intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập nhóm: Tìm hiểu Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến

Chia sẻ: Huyền Huyền | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:41

256
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập nhóm "Tìm hiểu Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến" gồm có 6 chương được trình bày như sau: Giới thiệu cơ bản về tổ chức,cơ cấu tổ chức nội bộ công ty May Việt Tiến, phân tích quy trình lập ra một kế hoạch, các công cụ cơ bản nâng cao động lực làm việc,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập nhóm: Tìm hiểu Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------- Môn học: Quản lí học Đề tài: Tìm hiểu Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến Nhóm thực hiện: nhóm 7 ; Lớp tín chỉ: (116)_12 Lớp chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Tổng hợp 57A Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phùng Thị Thu Thủy Hà Nội - 2016
  2. Danh sách thành viên trong nhóm Họ và tên Mã sinh viên Nông Thành Kiên 11152268 Nguyễn Thị Bích Huyền 11152145 Nguyễn Việt Hùng 11151849 Trần Đình Hảo 11151458 Chu Thị Thu Hằng 11151309 Đỗ Ngọc Mai 11152820 Mục lục T Chương I: GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC 3 Chương II: CƠ CẤU TỔ CHỨC NỘI BỘ CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN 11 I/ CƠ CẤU TỔ CHỨC NỘI BỘ 11 II/ PHÂN TÍCH ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CƠ CẤU CÔNG TY THEO 6 THUỘC TÍNH 14 III/ HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC 19 Chương III: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH LẬP RA MỘT KẾ HOẠCH 20 Chương IV:  CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC 24 Chương V: CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT 26 NHÓM 7 2
  3. Chương VI: VẤN ĐỀ CÒN ĐANG TỒN TẠI Ở VIỆT TIẾN 31 … Chương I/ GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC Là một thành viên của Tập đoàn Dệt – May Việt Nam, Tổng Công Ty cổ phần may  Vệt Tiến ( Việt Tiến) luôn đi đầu trong việc khẳng định và phát triển thương hiệu,  tạo lập được uy tín trên thị trường trong và ngoài nước. 1. Giới thiệu cơ bản về tổ chức ­ Tên giao dịch bằng Tiếng Việt: Công Ty May Việt Tiến ­ Tên giao dịch quốc tế: Viet Tien Garment Export and Import Company  ­ Tên viết tắt: VTEC ­ Ý nghĩa tên: Việt Nam tiến lên ­ Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước ­ Tổng giám đốc: ông Bùi Văn Tiến ­ Trụ sở giao dịch: Số 7 Lê Minh Xuân, phường 7, quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh ­ Website: www. Viettien.com.vn 2. Lịch sử hình thành và phát triển  Trước 30/4/1975, tiền thân công ty là một xí nghiệp may tư nhân “ Thái Bình  Dương kỹ nghệ công ty” ­ tên giao dịch là Pacific Enterprise ­ Xí nghiệp này được 8 cổ đông góp vốn, do ông Sâm Bào Tài (người Hoa) làm  giám đốc ­ Diện tích: 1,513m2, 65 máy may gia đình, 100 công nhân  Từ cuối năm 1975 đến nay, 41 năm ­ một chặng đường đã làm nên Việt Tiến, 41  năm ­ chặng đường của một doanh nghiệp quốc gia. Ban đầu thành lập chỉ với  gần 100 cán bộ công nhân viên đến nay Tổng công ty may Việt Tiến đã phát triển  NHÓM 7 3
  4. đội ngũ của mình lên hơn 35000 người với 21 công ty thành viên trải khắp các tỉnh  thành trên cả nước. * 1975 ­1985 Những bước đi đầu tiên. ­ Ngày 29/11/1975, sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, Nhà nước tiếp quản  xí nghiệp và quốc hữu hóa. Sau đó, nữ chiến sĩ Nguyễn Thị Hạnh (quê Cần Thơ)  được nhà nước giao nhiệm vụ tiếp quản xí nghiệp. Với 82 người chiến sĩ trở về từ  chiến trường, họ trở thành nguồn nhân lực bấy giờ, với các trang thiết bị cũ kĩ. ­ Ngày 05/09/1977: được Bộ Công Nghiệp công nhận là xí nghiệp quốc doanh  và đổi tên thành Xí Nghiệp may Việt Tiến. Sản phẩm lúc bấy giờ là quần áo sơ mi,  được cộng hòa Liên Bang Xô Viết đánh giá cao. ­ Ngày 13/11/1979: XN bị hỏa hoạn, khiến thành quả sau 5 năm gây dựng cháy  rụi hoàn toànt. Tuy nhiên, được sự giúp đỡ của nhà nước, hiệp hội các xí nghiệp  may Việt Nam, của công nhân, Việt Tiến đã nhanh chóng hoạt động trở lại và ngày  càng khẳng định vị trí của mình * 1986­ 1995: Bước chuyển mình. ­ Năm 1986: Đất nước chuyển mình đổi mới toàn diện, đặc biệt là kinh tế, chuyển từ  mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung chỉ có 2 mô hình nhà nước và tập thể sang mô  hình kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đổi mới đưa Việt Tiến đối mặt với nhiều  thách thức và cơ hội mới. Đi đầu trong phong trào mở rộng quy mô + 1/8/1989:Công ty cổ phần may Tây Đô, Ninh Kiều, TP Cần Thơ. Công ty thành  viên đầu tiên của Việt Tiến. Sản xuất quần âu, áo sơ mi. + 1990: Công ty cổ phần Đồng Tiến, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Chuyên sản  xuất áo jacket, quần các loại sang thị trường Hoa Kì, Nhật, Canada, Đài Loan. +Khoảng đầu năm 1990, Theo quyết định số 103/CNN/TCLĐ, Bộ Công Nghiệp  quyết định nâng Việt Tiến từ xí nghiệp lên công ty may Việt Tiến. Đánh dấu  bước ngoặt quan trọng. NHÓM 7 4
  5. + Cùng trong năm 1990, tại thành phố HCM đồng loạt ra đời, cửa hàng HTKD  ViỆt Tiến­TUNGSHING chuyên cung cấp thiết bị may và XNLDSX Tấm Bông  PE. ­ Ngày 08/02/1991: Được Bộ Kinh Tế Đối Ngoại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực  tiếp với tên giao dịch đối ngoại là VIET TIEN GARMENT IMPORT­EXPORT  COMPANY, viết tắt là VTEC ­ Năm 1992, công ty liên doanh Thêu Việt Dương hình thành tại tp Hồ Chí Minh ­ Năm 1993, hàng loạt công ty thành viên Việt Tiến ra đời. Đầu tiên là công ty liên  doanh sản xuất nút nhựa Việt Thuận ( nút nhựa, cúc nhựa). Tiếp đó là mở chi nhánh  Việt Tiến tại Hà Nội, và công ty cổ phần sản xuất­ kinh donah tấm bông HN­EVC. ­ Ngày 24/03/1993: được Bộ Công NGhiệp cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp số  214/CNN­TCLĐ ­ Năm 1994, xí nghiệp M&SVTEC được thành lập hợp tác giữa Anh và cty Việt Tiến  cũng cấp các dịch vụ khai báo và thủ tục hải quan, thủ tục xuất­ nhập khẩu, giao­  nhận hàng hóa trong và ngoài nước. ­ Công ty cổ phần may Tiên Tiến ra đời cùng năm tại Tiền Giang, dấu son mới trong  liên doanh liên kết của Viêt Tiến, chuyên sản xuất quần áo nữ thời trang nữa các loại. ­ Cùng với đó là cửa hàng Việt Tiến­CLIPSAL được thành lập.   ­ Năm 1995, 3 công ty con của Việt Tiến ra đời là Công ty MEX TNHH việt phát, XN  dệt len VISONI, công ty TNHH xuất khẩu Việt Hồng ( may jacket và quần áo thể  thao). => Việt tiến đã có chỗ đứng trong bản đồ dệt may trong nước và thế giới. *  1996 – 2007: Hội nhập và phát triển. Đứng trước những cơ hội và thử thách, Việt Tiến đã trưởng thành như thế nào? ­ Đào tạo cán bộ trong nghề bằng cách mở lớp dạy nghề cho công nhân. Xây dựng hạ  tầng quyết liệt, tiết kiệm. Tài chính phải mạnh. NHÓM 7 5
  6. Ông Trần Đắc Nguyện 9 tổng giám đốc công ty may Việt Tiến 1996­2002 nói: “  Tài chính chúng tôi có quan điểm là phải mạnh. Anh có làm liên doanh với ai mà đi  vay tiền người ta thì cũng khó có uy tín lắm”. Cùng với sự cải tiến của máy móc và  lực lượng con người không những gia tăng về số lượng mà còn có cả chất lượng.  Việt Tiến cử những lao động trẻ ra nước ngoài học tập, lấy con người làm nòng  cốt. ­ Trong giai đoạn này, Việt Tiến mở rộng về địa phương, Công ty may Việt Tân  ( 1997 tại Tiền Giang), công ty cổ phần Việt Hưng (2001, quận 12)  nhận lao động  khuyết tật, công ty TNHH may Tiến Thuận (2003 tại Ninh Thuận),... ­ Thời gian này, thị trường Việt Nam mở của, hội nhập quốc tế, cùng với đó là bình  thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ và hiệp định WTO, Việt Tiến đã tận dụng tốt thời  cơ  này để quảng bá sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Đặc biệt, đây là lúc khởi đầu phát triển thương hiệu và kênh phân phối nội địa. ­ 2006, thương hiệu TT­up ra đời, quần áo nữ thời trang cao cấp. ­ 30/08/2007: Tổng Công ty May Việt Tiến được thành lập trên cơ sở tổ chức lại  Công ty May Việt Tiến thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam    Mô hình hoạt động: công ty mẹ­ công ty con Hiện nay, công ty gồm 12 xí nghiệp, 17 công ty con và công ty liên kết Tổng số CBCNV: 21.600 người ? 2008 – nay: Nâng tầm cao mới. ­ 2008, thương hiệu Mahattan ra mắt, dòng thời trang cao cấp cho nam. ­ Tiếp tục đẩy mạnh mở rộng công ty thành viên: + 2008, công ty TNHH nhãn thời gian ra đời ở KCN dệt may tại Bình Dương. + 2010, công ty TNHH Việt Tiến MEKO, Cần thơ, chuyên sản xuất chăm ga, gối. + 2/2013, tổng công ty may Việt tiến đã khánh thành và đưa vào hoạt động trung tâm  thiết kế thời trang. NHÓM 7 6
  7. +Hàng loạt nhãn hàng thời trang ra đời: Smart Casual,Viet Long, Camelia, Viettien  Kid ­ Ông Phan Văn Kiệt – bí thư đảng ủy­ tổng công ty cổ phần may Việt Tiến có khẳng  định: “ sự phát triển ngày càng lớn mạnh và bề vững của Việt Tiến, không chỉ thể  hiện bằng giá trị tài sản, bằng doanh thu, bằng lượi nhuận, bằng quy mô sản xuất,  bằng lực lượng lao động mà còn được thể hiện ở tính kế thừa, sự đoàn kết tạo nên  sức mạnh nội lực đã được tổng hợp, tích lũy qua năm tháng”. ­ Trong bối cảnh ngày càng sâu rộng như hiện nay, Việt Tiến vẫn đang không ngường  tổ chức mở rộng năng lực sản xuất trên quy mô lướn, tiếp tục quy hoạch thị trường,  khách hàng, sản phẩm nhằm thực hiện chiến lược đa djang hóa sản phẩm, chuyên  môn hóa sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh. ­ Giai đoạn này là giai đoạn Việt đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ hiện đại và áp dụng  công nghệ tiên tiến, giúp Việt Tiến nâng cao năng suất. ­ Đến năm 2020, dự kiến doanh thu của công ty là 1 tỷ dollar, mang tính kế thừa và  thời cơ thị trường khi TPP, FTA đến tới Việt Nam. 3. Lĩnh vực kinh doanh ­ Sản xuất quần áo các loại; ­ Dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao nhận hàng hóa; ­ Sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may; máy móc phụ tùng và các thiết bị  phục vụ ngành may công nghiệp; thiết bị điện âm thanh và ánh sáng; ­ Kinh doanh máy in, photocopy, thiết bị máy tính; các thiết bị, phần mềm trong lĩnh vực  máy vi tính và chuyển giao công nghệ; điện thoại, máy fax, hệ thống điện thoại bàn; hệ  thống điều hoà không khí và các phụ tùng (dân dụng và công nghiệp); máy bơm gia dụng  và công nghiệp; ­ Kinh doanh cơ sở hạ tầng đầu tư tại khu công nghiệp; ­ Đầu tư và kinh doanh tài chính; ­ Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. NHÓM 7 7
  8.  4. Các thương hiệu con:    ­ Viettien : dòng sản phẩm thời trang công sở, mang phong cách lịch sự, tự tin ­ Việt Long: Một sống mang phong cách công sở, một số mang phong cách thời trang  thoải mái, tiện dụng ­ TT ­ up: Sản phẩm thời trang, sành điệu ­ San Sciaro: Thời trang cao cấp mang phong cách Ytalya ­ Manhattan: Thời trang cao cấp mang phong cách Mỹ ­ Smart ­ Casual: mang tính chất lịch lãm, chỉn chu của Viettien nhưng bổ sung thêm sự  thoải mái và tiện dụng ­ Vee Sandy: thời trang dành cho giới trẻ năng động 5. Các Công ty con: a. Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên: ­ Công ty trách nhiệm hữu hạn May Tây Đô, ­ Công ty trách nhiệm hữu hạn May Đồng Tiến, ­ Công ty trách nhiệm hữu hạn May Tiền Tiến, ­ Công ty trách nhiệm hữu hạn May Thuận Tiến. b. Công ty cổ phần: ­ Công ty cổ phần May Việt Hà, ­ Công ty cổ phần May Vĩnh Tiến, ­ Công ty cổ phần May Việt Hải, ­ Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Thủ Đức, ­ Công ty cổ phần May Việt Long. 6. Các Công ty có vốn góp của Công ty mẹ: a. Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên: ­ Công ty trách nhiệm hữu hạn May Việt Hồng, ­ Công ty trách nhiệm hữu hạn May Việt Tân, ­ Công ty trách nhiệm hữu hạn May Tiến Thuận. b, Công ty cổ phần: ­ Công ty cổ phần may Việt Hưng ­ Công ty cổ phần may Việt Thịnh NHÓM 7 8
  9. c. Các Công ty liên doanh nước ngoài: ­ Công ty TNHH liên doanh Sản xuất tấm bông PE (GOLDEN – VTEC) ­ Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh tấm bông PE Hà Nội (EVC) ­ Công ty TNHH liên doanh Sản xuất nút nhựa Việt Thuận ­ Công ty TNHH liên doanh Sản xuất Mex Việt Phát 7. Thành tích đạt được  Sự kiện Hình ảnh Được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam  chất lượng cao  10 năm liền từ  1997­2006 qua báo  Sài Gòn Tiếp Thị. Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2003 ­ 2004  ­ 2005 ­ 2006 Đạt  cúp   vàng   Thương   hiệu   Công  nghiệp hàng đầu Việt Nam năm 2005  – 2006  NHÓM 7 9
  10. Danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu nhất của ngành dệt  may Việt Nam 2004 ­ 2005 – 2006 Các   huân   chương,   bằng   khen   của   Chính   phủ,  huy  chương vàng các giải thưởng: Tập thể Anh hùng lao động Cờ thi đua của Chính phủ Huân chương lao động hạng I ­ II ­ III Đạt danh hiệu  Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam   do người tiêu dùng bình chọn năm 2005 Top   10  các   doanh   nghiệp   tiêu   biểu   ngành   dệt  may Việt Nam 2006 Hệ thống quản lý chất lượng đã được cấp giấy chứng  nhận :  Chứng nhận SA 8000; Chứng nhận ISO 9001­2000; Chứng nhận WRAP. NHÓM 7 10
  11. Danh   hiệu  Sản   phẩm   uy   tín   chất  lượng 3 năm liền  Đạt giải WIPO "Doanh nghiệp xuất sắc nhất Việt Nam năm 2004 về  việc sử dụng  sáng tạo và có quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh" do tổ chức  Sở hữu trí tuệ thế giới của Liên hiệp quốc trao tặng.   Chương II/ CƠ CẤU TỔ CHỨC NỘI BỘ CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN I. CƠ CẤU TỔ CHỨC NỘI BỘ NHÓM 7 11
  12. a. Hội đồng quản trị  ­ ÔngVũ Đức Giang (Chủ tịch )  ­ Ông Nguyễn Đình Trường (Thành viên)  ­ Ông Bùi Văn Tiến (Thành viên) NHÓM 7 12
  13.  ­ Ông Trần Minh Công (Thành viên)  ­ Ông Phan Văn Kiệt (Thành viên)   Là cơ quan quản lý, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định  các vấn đề có liên quan đến quản lý, quyền lợi của Công ty b. Tổng giám đốc  Ông Bùi Văn Tiến là người đại diện pháp nhân của Công ty, là người điều hành  hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về  việc thực hiệm các quyền và nhiệm vụ được giao. c. Phó Tổng giám đốc ­ Ông Trần Minh Công  ­ Ông Phan Văn Kiệt  ­ Bà Nguyễn Thị Tùng * Ba Phó Tổng Giám Đốc, cùng nhau phối hợp hoạt động với Tổng Giám Đốc để đưa ra  các quyết định chiến lược liên quan đến tổ chức bộ máy, hoạt động sản xuất kinh doanh  đem lại lợi ích và những hiệu quả cao nhất cho công ty may Việt Tiến. ­ Phó Tổng Giám Đốc Tài Chính – Kinh doanh: chịu trách nhiệm đối với các hoạt động  tài chính và kinh doanh của công ty như: tìm kiếm thị trường, khai thác mặt hàng, giám  sát, theo dõi các của hàng, đại lý bán lẻ sản phẩm, các Công ty liên doanh trong nước và  chi nhánh tại Hà Nội,… ngoài ra, ông còn một nhiệm vụ nữa là kiểm soát tài chính kế  toán của Công ty, đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng quý, từng năm. ­ Phó Tổng Giám Đốc sản xuất: chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch sản xuất ­ Phó Tổng Giám Đốc Nội Chính: giám sát các hoạt động của văn phòng Công ty, theo  dõi các hợp đồng xuất nhập khẩu và các hoạt động pháp lý của công ty d. Giám đốc điều hành  ­ Ông Nguyễn Ngọc Trung   ­ Ông Phạm Tuấn Kiên NHÓM 7 13
  14.  ­ Ông Phạm Thanh Hoan  ­ Bà Lê Thị Hồng Yến  ­ Ông Nguyễn Minh Tuệ  ­ Ông Hoàng Mộng Long Giám đốc điều hành đóng vai trò cực kì quan trọng, thiên nhiều về chiến lược, lập kế  hoạch, định hướng phát triển chung cho công ty. e. Ban kiểm soát  ­ Bà Thạch Thị Phong Huyền ( Trưởng ban)  ­ Bà Trần Thị Ngọc Dung (Thành viên)  ­ Ông Hồ Ngọc Huy (Thành viên) Ban kiểm soát  có nhiệm vụ giống như các cơ quan tư pháp trong mô hình tam quyền  phân lập nhằm giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản trị và quản lý điều hành  công ty. f. Các khối phòng ban  Phòng nhân sự: Tuyển dụng, sắp xếp, bố trí lao động, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ  công nhân viên, lập chiến lược dài hạn về quản lý cán bộ cũng như về hành chính.  Chăm lo đời sống cho công nhân viên.  Phòng kế toán: Thống kê và quản lý tài chính của công  ty. Các công việc như phân  loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và  chi tiết, tính giá thành, lập các báo cáo, thông tin kinh tế … đều được thực hiện ở các  xí nghiệp trực thuộc rồi được tập trung tại phòng kê toán của công ty. Công ty sẽ  tiến hành giao vốn ( cố định, lưu động) theo hình thức khoán chi phí và báo cáo về  công ty vào cuối kỳ ( mỗi tháng).  Phòng kinh doanh: Có chức năng đàm phán hợp đồng kinh doanh, theo dõi việc thực  hiện các hợp đồng dã ký kết, thực hiện việc xuất khẩu ủy thác, đảm bảo việc đối  ngoại và tìm thị trường ở nước ngoài, hoạch định các chiến lược Marketing và tổ  NHÓM 7 14
  15. chức thực hiện các hoạt động Marketing, quản lý việc tiêu thụ nội địa, theo dõi hoạt  động tiêu thụ của các cửa hàng và các đại lý.  Phòng kỹ thuật công nghệ và cơ điện:  kiểm soát hệ thống kỹ thuật, thiết kế dây  chuyền sản xuất, kết hợp với phòng kinh doanh đàm phán với khách hàng để nắm rõ  yêu cầu về kỹ thuật và đề ra hướng giải quyết, may mẫu cho khách hàng duyệt và  thống kê chương trình sản xuất, cân đối, kiểm tra nguyên phụ liệu, hướng dẫn kỹ  thuật cho công nhân khi có sự thay đổi mẫu mã sản phẩm.  Phòng kế hoạch điều độ: có nhiệm vụ ký kết và theo dõi thực hiện các hợp đồng  gia công, xin giấy phép xuất nhập khẩu, lập định mức cho từng sản phẩm, duyệt  hàng mẫu, thanh lý hợp đồng  Phòng cung tiêu: Cung cấp, giám sát các nguyên phụ liệu, nhiên liệu cho từng xí  nghiệp, điều hành hệ thống kho, kết hợp với phòng kinh doanh đưa sản phẩm đến  cửa hàng, đại lý tiêu thụ, trực tiếp vận hành trạm vận tải hơn 20 xe.  Phòng đảm bảo chất lượng: báo cáo trực tiếp với Tổng Giám Đốc, có nhiệm vụ tổ  chức xây dựng và duy trì hệ thống ISO 9002. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, phát  hiện giải quyết các vướng mắc của sản phẩm để điều chỉnh sản xuất, đảm bảo uy  tín  Phòng đoàn thể: xây dựng và tổ chức các hoạt động đoàn thể cho từng công ty  Bộ phận kế hoạch đầu tư – xây dựng: có nhiệm vụ theo dõi tình hình hoạt động  của các công ty liên doanh, xây dựng kế hoạch đầu tư trang thiết bị, máy móc và xây  dựng mới cho công ty.  Văn phòng Công ty: tổ chức việc quản lý hành chính, văn thư, tổ chức đội bảo vệ  của công ty, giám định sức khỏe cho công tác tuyển dụng, tổ chức bếp ăn tập thể  cho cán bộ công nhân viên. NHÓM 7 15
  16.  Hệ thống kho gồm có: Kho nguyên liệu, Kho phụ liệu, Kho bao bì, Kho phế liệu,  Kho thành phẩm, Kho văn phòng II. PHÂN TÍCH ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CƠ CẤU CÔNG TY THEO  6 THUỘC TÍNH 1, Chuyên môn hóa và tổng hợp hóa Về tính chuyên môn hóa: ­ Công ty có 3 Phó Giám đốc đảm nhiệm từng công việc cụ thể: Tài chính – kinh doanh,  Sản xuất, Nội chính ­ Công ty có các phòng ban thuộc sự quản lý của ban giám đốc, được bố trí theo từng  chuyên môn ví dụ như Phòng kế toán tập trung quản lý tài chính Công ty, hay Phòng  đoàn thể thì xây dựng và tổ chức các hoạt động đoàn thể cho từng công ty  Ưu điểm:  ­ Các phòng ban được bố trí chuyên môn hóa nên phát huy được tối đa năng lực chuyên  môn, tăng năng suất lao động do các phòng ban có thể đi sâu vào chuyên môn của mình, ­ Dễ đào tạo nhân lực mới, các phòng ban với chuyên môn cụ thể giúp công nhân viên có  thể lựa chọn cho mình lĩnh vực hoạt động, từ đó tăng chất lượng và hiệu quả lao động  và có được các chuyên gia giỏi ­ Sự kết hợp linh hoạt giữa chuyên môn hóa và tổng hợp hóa giúp lãnh đạo công ty có  thể nắm được mọi hoạt động của công ty Nhược điểm:  ­ Sự phân chuyên môn hóa có thể giúp nhân viên có đam mê nghiên cứu sâu nhưng cũng  có thể gây ra nhàm chán đối với một số nhân viên ­ Việc chỉ tập trung vào một chuyên môn gây ra giới hạn đối với sức sáng tạo của nhân  viên 2, Hợp nhóm và hình thành các bộ phận NHÓM 7 16
  17. Cơ cấu tổ chức của Việt Tiến là cơ cấu theo mô hình hỗn hợp: Cơ cấu chức năng, cơ  cấu theo sản phẩm, cơ cấu theo khách hàng, cơ cấu theo địa dư, cơ cấu theo đơn vị  chiến lược  Cơ cấu chức năng:  Ba phó Tổng Giám đốc đảm nhiệm các chức năng riêng Công ty chia ra thành các phòng ban nhỏ đảm nhiệm các chức năng nhất định Ưu điểm: ­ Phát huy được ưu thế chuyên môn hóa là Tài chính – kinh doanh, Sản xuất và Nội  chính, hay đối với các phòng ban là kinh doanh, kỹ thuật,… ­ Đơn giản hơn trong việc đào tạo nhân lực, cũng như giúp cho cấp trên dễ dàng kiểm  tra, kiểm soát công việc   Nhược điểm: ­ Thiếu sự phối hợp chặt chẽ, đôi khi diễn ra tình trạng cục bộ khi từng bộ phận chỉ chú  tâm đến chức năng của mình ­ Hạn chế khả năng sáng tạo của đội ngũ nhân viên chung của công ty, các nhà quản lý  có cái nhìn hạn hẹp, chỉ giới hạn trong chuyên môn của mình ­ Gây mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi đưa ra mục tiêu chung, có thể các Phó  Tổng giám đốc hay các phòng ban đặt lợi ích của bản thân lên lợi ích chung của Việt  Tiến, đổ lỗi lên nhau và cho cấp lãnh đạo cao nhất  Cơ cấu theo sản phẩm: Các Công ty con của Việt Tiến kinh doanh rất nhiều sản phẩm khác nhau. Ngoài các  sản phẩm được nhiều người biết đến là các mặt hàng thời trang thì Việt Tiến còn sản  xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may, kinh doanh máy in, photocopy,… Bên  NHÓM 7 17
  18. cạnh đó, ở lĩnh vực các mặt hàng thời trang, Việt Tiến cũng đa dạng trong các loại sản  phẩm của mình như quần áo, phụ kiện, giày dép,… Ưu điểm: nắm rõ được tính chất sản phẩm, cập nhật mẫu mã theo xu hướng. Dễ  kiểm soát Nhược điểm: nhỏ, lẻ, cần nhiều người phụ trách phần công việc. Hay một người  phải phụ trách một loại của nhiều hãng.  Cơ cấu theo khách hàng: Với nhiều loại mặt hàng kinh doanh nên Việt Tiến cũng hướng tới các khách hàng  khác nhau: thời trang công sở như Việt Long, Smart – Casual,.. ; thời trang dành cho giới  trẻ Vee Sandy; hay sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may, máy móc phụ  tùng và các thiết bị phục vụ ngành may công nghiệp;…  Ưu điểm: hiểu rõ đặc điểm, tính chất để phát triển sản phẩm, dễ phân phối ra thị  trường.  Nhược điểm: cần nhiều nhân lực để thực hiện 1 sản phẩm  Cơ cấu theo địa dư: Việt Tiến có rất nhiều cơ sở trong và ngoài nước. Ở trong nước như tại 114 Quán  Thánh ­ Ba Đình, Quận Ba Đình, Hà Nội, hay 19 Nguyễn Trãi, Q.1, Thành phố Hồ Chí  Minh (TP.HCM). Ở nước ngoài, Tổng công ty May Việt Tiến mở thêm tổng đại lý phân  phối tại 6 nước châu Á gồm Myanmar, Indonesia, Malaysia, Singapore, Thái Lan và  Trung Quốc. Ưu điểm:  ­ Có thông tin tốt hơn về thị trường, ở mỗi nơi như Hà Nội, TP. HCM  hay nước ngoài  sẽ có nhu cầu sử dụng sản phẩm khác nhau nên công ty có thể nắm rõ thông tin về nhu  cầu của khách hàng  ­ Sử dụng tối đa, lợi thế các nguồn lực ở các địa phương, các khu vực NHÓM 7 18
  19. ­ Giảm gánh nặng cho quản lý cấp cap, tốt cho phát triển quản lý cấp thấp Nhược điểm: ­ Việc bố trí mật độ quá dày các cơ sở tại Hà Nội hay TP.HCM gây ra sự cạnh tranh các  nguồn lực, gây phản hiệu quả ­ Cần nhiều người có năng lực quản lý chung , khó phối hợp hoạt động giữa các bộ  phận khi cần thiết  Cơ cấu theo Đơn vị chiến lược: Việt Tiến có các Xí nghiệp trực thuộc, các Công ty con, các Công ty Liên kết, côn ty  Liên doanh đảm nhiệm kinh doanh rất nhiều lĩnh vực khác nhau như quần áo thời trang,  máy in, photocopy, thiết bị máy tính, máy bơm gia dụng và công nghiệp; …. Ưu điểm: ­ Các đơn vị có mục tiêu và chiến lược riêng nhưng vẫn có thể phối hợp với nhau, ví dụ  như công ty sản xuất thiết bị phục vụ ngành may kết hợp với các xí nghiệp hoặc công  ty con sản xuất thời trang Nhược điểm: ­ Các đơn vị có lợi nhuận cao có thể sẽ lấn át các đơn vị khác hoặc cả tổ chức, gây ra  mâu thuẫn ­ Do Việt Tiến có hệ thống các công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh rất lớn  nên khó có thể kiểm soát 3, Cấp quản lý và tầm quản lý Do hiện nay công ty có quy mô hơn 30000 công nhân viên, lao động cho công ty, nên để  dễ kiểm soát, công ty có mô hình cơ cấu hình tháp Ưu điểm: ­ Công ty được phân chia thành các bộ phận có chuyên môn cao, có tính độc lập ­ Hoạt động hiệu quả trong môi trường ổn định ­ Dễ dàng kiểm soát đối với công ty có nhiều công nhân viên lao động  như Việt Tiến Nhược điểm: NHÓM 7 19
  20. ­ Sự phát triển, cũng như sự sáng tạo của nhân viên bị giới hạn. ­ Giảm đi tính gần gũi giữa các nhân viên giữa các cấp quản lý, các nhân viên cấp thấp  với các cấp quản lý hay giữa các cấp quản lý càng xa nhau thì càng khó phá bỏ rào cản  trong các mối quan hệ. 4, Các mối quan hệ quyền hạn    Quyền hạn trực tuyến ­ Nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị do Giám đốc thực hiện ­ Phó TGĐ thực hiện kí kết hợp đồng thông qua sự đồng ý của Tổng Giám đốc ­ Các phòng ban chịu sự quản lý và chịu trách nhiệm trước các Phó TGĐ và Giám đốc, ví  dụ như Phòng tài chính phải báo cáo và chịu trách nhiệm trước Phó TGĐ Tài chính –  Kinh doanh  Quyền hạn tham mưu Ưu điểm: ­ Cho phép các Phó Tổng giám đốc đưa ra ý kiến, lời khuyên đối với Tổng giám đốc  giúp cấp trên có thể đưa ra quyết định dễ dàng, đúng đắn và khách quan ­ Cho phép các chuyên gia có thể đưa ra phương án của mình lên cấp trên Nhược điểm: ­ Làm xói mòn quyền hạn trực tuyến, đôi khi cấp dưới sẽ đề cao ý kiến tham mưu của  mình mà quên mất cấp trên có thể ra lệnh cho mình ­ Sự thiếu trách nhiệm của các tham mưu và mâu thuẫn vì các ý kiến tham mưu có thể  khó triển khai đối với từng điều kiện hiện tại của Công ty  Quyền hạn chức năng Ví dụ như Phó Tổng giám đốc được Tổng giám đốc ủy quyền kí kết hợp đồng trong  một số trường hợp nhất định  Ưu điểm: NHÓM 7 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2