Cho phản ứng: CH3COOH + CH3CH2OH  CH3COOC2H5 + H2O 0 Ở 25 C nếu hỗn hợp ban đầu có 1 mol rượu và 1 mol axit và khi cân bằng phản ứng có 0,667 mol axit axetic đã phản ứng. Hãy tính KN của phản ứng trên ? Bài 11. Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k) Ở 400 C và 10 atm hằng số cân bằng Kp = 1,64.10-4 0 Tính Kc và KN ? Bài 12. Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k) 0 -4 Ở 400 C có Kp = 1,64.10 . Tính hằng số cân bằng cho phản ứng: 1/2N2(k) + 3/2H2(k)  NH3(k) Bài 13. Cho phản ứng: N2O4 = 2NO2(1) và phản ứng nghịch 2NO2 = N2O4 (2) Kp(1) = O,141 và G0298(1) = +1161 cal. Tính Kp (1) và G0298 (2)? Bài 14. Cho phản ứng: C(grafit) + 2H2(k) = CH4(k) Biến thiên thế đẳng áp tiêu chuẩn của phản ứng: G0298 = -12140cal. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng? Bài 15. Cho phản ứng: Cl2(k) + H2(k) = 2HCl(k) Hằng số cân bằng KP = 2,57.1033 Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng 1/2Cl2(k) + 1/2H2(k) = HCl(k): Bài 16. Cho phản ứng: C(grafit) + CO2(k) = 2CO(k) Ở 10000K hằng số cân bằng của phản ứng Kp =1,85atm. Tính hằng số cân bằng ở 12000K. Cho hiệu ứng nhiệt không thay đổi và bằng H = 171923,4J. Bài 17. Cho phản ứng: CO(k) + H2O(k) = CO2(k) + H2(k) Ở 7000C hằng số cân bằng của phản ứng Kp = 0,71. Áp suất ban đầu của CO là 10atm của H2O(k) là 5atm của C02 và H2 đều bằng 1,5atm. Giả thiết các khí là lý tưởng, phản ứng trên có khả năng diển ra theo chiều nào? Bài 18. Cho phản ứng: C(r) + C02 (k) = 2CO(k) Ở 10000K hằng số cân bằng Kp = 1,85 và hiệu ứng nhiệt trung bình là 41130cal. Xác định hằng số cân bằng ở 1200 K?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2