YOMEDIA
ADSENSE
Bài tập nhóm: Luật doanh nghiệp - Tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp
120
lượt xem 8
download
lượt xem 8
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nội dung tài liệu cung cấp bao gồm: tổ chức lại doanh nghiệp; khi nào tổ chức lại doanh nghiệp; mục đích của tổ chức lại doanh nghiệp; hệ quả của việc tổ chức lại doanh nghiệp; các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp; giải thể doanh nghiệp, các hình thức giải thể doanh nghiệp...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập nhóm: Luật doanh nghiệp - Tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp
LUẬT DOANH NGHIỆP<br />
<br />
TỔ CHỨC LẠI VÀ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP<br />
Nhóm 6:<br />
<br />
Nguyễn Lưu Thiện Sơn<br />
<br />
Hồ Hữu Nhân<br />
<br />
Lại Đức Trí<br />
<br />
Võ Quang Triều<br />
<br />
Đặng Trường San<br />
<br />
<br />
<br />
I. Tổ chức lại doanh nghiệp<br />
<br />
1. Tổ chức lại doanh nghiệp là gì?<br />
Tổ chức lại doanh nghiệp là tái cấu trúc lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất,<br />
sáp nhập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp) sao cho phù hợp hơn với mục tiêu doanh<br />
nghiệp hướng tới.<br />
Góc độ lý luận: Tổ chức lại DN là việc tái cấu trúc lại DN dẫn đến làm thay đổi quy<br />
mô kinh doanh, hoặc thay đổi hình thức pháp lý DN nhằm mục đích nâng cao năng<br />
lực cạnh tranh và để phát huy hiệu quả hoạt động của DN.<br />
Góc độ pháp lý: Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập<br />
hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Đ 4.25<br />
Hình thức áp dụng: chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi DN.<br />
Đối tượng áp dụng:<br />
Cty TNHH, CP: tất cả 5 biện pháp…<br />
Cty hợp danh: chỉ HN, SN<br />
DNTN: chỉ Chuyển đổi<br />
<br />
2. Tổ chức lại doanh nghiệp xảy ra khi nào?<br />
Chiến lượt kinh doanh thay đổi…<br />
Nhu cầu quản trị công ty thay đổi…<br />
Các chủ sở hữu cty phát sinh mâu thuẫn…<br />
Có thành viên bị “chết” …dẫn đến số lượng thành viên công ty không còn đủ giới<br />
hạn tối thiểu…<br />
Nâng cao năng lực cạnh tranh…<br />
3. Mục đích của tổ chức lại doanh nghiệp<br />
Mục đích:<br />
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh và để phát huy hiệu quả hoạt động của DN<br />
+ Giải quyết các “mâu thuẩn nội bộ”…như chia, tách DN.<br />
+ Tránh phải DN rơi vào giải thể: không đủ số lượng tối thiểu: chuyển đổi DN, chia,<br />
tách…<br />
<br />
4. Hệ quả của việc tổ chức lại doanh nghiệp<br />
Hệ quả:<br />
+ Làm thay đổi quy mô kinh doanh (từ cty có quy mô lớn thành cty có quy mô nhỏ<br />
hơn và ngược lại): chia, tách, hợp nhất, sáp nhập<br />
+ Làm thay đổi hình thức pháp lý DN (từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty<br />
TNHH, từ công ty TNHH thành công ty cổ phần…) như việc chuyển đổi DN<br />
+ Hình thành các DN mới trên thị trường, hoặc chấm dứt các DN đang tồn tại: chia,<br />
tách, hợp nhất,<br />
+ Ảnh hưởng đến vấn đề cạnh tranh giữa các DN trên thị trường (hợp nhất, sáp<br />
nhập).<br />
5. Các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp<br />
Căn cứ vào quy định tại các điều 192, 193, 194, 195,... 199 luật doanh nghiệp<br />
2014 thì có các loại hình tổ chức lại doanh nghiệp sau:<br />
+ Chia doanh nghiệp<br />
Chỉ có Cty cổ phần và Cty TNHH có thể chia các cổ đông, thành viên và tài sản công<br />
ty để thành lập hai hoặc nhiều công ty mới.<br />
Sau khi các Cty mới được cấp giấy phép kinh doanh thì DN bị chia chấm dứt tồn tại.<br />
Các công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh<br />
toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc thỏa<br />
thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao động để một trong số các công ty đó<br />
thực hiện các nghĩa vụ này.<br />
+ Tách doanh nghiệp<br />
Chỉ có Cty cổ phần và Cty TNHH có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản,<br />
quyền và nghĩa vụ của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập<br />
một hoặc một số công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần mới.<br />
Không làm chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tách.<br />
Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên<br />
đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa<br />
vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách, công ty mới<br />
thành lập, chủ nợ, khách hàng và người lao động của công ty bị tách có thỏa thuận<br />
khác.<br />
Ví dụ:<br />
VinHomes tách ra từ VinGroup.<br />
<br />
VinPro tách ra từ VinCommerce.<br />
<br />
<br />
+ Hợp nhất doanh nghiệp<br />
Áp dụng với mọi loại hình doanh nghiệp. ( Chú ý các quy định đặc biệt về thị phần ).<br />
Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại.<br />
công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về<br />
các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của<br />
các công ty bị hợp nhất.<br />
Ví dụ: Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) hợp nhất với Ngân<br />
hàng TMCP Phương Tây (WesternBank) thành lập Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt<br />
Nam (PVcomBank).<br />
<br />
<br />
+ Sáp nhập doanh nghiệp<br />
Áp dụng với mọi loại hình doanh nghiệp. ( Chú ý các quy định đặc biệt về thị phần ).<br />
Sau khi đăng ký doanh nghiệp, Cty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại.<br />
Công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách<br />
nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản<br />
khác của công ty bị sáp nhập.<br />
Ví dụ : MHB sáp nhập vào BIDV<br />
Southern Bank sáp nhập vào Sacombank<br />
+ Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp<br />
Chuyển đổi Cty TNHH thành Cty CP.<br />
Chuyển đổi Cty CP thành Cty TNHH.<br />
Chuyển đổi Cty TNHH 1 thành viên thành Cty TNHH hai thành viên trở lên.<br />
Chuyển đổi DN tư nhân thành Cty TNHH<br />
+ Tạm ngừng kinh doanh<br />
Tạm ngừng kinh doanh là việc DN tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh<br />
doanh trong khoảng thời gian không quá 2 năm, nghĩa là doanh nghiệp không được<br />
ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác.<br />
Sau khi hết thời hạn doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục<br />
giải thể, chuyển nhượng.<br />
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải nộp đủ số thuế còn<br />
nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và<br />
người lao động (nếu có), trừ trường hợp chủ nợ, khách hàng và người lao động có<br />
thỏa thuận khác<br />
II. Giải thể doanh nghiệp<br />
1. Giải thể doanh nghiệp là gì ?<br />
Việc chủ thể doanh nghiệp tiến hành các thủ tục pháp lý về giải thể, nhằm chấm dứt<br />
tư cách pháp nhân và các quyền, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp.<br />
<br />
Giải thể Doanh Nghiệp là việc Doanh Nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh do đã<br />
đạt được những mục tiêu mà các thương nhân khi kinh doanh đã đặt ra hoặc bị giải<br />
thể theo quy định của pháp Luật.<br />
Hiện nay trên thực tế có rất nhiều những thương nhân sau khi đăng ký kinh<br />
doanh nhưng vì những lý do khác nhau đã không tiến hành hoạt động kinh doanh<br />
hoặc đang kinh doanh nhưng không tiếp tục kinh doanh nữa không thông báo tạm<br />
ngừng hoạt động hoặc không giải thể Doanh nghiệp do thủ tục giải thể phức tạp và<br />
mất nhiều thời gian.<br />
Việc này để lại những hậu quả rất lớn cho công tác quản lý Doanh nghiệp của Nhà<br />
nước cũng như chính các thương nhân. Do vậy các thương nhân khi không tiếp tục<br />
hoạt động kinh doanh nữa nên tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp để được đảm<br />
bảo các quyền và lợi ích của chính mình.<br />
2. Giải thể doanh nghiệp xảy ra khi nào?<br />
Các hoạt động kinh doanh của công ty không đảm bảo mức lợi nhuận nhất định cho<br />
công ty để tiếp tục duy trì, buộc người lãnh đạo phải giải thể công ty theo đúng quy<br />
định của pháp luật đề ra.<br />
Các cơ quan có thẩm quyền ra quyết định dừng hoạt động của doanh nghiệp khi<br />
doanh nghiệp vi phạm điều luật nào đó hoặc vi phạm pháp luật, buộc cơ quan chức<br />
năng thu hồi giấy phép kinh doanh.<br />
3. Các hình thức giải thể doanh nghiệp<br />
Giải thể tự nguyện: là trường hợp chủ doanh nghiệp thực hiện rút lui khỏi thương<br />
trường vì những lý do riêng của họ hoặc trong điều lệ đã thỏa thuận.<br />
<br />
Giải thể bắt buộc: là trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc doanh<br />
nghiệp phải giải thể khi doanh nghiệp không đủ điều kiện luật định nào đó hoặc vi<br />
phạm pháp luật và bị thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh.<br />
<br />
Các trường hợp giải thể.<br />
<br />
Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2005 quy định về các trường hợp giải thể doanh<br />
nghiệp như sau:<br />
<br />
“1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:<br />
<br />
Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia<br />
hạn;<br />
<br />
Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả<br />
thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu<br />
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công<br />
ty cổ phần;<br />
Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong<br />
thời hạn sáu tháng liên tục;<br />
<br />
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.<br />
<br />
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và<br />
nghĩa vụ tài sản khác. “<br />
<br />
Như vậy, theo luật doanh nghiệp, một doanh nghiệp sẽ bị giải thể trong những<br />
trường hợp sau đây:<br />
<br />
Thứ nhất, kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ti mà không có quyết<br />
định gia hạn. Khi thành lập công ti các thành viên đã thỏa thuận, kết ước với nhau.<br />
Sự thỏa thuận, kết ước được biểu hiện bằng điều lệ công ti. Điều lệ công ti là bản<br />
cam kết của các thành viên về thành lập, hoạt động của công ti trong đó đã thảo<br />
thuận về thời hạn hoạt động của công ty. Khi hết thời hạn hoạt động đã ghi trong<br />
điều lệ (nếu các thành viên không muốn xin gia hạn hoạt động) thì công ti đương<br />
nhiên phải tiến hành giải thể.<br />
<br />
Thứ hai, theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của<br />
hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ti đối với công ti trách nhiệm hữu hạn, của tất<br />
cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với<br />
công ty cổ phần.<br />
<br />
Đây là trường hợp xuất phát từ ý chí, sự thỏa thuận giữa các thành viên trong công<br />
ty. Khi các thành viên xét thấy việc tham gia công ti không còn có lợi thì họ có thể<br />
thỏa thuận để yêu cầu giải thể công ti.<br />
<br />
Thứ ba,Công ti không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp<br />
luật trong thời hạn 6 tháng liên tục.<br />
<br />
Đầu tiên để thành lập công ty thì phải có đủ số lượng thành viên tối thiểu đó cũng là<br />
một trong những điều kiện pháp lí để công ti tồn tại và hoạt động. Pháp luật quy định<br />
số lượng thành viên tối thiểu cho mỗi loại hình công ti là khác nhau. Khi không còn<br />
đủ số lượng thành viên tối thiểu, để tiếp tục tồn tại, công ti phải kết nạp thêm các<br />
thành viên cho đủ số lượng tối thiểu. Thời hạn để công ti thực hiện việc kết nạp<br />
thêm thành viên là 6 tháng kể từ ngày công ti không còn đủ số lượng thành viên tối<br />
thiểu. Nếu công ti không kết nạp thêm thành viên, dẫn đến công ti tồn tại không đủ<br />
số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục thì công ti phải giải thể.<br />
<br />
Thứ tư, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh<br />
<br />
Để được chính thức hoạt đông thì công ty phải có giấy chứng nhận đăng kí kinh<br />
doanh. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là căn cứ pháp lí không thể thiếu cho<br />
sự tồn tại và hoạt động của các doanh nghiệp nói chung, công ti nói riêng. Khi công<br />
ti kinh doanh vi phạm các quy định của pháp luật và bị thu hồi giấy chứng nhận đăng<br />
kí kinh doanh thì công ti không thể tiếp tục tồn tại, hoạt động. Trong những trường<br />
hợp này công ti phải giải thể theo yêu cầu của cơ quan đăng kí kinh doanh (theo<br />
khoản 2 điều 165 Luật Doanh nghiệp 2005).<br />
<br />
4. Các nghĩa vụ trước giải thể doanh nghiệp<br />
<br />
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn<br />
lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu<br />
công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn